intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động đầu tư tài chính tại Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

167
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lý thuyết chung về hoạt động đầu tư tài chính của công ty. Thực trạng hoạt động đầu tư tài chính tại Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam . Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính tại Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động đầu tư tài chính tại Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G __***___ _ ro R E KÍN T R A D E UNIVERKITY KHOA LUÂN TỐT NGHIÊP (ỊtỀtàli HOẠT ĐỘNG ĐẦU Tư TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM VIỆT NAM Sinh viên thực hiện Lã Thị Hải Yến Lớp AI- K40A - KTNT Giáo viên hướng dẫn ThS. Lê Thị Thu Thúy ]! .n^ OAI n o i . HÀ NỘI - 2005
  2. ĩCoạt íộna đầu tư tài cãíníi tại Tốnfí công ty 'Bảo Hiếm Việt Nam MỤC LỤC Lời nói đầu Ì C H Ư Ơ N G ì: BẢO HIỂM T H Ư Ơ N G MẠI V À HOẠT Đ Ộ N G Đ Ầ U T ư TÀI C H Í N H C Ủ A C Á C C Ô N G TY BẢO HIỂM 3 ì. Lý luận chung về bảo hiểm 3 1. Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm 3 2. Khái niệm và bản chất của bảo hiểm 6 3. Phân loại các sản phẩm bảo hiểm 7 4. Sự cần thiết và vai trò của bảo hiểm 10 n. Hoạt động đáu tư tài chính của các công ty bảo hiểm 16 Ì. Khái niệm và ý nghĩa của hoạt động đầu tư tài chính trong các doanh nghiệp 16 2. Đặc điểm hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm 18 3. Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm 31 C H Ư Ơ N G l i : THỰC TRẠNG HOẠT Đ Ộ N G Đ Ầ U T Ư TÀI C H Í N H CỦA T ị N G C Ô N G TY BẢO HIỂM VIỆT NAM 34 ì. Tổng quan về thị trường 34 Ì. Sự hình thành và phát triển của thị trường bảo hiểm Việt Nam 34 2. Hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam 37 li. Giói thiệu về Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam 42 1. Lịch sử hình thành và phát triển 42 2. Cơ cấu tổ chức và ngu n nhân lực 43 3. Tình hình hoạt động hiện tại 45 IU. Thực tiễn hoạt động đầu tư tài chính tại Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam 48 1. Tổ chức hoạt động đầu tư tài chính tại Bảo Việt 48 2. Thực trạng hoạt động đầu tư tại Bảo Việt 52 3. Đánh giá kết quả hoạt động đầu tư trong những năm qua 6] Lã iKỊHdi
  3. ỈCoạl đệnQ đẩu tư tài chính tại Tống công ty 'Bảo hiểm Việt 'Ham C H Ư Ơ N G ni: M Ộ T số GIẢI P H Á P N Â N G CAO HIỆU Q U Ả H O Ạ T Đ Ộ N G Đ Ẩ U T ư TÀI C H Í N H TẠI BẢO VIỆT 69 ì. Chiến lược phát triển hoạt động đầu tư của Bảo Việt 69 n. Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm, tăng cường nguận vốn đầu tư. Ì. Xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả trong điều kiện mói 71 2. Chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm 72 3. Đ a dạng hoa và nâng cao chất lượng sản phẩm, chú trọng còng tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm m ớ i 74 4. Tăng cường hoạt động Marketing 75 5. Tăng cường kết hợp với các ngân hàng thương mại, tích cực triển khai dịch vụ ngân hàng - bảo hiểm Bancassurance 77 IU. Nâng cao hiệu quả đầu tư tài chính 78 Ì. Hoàn thiện công tác tữ chức hoạt động đầu tư tài chính 78 2. Hoàn thiện quy trình hoạt động dầu tư 81 3. Tăng cường công tác đánh giá hiệu quả đầu tư tài chính 83 4. Đ a dạng hoa danh mục đầu tư 85 5. Phát triển các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động dầu tư tài chính 86 IV. Một sô kiến nghị đối với Nhà nước 88 Ì. Tiếp tục phát triển và hoàn thiện môi trường đầu tư tại Việt Nam 88 2. Thay đữi và hoàn thiện những quy định về hoạt dộng đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm 92 Kết luận 94 Tài liệu tham khảo 95 Lã THỊ Hãi tếu M - %40Ji - KSNT
  4. Hoạt dộng đẩu tư tài chính tại Tổng công ty 'Bảo hiểm Việt Nam LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn để tài H o ạ t đ ộ n g b ả o h i ể m đ ó n g m ộ t v a i trò r ấ t q u a n t r ọ n g đ ố i vói n ề n k i n h t ế đặc b i ệ t là n h ữ n g n ề n k i n h t ế đ a n g t r o n g g i a i đ o ạ n phát t r i ể n n h ư ở V i ệ t N a m . C á c d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m k h ô n g chì g ó p p h ầ n p h ò n g , c h ố n g , h ạ n c h ế . k h ắ c p h ụ c các t h i ệ t h ạ i , t ổ n t h ấ t c h o n ề n k i n h t ế m à còn đ ó n g v a i trò là n h ữ n g tổ c h ứ c đờu tư l ớ n trên thị trường tài chính. T ổ n g c ô n g t y b ả o h i ể m V i ệ t N a m ( B ả o V i ệ t ) là m ộ i d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m N h à n ư ớ c có v a i trò q u a n t r ọ n g t r o n g , t h ị trường, đã đ ư ợ c N h à n ư ớ c định h ư ớ n g phát t r i ể n thành tập đ o à n tài chính hàng đ ầ u V i ệ t N a m h o ạ t đ ộ n g t r o n g b a lĩnh v ự c bào h i ế m nhân t h ọ , bào h i ể m p h i nhân t h ọ và đầu tư tài chính. Đ ố i v ớ i lĩnh v ự c b ả o h i ế m nhân t h ọ và p h i nhân t h ọ , B ả o V i ệ t đã là d o a n h n g h i ệ p d ẫ n đ ờ u thị trường t ừ n h i ề u n ă m nay, n h ư n g ở lĩnh v ự c đ ầ u tư tài chính B à o V i ệ t v ẫ n c ò n b ộ c l ộ n h i ề u h ạ n chế. M ặ c d ù B ả o V i ệ t đã c ó n h ữ n g t h a y đổi t r o n g cách nhìn n h ậ n v ề v a i trò và cách t h ứ c c ũ n g n h ư p h ư ơ n g pháp t i ế n hành, n h ư n g h o ạ i đ ộ n g đ ầ u tư - h o ạ t đ ộ n g rất q u a n t r ọ n g c ủ a m ộ t d o a n h n g h i ệ p bào h i ể m v ẫ n chưa t h ự c s ự x ứ n g đáng v ớ i t ầ m q u a n t r ọ n g c ủ a nó. Vì v ậ y e m đ ã lựa c h ọ n đ ể tài "Hoạt động đầu tu tài chính tại Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam" làm để tài v i ế t k h o a l u ậ n t ố t n g h i ệ p cùa mình. 2. Phàm v i nghiên cứu K h o a l u ậ n xác định đ ố i tượng và p h ạ m v i nghiên c ứ u là h o ạ t đ ộ n g đ ờ u tư tài chính cùa T ổ n g c ô n g t y b ả o h i ể m V i ệ t N a m d o T r u n g t â m đ ầ u tư là đ ơ n vị h ạ c h toán p h ụ t h u ộ c cùa T ổ n g công t y này t h ự c h i ệ n . K h o a l u ậ n c ũ n g sẽ chỉ đ ề cập đ ế n khái n i ệ m b à o h i ể m v ớ i tư cách là m ộ t h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h m a n g tính c h ấ t thương m ạ i trên thị trường g ọ i là thị trường b ả o h i ể m , c h ứ k h ô n g đề c ậ p đ ế n n g h i ệ p v ụ b ả o h i ế m x ã h ộ i d o cơ q u a n a n s i n h xã h ộ i t h ự c h i ệ n . 3. Kết câu của khoa luận Ngoài p h ầ n m ờ đ ầ u . k ế t l u ậ n và d a n h m ụ c tài l i ệ u t h a m kháo, k h o a l u ậ n đ ư ợ c trình bày t r o n g 3 c h ư ơ n g n h ư sau: C h ư ơ n g ĩ: B ả o h i ể m thương m ạ i và h o ạ t đ ộ n g đ ầ u tư tài chính c ủ a các công ty bảo h i ể m . Ì Lã THỊ Hài rénfiÌ - K40jt - KrjfT
  5. "Hoạt íộnpị dấu tu tải chính tại Tốrựị công ty íBẩo kiểm 'Việt Nam Chươna l i : Thực trạng hoạt động đầu tư tài chính cùa Tổng công ty bào hiếm Việt Nam. Chương I I I : Một số giải pháp nàng cao hiệu quá hoạt động đầu tư tài chính tại Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam. Do những hạn chế về kiến thức thực tế cũng như nguồn tài liệu, khoa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận được ý kiến chì báo. đóng góp tọ phía các thầy cô và các bạn để hoàn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu của mình. Em xin được chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Ngoại thương, đặc biệt là cô giáo Ths. Lê Thị Thu Thúy đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khoa luận tốt nghiệp này. Ngoài ra, em cũng rất cảm ơn gia đình. bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình nghiên cứu. 2 LăHiỊJ{ẩirếnJỉl-'K40Jl-1(7WT
  6. ỈCoạt ểộtụi đẩu tư tài chính tại Tống cônfỊ ty 'Bào Hiếm Vứt Nam CHƯƠNGì BẢO HIỂM T H Ư Ơ N G MẠI V À HOẠT ĐỘNG Đ Â U T ư TÀI CHÍNH CỦA C Á C C Ô N G TY BẢO HIỂM ì. LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM 1. Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm Bất c ứ ngành nghề nào đều ra đ ờ i t ừ n h u c ầ u đòi h ỏ i khách quan t r o n g những điểu k i ệ n nhất định. C h o đ ế n nay, chưa ai có t h ể xác định chính xác n g u ồ n g ố c c ủ a b ả o h i ể m bắt đầu t ừ đâu, nhưng m ọ i người đều công nhớn các hoạt đ ộ n g sơ k h a i , m a n g tính bào h i ể m đã có t ừ rất lâu. Các hoạt động đó đáp ứ n g n h u cầu bão vệ c u ộ c sống c o n người à m ọ i nơi, m ọ i lúc trước những r ủ i ro t r o n g cuộc sống. C ù n g v ớ i sự phát t r i ể n cùa xã h ộ i , các n h u c ầ u t r ờ nên đa dạng và phức tạp hơn, cả về q u y m õ . m ú c độ và t h ờ i hạn. T h e o đó, các hoạt động đẻ đáp ứ n g n h u c ầ u ấ y c ũ n g phát triển m ộ t cách tương ứng. Các hoạt động này dẩn d ẩ n được q u y định lại m ộ t cách chính thức. h ợ p pháp theo các tiêu chuẩn khác nhau và có tên g ọ i c h u n g là bào h i ể m . 11 Dự t r ữ thuần túy .. Hoạt đ ộ n g đáp ứ n g n h u cầu bào vệ cuộc sống đầu tiên là d ự trữ. N h ữ n g bằng c h ứ n g lịch s ử c h o thấy t ừ rất x a xưa cho đến nay c o n người đã ý thức được việc t ự bảo vệ để t ổ n t ạ i , t r o n g đó v ấ n đề đầu tiên là d ự t r ữ thức ăn k i ế m được hàng ngày phòng k h i đói kém. Ý thức d ự t r ữ càng cao k h i c o n người nhớn thức được những r ủ i r o t ừ thiên nhiên và cuộc sống. C o n người còn n h ớ n r a rằng d ự trữ có t ổ chức hoặc t ổ chức theo n h ó m thì sẽ h i ệ u q u ả hơn so v ớ i d ự t r ữ cá nhân riêng lè. C h a n g hạn như vào n h ữ n g n ă m 2.500 trước công nguyên - hơn 4.000 n ă m trước đây, ở A i Cớp, n h ữ n g người t h ợ đẽo đá đã b i ế t t h i ế t l ớ p q u ỹ để giúp đ ỡ nạn nhân c ủ a các v ụ tai nạn. 3 LãHiịĩrẩirếnAỈ -KýOA-KỊm
  7. ỈCoạt ấộnQ đầu tu tài chính tại Tốnfl công ty 'Bào kiểm Việt 'Ham 1.2. Cho vay nặng lãi D ự t r ữ t h u ầ n t u y không t h ể g i ả i q u y ế t đ ầ y đ ủ n h u c ẩ u cùa c o n n g ư ờ i k h i xã h ộ i phát t r i ể n và h o ạ t đ ộ n g c o n n g ư ờ i đ a d ạ n g hơn. V í d ụ , để có t i ề n c h u ẩ n bị c h o m ộ t c h u y ế n hàng, n g ư ờ i t a sẽ m ấ t t h ờ i g i a n c h ờ c h o đ ế n k h i h ọ tích g ó p đ ủ t i ề n đ ể t h ự c h i ệ n c h u y ế n hàng đó. Đ i ể u này rõ ràng là k h ô n g thích h ớ p vì t h ờ i g i a n c h ờ đ ớ i có t h ể rất lâu. M ộ t p h ư ơ n g p h á p khác g i ả i q u y ế t đ ư ớ c y ế u đ i ể m đ ó , t h a y vì t ự tích g ó p t i ề n c h o đ ế n k h i c ó đù, n h à b u ô n có t h ể thông q u a n h ữ n g n g ư ờ i c h o v a y đ ể c ó t i ề n c h u ẩ n bị c h o c h u y ế n hàng. N g ư ờ i c h o v a y sê n h ậ n đ ư ớ c m ộ t khoán lãi suất d o n g ư ờ i đi v a y trả. H ệ t h ố n g c h o v a y phát t r i ể n c ù n g v ớ i s ự m ờ r ộ n g thương m ạ i và b u ô n bán g i ữ a các q u ố c g i a , các vùng, các châu l ụ c . M ộ t d ấ u ấ n đ á n g c h ú ý là h ệ t h ố n g v a y m ư ớ n lãi s u ấ t c a o đ ể m u a và v ậ n c h u y ể n h à n g h ó a ở B a b y l o n ( k h o ả n g 1.700 n ă m T C N ) và A T h e n ( k h o ả n g 5 0 0 n ă m T C N ) . Khi hàng hóa bị mãi trong quá trình vận chuyển thì người đi vay sẽ không phải trả khoản liền dã vay. K h i ế m k h u y ế t c ủ a h ệ t h ố n g này là lãi s u ấ t q u á hà k h ắ c , có k h i lên đ ế n 4 0 % và p h ả i trả trước. D o v ậ y , n h à t h ờ và các h ộ i tôn giáo đ ã c a n t h i ệ p b ằ n g các sắc l ệ n h để c h ấ m d ứ t h o ạ t đ ộ n g c h o v a y n ặ n g lãi. Vì n h u c ầ u c ẩ n t i ề n và cán s ự đ á m b ả o c h o c h u y ế n hàng c ứ a các nhà buôn v ầ n r ấ t l ớ n , đặc b i ệ t k h i thông thương b u ô n bán đ a n g phát t r i ể n và m a n g l ạ i lãi suất rất cao, các hình t h ứ c khác đã r a đ ờ i . 1.3. Thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm và quyền lới của các bên. H a i p h ư ơ n g pháp g i ả i q u y ế t n h u c ầ u t i ề n v ố n và n h u c ầ u g i ả m các t h i ệ t h ạ i l ớ n c h o các n h à b u ô n : a. Hình thức cổ phần C h u y ế n hàng đước tạo l ậ p bằng s ự đóng góp c ủ a n h i ề u người. M ỗ i người g ó p m ộ i p h ầ n nào đ ó ( b ằ n g t i ề n hoặc hàng hóa) vào c h u y ế n h à n g và c ù n g chịu trách n h i ệ m t h e o p h ầ n đ ó n g g ó p đó. K h i c h u y ế n hàng v ề đ ế n đích, l ớ i n h u ậ n sẽ đước c h i a c h o m ọ i người theo tỷ l ệ đóng góp c ổ phẩn. N ế u c h u y ế n hàng chẳng m a y g ặ p r ủ i r o thì h ậ u q u à t h i ệ t h ạ i c ũ n g đ ư ớ c c h i a sẻ c h o n h i ề u n g ư ờ i . H ì n h t h ứ c này g i ả m đ ư ớ c g á n h n ặ n g t ổ n t h ấ t c h o n h i ề u n g ư ờ i c ù n g g á n h chịu. N h ư n g 4 Lã THỊ"HảiVin AI- %40fl - KĩữĩT
  8. Hoạt độnỊỊ dầu tư tài chính tại Tống công ty 'Bảo Hiểm 'Việt 'Nam nó vẫn bộc lộ nhiều hạn chếnhư: kêu gọi cho đù người tham gia góp cổ phần sẽ mất nhiều thời gian, phái dàn xế thỏa thuận chia sẻ trách nhiệm và quyển lợi... p b. Hình thức bảo hiểm Những thỏa thuận bảo hiểm đấu tiên xuất hiện gựn liền với hoạt động giao lưu buôn bán hàng hóa bằng đường biển. Những thỏa thuận bảo hiểm trong lĩnh vực hàng hải có nội dung cơ bàn như sau: Một bên là nhà buôn, chủ tàu chấp nhận trả một khoản tiền nhất định, nếu hàng hóa, tàu thuyền không đế được nơi giao hàng do một số nguyên nhân nhất n định thì bên thứ hai (Người bào hiểm) sẽ trà bên thứ nhất một khoản tiền nhằm bù đáp cho những thiệt hại đã xây ra. Như vậy, có thế coi bào hiểm hàng hài là sự khới đẩu cùa ngành báo hiế Bán hợp đổng bào hiế cổ nhất còn lưu lại được phát m. m hành tại thành phố cảng Genoa - italia, vào năm 1347. Sau đó, cùng với cuộc cách mạng thương mại vào thế kỷ 14, 15 thúc đẩy sự mở rộng vận tải hàng hài, bảo hiểm hàng hải cũng phát triển mạnh mẽ. Hoạt động bảo hiểm ra đời và phát triển cùng với sự phát triển cùa xã hội loài người. Hoạt động này đã đáp ứng được những nhu cầu cấp thiết về an toàn cùa con người trong cuộc sông và sinh hoạt. Bảo hiểm hàng hải là loại bảo hiểm đầu tiên, đánh dấu sự ra đời của bào hiểm. Sau đó, lần lượt là bảo hiểm hỏa hoạn, bào hiế nhân thọ và các loại bảo hiểm khác. m 1.4 Sự ra đời của các loại bảo hiểm sau bảo hiểm hàng hải 1.4.1 Báo hiểm hỏa hoạn: Vụ cháy lớn ờ Anh vào năm 1666 đã thiêu hủy trên 13.000 tòa nhà, là thảm họa lớn nhất từ trước cho đến thời điểm đó. Nhu cầu về cơ chếbảo hiếm cho t i sàn à trước rủi ro cháy dẫn tới sự ra đời của các công ty bản hiểm trong lĩnh vực hòa hoạn. Năm 1667, công ty bảo hiểm hỏa hoạn đầu tiên đã ra đòi ở nước Anh. ì .4.2 Bảo hiềm nhân thọ: Công ty bảo hiểm nhân thọ Equitable là công ty bảo hiểm nhân thọ đấu tiên được thành lập ờ Anh vào năm 1762. Có thể nói rằng nước Anh là chiế nôi c cùa ngành dịch vụ bảo hiế thế giới. Cho đến ngày nay, đây vẫn là trung tâm m cùa các hoạt động bảo hiểm. 5 LălìiỊHáirínAl-TÍ4QA-XWT
  9. ĩCoạt ấộiựỊ đẩu tu tải chinh tại Tốn/Ị công ty 'Báo Hừm Việt Nam Ì .4.3 Các loại bảo hiếm khác. C u ố i t h ế k ý 19, c ù n g v ớ i s ự phát t r i ể n c ủ a n ền s ả n x u ấ t đ ạ i c ô n g n g h i ệ p c ơ khí. hàng l o ạ t các n g h i ệ p v ụ bào h i ể m đã x u ấ t h i ệ n và phát t r i ể n r ấ t n h a n h : báo h i ể m ô ô. báo h i ế m m á y bay, b ả o h i ể m trách n h i ệ m dân sự. N g à y n a y , b ả o h i ể m đ ã x â m n h ậ p vào m ọ i lĩnh v ự c đ ờ i s ố n g k i n h t ế - x ã h ộ i . N g à n h b ả o h i ể m thương m ạ i đ a n g g i ữ m ộ t vị trí r ấ t q u a n t r ọ n g t r o n g n ề n k i n h t ế n h i ều q u ố c g i a , đ ẫ c b i ệ t là các n ư ớ c phát t r i ể n . 2. Khái niệm và bản chất của bảo hiểm 2.1 Khái niệm M ẫ c d ù b ả o h i ể m đã có n g u ồ n g ố c và lịch s ử phát t r i ể n k h á lâu đ ờ i , n h ư n g d o tính đ ẫ c thù cùa l o ạ i hình dịch v ụ này, c h o đ ế n n a y v ẫ n chưa c ó m ộ t định nghía t h ố n g n h ấ t v ề b ả o h i ể m . N h ì n c h u n g , báo h i ế m có t h ế h i ế u là m ộ t dịch v ụ tài chính, d ự a t r ẽ n c ơ s ờ tính toán k h o a h ọ c , á p d ụ n g b i ệ n pháp h u y đ ộ n g n h i ề u n g ư ờ i , n h i ều đ ơ n vị cùng t h a m g i a xây d ự n g q u ỹ b ả o h i ể m b ằ n g t i ề n đ ể b ổ i t h ư ờ n g t h i ệ t h ạ i v ề tài chính d o tài s ả n h o ẫ c tính m ạ n g cùa n g ư ờ i đ ư ợ c b ả o h i ể m g ẫ p p h ả i t a i n ạ n r ủ i r o bất n g ờ . T ậ p đoàn b ả o h i ể m A I G ( M ỹ ) định nghĩa: "Bào hiểm là mội cơ chế, theo cơ chế này, nếu một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bằi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiếm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất rà nhữn
  10. Hoạt độnịỊ đẩu tu tài chinh tại TốtựỊ côn/Ị ty 'Báo hiểm Việt 'Ham với người được bào hiếm về những thiệt hại, mất mát của đối tượng bảo hiếm do mội rủi ro đã thoả thuặn gáy ra, với điều kiện người được bào hiểm đã thuê báo hiểm cho đối tượng bảo hiềm đó và nộp một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm " '. 2.2 Bản chất của bảo hiểm Bàng sự đóng góp của số đông người vào một quĩ chung, khi có rủi ro. quĩ sẽ có đù khá nàng trang trải và bù đắp cho những tổn thất của số ít. M ỗ i cá nhân hay đơn vị chi cần đóng góp một khoản tiền trích từ thu nhập cho các công ty báo hiểm. Khi tham gia một nghiợp vụ bảo hiểm nào đó, nế gặp tổn thất do u rúi ro được bảo hiểm gây ra, người được bào hiểm sẽ được bổi thường. Khoán tiền bổi thường này được lấy từ số phí m à tất cả những người tham gia bào hiểm đã nộp. Tất nhiên, chi có một số người tham gia bảo hiểm gặp tổn thất, còn những người không gặp tổn thất sẽ mất không số phí bảo hiểm. Như vậy, có thể thấy, thực chất của bảo hiểm là việc phân chia tổn thất của một hoặc một số người cho tất cả những người tham gia bảo hiếm cùng chịu. Do đó, một nghiợp vụ báo hiếm muốn tiến hành được phải có nhiều người tham gia, tức là, bào hiế chi hoạt động được trên cơ sờ luặt số đông (the law of large numbers), m càng nhiều người tham gia thì xác suất xảy ra rủi ro đối với mỗi người càng nhỏ và báo hiế càng có lãi. m 3. Phân loại các sản phẩm bảo hiểm Các sản phẩm m à doanh nghiợp bảo hiểm cung cấp cho người tham gia báo hiế có thể được sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tuy theo mục đích của m các nhà lập pháp và doanh nghiợp bảo hiểm. Tuy nhiên, liên quan đế các hoạt n động đầu tư cùa doanh nghiợp bảo hiểm, thì chỉ có hai cách phân loại thật sự có ý nghĩa. Đ ó là phân chia theo đối tượng bảo hiếm và theo kỹ thuặt quản lý. 3.1 Phân loại nghiợp vụ bảo hiểm theo đối tượng bảo hiểm Căn cứ vào đối tượng báo hiểm để phân loại, thì toàn bộ hoạt động báo hiểm được chia thành ba nhóm: bào hiếm t i sán; bào hiếm trách nhiợm; báo à hiếm con người. 1 Báo hiểm trong kinh doanh. PGS. TS Hoàng Vãn Cháu, TS Vũ Sĩ Tuấn. TS Nguyên Như Tiên; 2002. 7 CăTKỊyíảiVenýll-IQtOA-KINĩ
  11. Hoạt dộrựỊ đẩu tư tài chinh tại Ĩốn/Ị công ty (Bão hiểm Việt Nam • Bảo hiểm tài sản: Bao gồm tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm mà chính bản thân các tài sản đó hình thành nên đ ố i tượng của hợp đổng. Ví dụ bản thân các hàng hoa trong bảo hiểm hàng hoa, bàn thân các con tàu trong báo hiểm tàu thúy hay bản thân các toa nhà trong bảo hiểm hoa hoạn.. Đặc trưng cùa bảo hiểm tài sản là trách nhiệm của nhà bảo hiểm được xác định dựa trên cơ sở giá cả và giá trị của đ ố i tượng được bảo hiểm. Hầu hết trong mới trường hợp, trách nhiệm của nhà bảo hiểm không vượt quá giá trị hay giá cả cứa tài sản. • Bảo hiểm trách nhiệm: Bao gồm các loại bảo hiểm mà trách nhiệm cùa người được bảo hiểm hình thành nên đ ố i tượng của hợp đổng. Ví dụ như trách nhiệm cùa chú doanh nghiệp đối với những người làm công ăn lương, trách nhiệm dân sự của chủ xe, trách nhiệm dân sự của chú tàu v.v... Đặc trưng của các loại bảo hiểm trách nhiệm là người được hưởng quyển lợi bảo hiểm chí được xác định cụ thể khi tai nạn, tổn thất đã xảy ra. Trách nhiệm cùa nhà bảo hiểm có thể rơi vào một trong hai trường hợp có giới hạn hoặc vô giới hạn. Trong trường hợp có giới hạn trách nhiệm, số tiền bổi thường của nhà bảo hiểm khi có tổn thắt xảy ra được xác định theo trách nhiệm của người được bảo hiểm, nhưng không vượt quá giới hạn trách nhiệm đã thoa thuận. Phần vượt quá giới hạn nếu có, người bào hiểm sẽ phái tự gánh chịu. Trong trường hợp không giới hạn trách nhiệm, người báo hiểm sẽ bồi thường mới thiệt hại rơi vào trách nhiệm cùa người được bào hiểm. • Bảo hiểm con người: Bao gồm các loại bảo hiểm mà tính mạng, tình trạng sức khoe, tuổi thớ hay các yếu tố có liên quan đến cuộc sống cùa con người hình thành nên đ ố i tượng bảo hiểm. Ví dụ như bệnh tật, thương tật, mất khả năng lao động, chết hoặc sống đến hạn tuổi nào đó v.v... Đặc trưng cùa các loại bảo hiểm con người là chỉ có số tiền bảo hiểm được thoa thuận giữa người bào hiểm với người ký kết. khái niệm giá trị bảo hiểm tuyệt nhiên không được sử dụng trong bảo hiểm con người. Mặt 8 Lã TRỊ Xái Tên AI- K40Ẳ - KSữĩT
  12. ĩCoạt độn/ì dầu tư tài chính tại TốrựỊ công ty 'Bào Mồn Việt Nam khác, ngoài số tiền bảo hiểm thoa thuận, phương thức tính toán số tiền c h i trà cho người được bảo hiểm trong từng nghiệp vụ cũng được quy định thoa thuận trước. C ó thể theo c h i phí điểu trị thực tế, theo bảng tỷ l ệ thương tật. theo Barem. (heo ngày nằm viện v.v... 3.2 Phàn loại các nghiệp vụ bảo hiểm theo kọ thuật quản lý C ó sự phân chia nghiệp vụ bảo hiểm hữu hiệu khác là phân biệt giữa bảo hiểm được quán lý theo kọ thuật phân chia và bảo h i ể m được quản lý theo kọ thuật tồn tích. 3.2.1 Các nghiệp vụ bảo hiểm được quản lý theo kỹ thuật phân chia Các nghiệp vụ bảo hiểm được quản lý theo kọ thuật phán chia chính là các nghiệp vụ bào hiểm phi nhân thọ theo cách gọi thông thường. K ọ thuật phân chia được thể hiện ở c h ỏ kết quà thu, chi được phân bố hết hàng năm. Doanh nghiệp bào hiểm thu phí bão hiểm cho một niên độ và sử dụng vào việc b ồ i thường cho những thiệt hại xây ra trong niên độ, phí báo hiếm không đưa vào tích l ũ y đế trá lại cho người được bảo hiểm vào thời điểm kết thúc hợp đổng. T r o n g trường hợp hợp đổng bảo hiểm chưa kết thúc hiệu lực vào cuối n ă m tài chính, thì doanh nghiệp bảo hiếm sẽ phải phân bổ một phẩn phí bào hiểm tương ứng với thời gian hiệu lực còn lại vào d ự trữ cho năm tài chính sau đế b ổ i thường cho những rủi ro có thể xảy ra. Đây chính là cơ sờ quan trọng cùa việc hình thành các khoản d ự phòng kọ thuật sẽ được nghiên cứu ờ phần sau. Kọ thuật phân chia được áp dụng cho các hợp đồng ngắn hạn, thường là dưới một năm. Đ ặ c trưng cùa các nghiệp vụ này là phí bào hiểm được quy định và tương đương với r ủ i ro trong kỳ hạn cùa hợp đồng. Đ ồ n g thời những tổn thất hay thiệt hại xảy ra sẽ được thanh toán ngay trong m ộ t thời gian thoa thuận quy định trước. 3.2.2 Các nghiệp vụ bảo hiểm được quản lý theo kỹ thuật tồn tích Theo cách g ọ i thông thường, đây chính là các nghiệp vụ báo hiếm nhân thọ. K ọ thuật tồn tích thế hiện ờ việc tích l ũ y các khoản phí tiết k i ệ m (một phần phí bảo hiểm) được xác định bằng phương pháp toán học để nhằm thực hiện các cam kết cùa doanh nghiệp bảo hiểm đối v ớ i người được bảo h i ể m trong suốt thời 9 LăHiỊJ{ầirêhjỉl-1í40A-'K'I!Nr
  13. ỈCoạt ểộrụi đầu tư tải chinh tại Tốn/Ị công ty 'Bảo hiểm Việt 'Ham gian h i ệ u lực c ủ a h ợ p đồng. N h ữ n g khoản d ự t r ữ phí bào h i ể m được tạo r a sẽ được doanh n g h i ệ p bảo h i ể m đáu tư trên thị trường v ố n và các k h o ả n lãi t h u được sẽ được tích l ũ y để t i ế p tục đẩu tư s i n h l ờ i . D o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m sẽ t h a n h toán khoản tiết k i ệ m d ư ớ i hình t h ứ c số tiền bảo h i ể m hoộc các k h o ả n t r ợ c ấ p định k ỳ cho người được bảo h i ể m k h i x ả y r a sự k i ệ n bảo h i ế m hoộc k h i người được bảo h i ể m sống đến m ộ t thời điếm q u y định. V ớ i kỹ thuật t ồ n tích vốn, các n g h i ệ p vụ bào h i ể m nhân t h ọ đã tạo r a sự tích tụ các n g u ồ n v ố n to l ớ n để tài t r ợ c h o nền k i n h tế. H o ạ t đ ộ n g đầu tư v ố n c ủ a doanh n g h i ệ p bào h i ể m n h ằ m m ụ c đích trực tiếp là đảm bảo v i ệ c thực h i ệ n các cam kết c ủ a doanh n g h i ệ p bão hiểm. K h ả năng đầu tư c h i có t h ể tăng l ẽ n k h i s ố lượng người t h a m g i a bào h i ể m tăng và sẽ có h i ệ u ứng ngược l ạ i n ế u s ố lượng người t h a m g i a bảo h i ể m g i ả m đi. Nghiên c ứ u sự phân c h i a các n g h i ệ p vụ bảo h i ể m có ý nghĩa quan t r ọ n g cho phép chúng ta đi vào nghiên c ứ u sự hình thành và sử d ụ n g các q u ỹ d ự phòng - nguồn v ố n nhàn r ỗ i cơ bản t r o n g từng loại bào h i ể m cùa doanh n g h i ệ p báo hiếm. 4. Sự cần thiết và vai trò của bảo hiểm 4.1 S ự c ầ n t h i ế t c ủ a b ả o h i ể m Ngày nay, báo h i ể m đã t r ờ thành m ộ t ngành k i n h doanh hết sức phái t r i ể n và dần t r ờ nên m ộ t khái n i ệ m quen t h u ộ c v ớ i h ầ u hết m ọ i người, ở n h i ề u quốc gia, m u a bão h i ể m t ừ lâu đã là m ộ t việc làm k h ổ n g t h ể t h i ế u đ ố i v ớ i người dãn. Bão h i ể m t r ớ nên thực sự cẩn thiết như vậy cũng b ở i rất n h i ề u lý do. 4.1.1. Sụ tổn tại của các loại rủi ro T r o n g cuộc sống sinh hoạt cũng như t r o n g n h ữ n g hoạt đ ộ n g sàn xuất - k i n h doanh hàng ngày, c o n người luôn có n g u y cơ gộp phải n h ữ n g r ủ i r o bất n g ờ xây ra. Các rái r o đó d o n h i ề u nguyên nhân: • Các rủi ro xảy ra do thiên nhiên gãy ra đ ộ n g đất, núi l ứ a phun, bão, l ụ t , sóng thần... Các r ủ i ro này thường m a n g tính bất ngờ, gây r a tác h ạ i to l ớ n trên p h ạ m v i r ộ n g và để l ạ i n h ữ n g h ậ u q u ả nộng nể, lâu dài. T h e o báo cáo 10 Lã Thị•Hài'Yến AI- %40A - K.TWT
  14. Hoạt ấộrựỊ đau tư tài chính tại Tốn/] công ty íềầo Hum "Việt Nam Sigma của Swiss Re, tổn thất từ các thảm hoa do thiên nhiên và con người gây ra trong năm 2002 là 40 tỷ USD và 19.000 người chết. Hay chì tính riêng cơn bão Katrina đố bộ vào miền Đông nước Mỹ ngày 29/8/2005 vừa qua cũng đã khiến cho hơn 700 người thiệt mạng, tổn thất về kinh tế trực tiếp ước tính khoảng 30 tỷ đến 50 tỷ USD. Cơn bão này cũng cuốn đi khoảng 16 đến 21 tỷ USD từ túi các hãng bảo hiểm . 2 • Các rủi ro xây ra do sụ tiến bộ và phát triển của khoa học và công nghệ. Xét một cách toàn diện, khoa học - kỹ thuặt phát triển đem lại những sự thay đổi mang tính tích cực đối với quá trình phát triển chung của loài người, thúc đấy sàn xuất, tạo điểu kiện thuặn lợi cuộc sống cùa con người, nhưng mặt khác cũng gây ra nhiều tai nạn bất ngờ như tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tai nạn ô tô, xe máy và đặc biệt là tai nạn máy bay đang xảy ra liên tục gây hặu quả nghiêm trọng trong những năm gần đây. Theo số liệu cùa báo điện tử vnexpress.net, chì tính riêng trong tháng 9 năm 2005 vừa qua, trên thế giới đã có tới 5 vụ tai nạn máy bay nghiêm trọng khiến hơn 500 người thiệt mạng . 1 • Các rủi ro xẩy ra do môi trường xã hội. Những rủi ro này chịu tác động của nhiều yếu tố và ảnh huống trực tiếp đến mọi thành viên trong xã hội như ốm đau. dịch bệnh. mất việc làm, trộm cắp, hoa hoạn... 4.1.2. Các biện pháp đói phó với rủi ro Cho dù là vì nguyên nhân nào, rủi ro khi xảy ra thường đem lại cho con người những khó khàn trong cuộc sống, có thể gây ảnh hường xấu tới hoạt động sán xuất - kinh doanh cùa các cá nhân, tổ chức, tới đời sống xã hội... Đ ể đối phó với các rủi ro, con người đã áp dụng nhiều biện pháp khác nhau nhằm hạn chế, cũng như khắc phục những hặu quả do rủi ro gây nên. Hiện nay, theo quan điếm của các nhà quản lý rủi ro, có hai nhóm biện pháp đối phó với rủi ro và hặu quà : wwu.baohiem.pro.vn/lns_Body.asp ' http://viKxpress.neI/Vieinam/Xa-hoi/2005/10/3B9E2EAD/ Lã THỊ Hai tên AI - KýOA - KfFWT
  15. ĩCoạl Íộn/Ị đẩu tư tải chính tại TốnỊỊ cóiựỊ ty íBẳo hiểm Việt Nam c ủ a nó: n h ó m các b i ệ n p h á p k i ể m soát r ủ i r o và n h ó m các b i ệ n pháp tài t r ợ r ủ i ro. Nhóm cúc biên pháp kiếm soái rủi ro: * Tránh né rủi ro: nghĩa là k h ô n g làm m ộ t v i ệ c gì đ ó q u á m ạ o h i ể m . k h ô n g c h ắ c c h ắ n . C h ẳ n g h ạ n , để tránh t a i n ạ n g i a o thông n g ư ờ i t a h ạ n c h ế đi l ạ i . K h i tránh n é r ủ i r o n h ư v ậ y , n g ư ờ i t a c ũ n g đ ã t ự l o ạ i t r ừ đi các c ơ h ộ i . T h ự c t ế c h o t h ấ y , t r o n g k i n h d o a n h , c ô n g v i ệ c càng c ó m ứ c đ ộ r ủ i r o c a o thì càng có k h ả năng t h u l ờ i l ớ n . H ơ n n ổ a , t r o n g c u ộ c s ố n g có r ấ t n h i ề u r ủ i r o b ấ t n g ờ k h ô n g t h ể tránh né. * Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất: là v i ệ c đ ư a r a n h ổ n g b i ệ n p h á p n h ằ m g i ả m t ổ n t h ấ t h o ặ c g i ả m các t h i ệ t h ạ i d o t ổ n t h ấ t gây r a . V í d ụ n h ư v i ệ c các cá nhân. t ổ c h ứ c s ử d ụ n g các h ệ t h ố n g p h ò n g cháy. c h ổ a cháy. h ệ t h ố n g b à o v ệ c h ố n g t r ộ m c ắ p , các b i ệ n pháp an toàn l a o đ ộ n g . các b i ệ n p h á p h ạ n c h ế t a i n ạ n g i a o thông... Nhóm cúc biên pháp tài trơ rủi ro * Tự khắc phục rủi ro (risk assumption): là v i ệ c n g ư ờ i g ặ p p h ả i r ủ i r o t ự c h ấ p n h ậ n , t ự k h ắ c p h ụ c k h o ả n t ổ n t h ấ t d o r ủ i r o đ ó gây r a . B i ệ n pháp này t h ế h i ệ n ờ v i ệ c các cá nhân, t ổ c h ứ c d ự t r ổ m ộ t k h o ả n t i ề n n h ấ t định để k h i có r ủ i r o xây r a sẽ d ù n g k h o ả n t i ề n đ ó b ù đắp, g i ả i q u y ế t h ậ u q u ả . N ó c ò n đ ư ợ c g ọ i là t ự bào h i ể m ( s e l f i n s u r a n c e ) . T u y nhiên, h ạ n c h ế c ủ a b i ệ n p h á p này là ờ c h ỏ k h ô n g phái cá nhãn, t ổ c h ứ c nào c ũ n g có, h o ặ c c ó đ ủ d ự t r ổ vé tài chính đ ế bù đ ắ p n h ổ n g l úi r o v ớ i t ổ n t h ấ t m a n g tính t h ả m h o a . M ặ t khác, k h i n h i ề u cá nhân, t ổ chúc đ ề u d à n h r a n h ổ n g k h o ả n l ớ n để d ự t r ổ n h ư v ậ y sẽ gây đ ọ n g v ố n l ớ n t r o n g xã h ộ i . * Chuyển như ng rủi ro (ri.sk lrunsfer): là k h i cá nhân. t ổ c h ứ c , trước k h i r ủ i r o x ả y r a , t ự t h ấ y m ì n h k h ô n g chịu đ ư ợ c h ậ u q u ả cùa n ó n ê n tìm cách s a n sẻ b ằ n g cách c h u y ể n n h ư ợ n g r ủ i r o c h o n g ư ờ i khác b ằ n g cách đ ó n g m ộ t k h o ả n t i ề n . K h i đã n h ậ n t i ề n t ừ bên c h u y ể n n h ư ợ n g r ủ i ro, n g ư ờ i khác đ ó p h ả i b ổ i thường n h ổ n g t h i ệ t h ạ i d o r ủ i r o đ ã t h o a t h u ậ n gây ra. B i ệ n pháp đ ó chính là b ả o h i ể m . 12 LãThỊHải rền AI - %40A -
  16. ĩíoạl ấộrựị đẩu tư tài chính tại Tốn/Ị công ty 'Bảo hiểm Việt 'Nam Nó l biện pháp tối ưu trong các biện pháp đối phó với rủi ro bời rất nhiều un à điểm: không gây đọng vốn trong xã hội, phạm vi, khả năng bù đắp lớn... Chính thực tế phát triển mạnh mẽ của ngành bảo hiểm cũng đã chứng minh điều này. Chính sự tồn tại cùa các loại rủi ro, cũng như nhu cầu cấp thiết phải có nhụng biện pháp đối phó với rủi ro đã cho thấy sự cần thiết của bào hiếm. Báo hiếm đã tạo sự an toàn trong cuộc sống cũng như trong kinh doanh và tự thân nó cũng đã, đang và vân sẽ là một ngành kinh doanh phát đạt. Khái niệm "bảo hiểm" trở nên gần gũi với mọi người, mọi tổ chức sản xuất - kinh doanh bời tác dụng và vai trò của nó là rất to lớn. 4.2. Vai trò của bảo hiểm Xem xét mối quan hệ giụa sự phát triển của ngành bảo hiểm trong tương quan chung với sự phát triển cùa toàn nền kinh tế ờ nhiều nước, nhiều nhà kinh tế học đã khắng định tác dụng to lớn, cũng như vai trò không thể thiếu của bảo hiếm đối với nén kinh tế. Thực tế cũng cho thấy. sự tồn tại cùa một thị trường bão hiểm mạnh l một trong nhụng yếu tố cơ bản của bất cứ nền kinh tế thành à công nào. Trong cuốn "Các nguyên tấc bảo hiểm", hai tác giả người Mỹ là Mehr và Commack đã viết: "Việc Anh Quốc nối lên như một cường quốc thương mại vù đồnt> thời loại hình bảo hiểm hoa hoạn cũng phút triển trong CÍIIIỊÍ mọi thời kỳ không phải là một sự n ùng hợp ngẩn nhiên." 4.2.1. Góp phẩn ẩn định tài chính cho người tham gia trưỉc tổn thất do rủi ro gây ra Nói đến bào hiểm là nói đến khả năng bồi thường khi có tổn thất xảy ra, và vai trò của các công ty bào hiểm là cung cấp các loại dịch vụ đặc biệt nhằm khôi phục khả năng vật chất, t i chính như trước khi xảy ra rủi ro, hoặc bổi à thường cho người thụ hưởng trong hợp đồng bảo hiểm con người. Từ đó. họ khôi phục và phát triển sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác một cách bình thường. Chi phí bổi thường cùa các công ty bảo hiểm thường chiếm ti trọng lớn trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh, khoảng 60 - 80%. Thậm chí, chi phí bồi thường còn có thể lớn hơn, nhất là với nhụng rủi ro do thiên tai có sức tàn 13 CăUiỊJ{âi'YếnJỉl-X40A-'KHNr
  17. ĩCoạt độiyỊ dầu tư tài chính tại Tốn/) cõng ty íBẳo Hum Việt Nam phá lớn trên diện rộng. Ở Mỹ, từ năm 1949 đến năm 2004, trung bình mỗi năm có tới 25 vụ thảm họa thiên nhiên, gây tổn thất 1,6 tỉ USD/năm (theo thời giá năm 1983), trong đó, lớn nhất là cơn bão Adrew và trận động đất Northridge đều có 15,5 ti USD tài sản được bảo hiầm. 4 4.2.2. Góp phần đề phòng và hạn chế tẩn thất Bên cạnh khả năng giải quyết các hậu quà của rủi ro, bảo hiầm còn góp phần thực hiện một nội đung trong các biện pháp kiếm soát rủi ro. Đ ó là đề phòng và hạn chế tới mức thấp nhất những tổn thất có thầ xảy ra. Cơ quan, công ty bao hiếm đóng góp tài chính một cách tích cực đầ thực hiện các biện pháp hạn chế rủi ro như tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp phòng tránh tai nạn. xây dựng các đoạn đường lánh nạn. các biến báo giao thông. .. 4.2.3. Là phương thức huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế xã hội Dưới hình thức phí bảo hiầm, ngành bảo hiầm đã huy động được một số lượng vốn khá lớn từ các đối tượng tham gia. Số vốn đó ngoài chi trả trợ cấp hay bồi thường thiệt hại còn là nguồn vốn đầ đáu tư phát triần kinh tế - xã hội. Đặc biệt đối với bào hiầm nhân thọ, nguồn vốn huy động được tích luỹ thời gian dài mới sử dụng đầ chi trả. Do đó, các công ty bảo hiầm có thầ sử dụng đổ kinh doanh bất động sản, mua t á phiếu... nghĩa là đầu tư đầ sinh lời. Và như ri vậy góp phần tăng nguồn vốn cho nền kinh tế, làm cho hệ thống t i chính sôi à động hơn... Ở Việt Nam trong năm 2004 vừa qua, tổng số vốn đầu tư trở lại nền kinh tế của các doanh nghiệp bảo hiầm đã lên tới 23.002 tỷ đồng, tăng tới 57,5% so với năm 2003. ở những nước có thị trường bảo hiầm phát triần, nhìn chung, các công ty bão hiếm là những chủ thầ tham gia tích cực vào hoạt động đầu tư trên thị trường tài chính Tổng giá trị đẩu tư của các công ty bảo hiầm của Pháp năm 1998 lên đến 4.267,5 tỷ FFR, chiếm trên 2 0 % tổng giá trị đáu tư trong nước. Trong các tổ chức tài chính trung gian, các công ty bảo hiếm nhân thọ có (ổna 4 www.vnexpress. net/vietnam/xahoi 14 Lã Thị Hài tên Jil - %40Jl - KTNT
  18. ĩCoạt ểộiụi đẩu tư tài chính tại TốiựỊ cõng ty íBảo hiểm Việt Nam giá trị t i sán lên tới hàng nghìn tỷ USD, chi đứng sau các ngân hàng thương à mại . 5 4.2.4. Góp phần ổn định chi tiêu của ngăn sách Nhà nước Qua quá trình phát triển lâu dài, bảo hiểm tự thân nó đã trờ thành một ngành kinh doanh độc lập, có hạch toán thu chi, lỗ l i rõ ràng. Vì vậy, các công ã ty bảo hiểm phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách Nhà nước thông qua các loại thuế như mổi doanh nghiệp khác hoạt động trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, bảo hiểm cũng góp phần tiết kiệm cho ngân sách thông qua việc thực hiện tốt khâu phòng ngừa và hạn chế tổn thất, giúp bào vệ tối đa t i sản à công cộng, giảm đến mức thấp nhất những thiệt hại đáng tiếc. Điều này giúp Nhà nước giảm bót chi tiêu những khoản lớn để bù đắp cho những tổn thất như phái xây dựng lại đường xá, cầu cống, nhà xưởng, công trình... Ngoài ra, một thị trường báo hiếm phát triển mạnh mẽ và ổn định sẽ thu hút các cá nhãn và tổ chức mua bảo hiểm của các công ty bảo hiểm trong nước, góp phần tiết kiệm một lượng ngoại tệ lớn cho ngân sách Nhà nước. 4.2.5. Tạo cõng ăn việc làm Bảo hiểm thu hút một số lượng lao động nhất định cùa xã hội, góp phần giảm bớt tình trạng thất nghiệp cho xã hội. Đồng thời hoạt động bảo hiểm cũng góp phần cải thiện, nâng cao đời sống cho bộ phận la làm việc trong ngành bảo hiểm; góp phần tạo ra một bộ phận tổng sản phẩm trong nước (GDP) cùa quốc gia. Chàng hạn như trong năm 2004, ngành bảo hiểm Việt Nam đã giải quyết được cõng ăn việc làm cho 136.900 người, tăng hơn 11.200 người so với năm 2003 6 4.2.6. Tạo tâm lý an tâm trong kinh doanh, trong cuộc sông Khi kinh doanh ngày càng phát triển, đời sống xã hội ngày càng được nâng cao thì người ta càng có nhu cầu được đảm bảo an toàn cho tương lai. Môi trường kinh doanh cũng như môi trường xã hội đang dần xuất hiên những * Tạp chi Tài chính số2/2004. " Thị trường bảo hiếm Việt Nam năm 2004. Bộ tài chính. Nhà xuất bản Tài chính. 2005. 15 CãThịĩíâitếnM - X40A - KHNT
  19. ĩCoạt độiựỊ đẩu tu tài chinh tại TổtiịỊ công ty 'Bão hiểm Việt 'Nam rủi r o mới. N h ữ n g r ủ i r o do thiên nhiên như bão l ũ , h ạ n hán, sóng thẩn, cháy rừng tự nhiên... đang t r ở nên hết sức phức tạp, khó d ự đoán do môi trường t h ế giới đang thay đ ổ i theo chiều hướng xấu. C h i ế n tranh, x u n g đột, khùng bố, đình công... không những không giảm bớt m à lại ngày càng diễn biến phức tạp ở nhiều nơi trên t h ế giới. T r o n g tình hình như vầy, bảo h i ể m chính là m ộ t giải pháp hữu hiệu. góp phẩn tích cực tạo ra tâm lý an tâm trong k i n h doanh, trong cuộc sông cho con người. li. H O Ạ T Đ Ộ N G Đ Ầ U T Ư TÀI C H Í N H C Ủ A C Á C C Ô N G T Y BẢO H I Ể M 1. Khái niệm và ý nghĩa của hoạt động đầu tư tài chính trong các doanh nghiệp 1.1 Khái niệm về hoạt động đầu t u tài chính của doanh nghiệp K h i nền k i n h tế thị trường đã phát triển, các m ố i quan hệ k i n h tế nảy sinh trong quá Hình sàn xuất kinh doanh ngày càng trớ nên đa dạng và phong phú. lạo ra nhiều thách thức trong cạnh tranh. Bởi vầy, đòi hỏi các doanh nghiệp phải đẩy nhanh các quá trình sản xuất k i n h doanh, chú trọng đến việc nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp, không ngừng m ờ rộng quy m ô sản xuất k i n h doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sàn phẩm. góp phần tăng l ợ i nhuần cho doanh nghiệp. Đ ồ n g thời doanh nghiệp phải hết sức năng động, linh hoạt và nhạy bén theo cơ c h ế thị trường, chớp thời cơ, tần dụng mọi khả năng vé nguồn lực sẵn có, đẩy mạnh các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp. Hoại dộng dấu tư lài chinh cùa doanh nghiệp là các hoạt động dán rư vón vào các lĩnh vực kinh doanh khác, ngoài hoại động sấn xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích mở rộng cơ hội thu lợi nhuận cao và hạn chế rủi ro Ironq hoạt độn? tài chính của doanh nghiệp . 7 7 P h â n lích hoại đ ộ n g đ á u tư tài chính cùa d o a n h nghiệp, PGS.TS Nguyền Năng P h ú c N h à xuất bản Tài chính. 2005. 16 Lã Thị Hải rối AI - TÍ40A - XWT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2