intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 LONG AN Môn thi: HÓA HỌC

Chia sẻ: Dương Thị Kim Tiên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

172
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1 (4,0 điểm). 1.1/ X và Y là hai nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là XHa, YHa. Trong đó, khối lượng phân tử chất này gấp đôi khối lượng phân tử chất kia. Mặt khác, oxit cao nhất của hai nguyên tố X, Y là X2Ob, Y2Ob và có khối lượng phân tử hơn kém nhau 34 đvC. Biết khối lượng nguyên tử của X nhỏ hơn khối lượng nguyên tử của Y. a/ Hai nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim? b/ Xác định tên hai nguyên tố X, Y? Mô tả liên kết hóa học trong hợp...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 LONG AN Môn thi: HÓA HỌC

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 LONG AN Môn thi: HÓA HỌC (BẢNG B) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 23/10/2012 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Cho khối lượng mol (gam/mol) các nguyên tố; H=1; C=12; O=16; N=14; P=31; F=19; S=32; Cl=35,5; Br=80; I=127; Na=23; Mg=24; K=39; Ca=40; Ba=137; Zn=65; Fe=56; Cu=64. Câu 1 (4,0 điểm). 1.1/ X và Y là hai nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là XHa, YHa. Trong đó, khối lượng phân tử chất này gấp đôi khối lượng phân tử chất kia. Mặt khác, oxit cao nhất của hai nguyên tố X, Y là X2Ob, Y2Ob và có khối lượng phân tử hơn kém nhau 34 đvC. Biết khối lượng nguyên tử của X nhỏ hơn khối lượng nguyên tử của Y. a/ Hai nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim? b/ Xác định tên hai nguyên tố X, Y? Mô tả liên kết hóa học trong hợp chất hai oxit cao nhất của X, Y. 1.2/ Nén hỗn hợp gồm 4 mol nitơ và 16 mol hiđro vào một bình kín có thể tích là 4 lít (chỉ chứa xúc tác với thể tích không đáng kể) đã được giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt cân bằng, áp suất trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu (lúc mới cho các khí vào chưa xảy ra phản ứng). Tính hằng số cân bằng của phản ứng. Câu 2 (3,0 điểm). Cho từ từ dung dịch (X) chứa a mol HCl vào dung dịch (Y) chứa b mol K 2CO3. Sau khi cho hết dung dịch (X) vào dung dịch (Y) ta được dung dịch (T). a/ Dung dịch (T) chứa những chất nào? Tính số mol mỗi chất theo a, b? b/ Trước và sau khi đun nhẹ đuổi hết khí trong dung dịch T có pH như thế nào? (nếu a = 2b) Câu 3 (5,0 điểm). 3.1/ Viết các phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a/ H2O2 bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4). b/ Dẫn khí clo qua dung dịch I2. c/ Đun nóng Ca3(PO4)2 với hỗn hợp cát và than ở nhiệt độ cao. d/ Cho ít vụn đồng vào hỗn hợp dung dịch chứa KNO3, H2SO4. e/ Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3. 3.2/ a/ Khi nung nóng một hỗn hợp (X) Na2CO3.10H2O và NaHCO3 thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 31,8 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong (X). 2+ 2+ + - - b/ Dung dịch (Y) chứa các ion: Mg , Ca , Na , Cl , HSO3 . Cô cạn dung dịch (Y) thu được hỗn hợp chất rắn (A). Nung (A) đến khối lượng không đổi thu được chất r ắn (B). Xác định thành phần các chất có trong (Y), (A), (B) c/ Nêu phương pháp hóa học có thể dùng để loại các chất độc sau: - SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp - Lượng lớn khí clo trong phòng thí nghiệm. Câu 4 (2,0 điểm). 4.1/ Cho các chất sau: ancol etylic, n-C9H9OH, glixerol, phenol, axit axetic, toluen, octan. a/ Cho biết: những chất nào tan tốt, những chất nào kém tan và những chất nào không
  2. tan trong nước? Giải thích? b/ Cho biết dạng liên kết hiđro giữa các phân tử phenol và ancol etylic thì dạng nào bền nhất, dạng nào kém bền nhất? (không giải thích) 4.2/ Từ etylen, các chất vô cơ, xúc tác và các điều kiện cần thiết có đ ủ. Hãy viết phương trình điều chế etylenglicol oxalat. 10 Câu 5 (2,0 điểm). Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối hơi so với heli bằng . Nung 3 nóng X với xúc tác niken để toàn bộ anken được hiđro hóa thì tỉ khối hơi của hỗn hợp Y sau phản ứng đối với heli bằng 4. a/ Tìm công thức phân tử của anken. b/ Viết các công thức cấu tạo của anken. Câu 6 (4,0 điểm). 6.1/ Khi phân tích m gam chất hữu cơ (A) (chứa C, H, O) thấy tổng khối lượng hai nguyên tố cacbon và hiđro là 0,46 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam chất (A) cần vừa đủ 0,896 lít O2 (ở đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 1,9 gam. a/ Tính giá trị của m và công thức phân tử của (A). Biết công thức phân tử của (A) trùng với công thức đơn giản nhất. b/ Viết các công thức cấu tạo của (A). Biết m gam (A) tác dụng với natri dư thu được khí hiđro, còn cho m gam (A) tác dụng với dung dịch NaOH với lượng vừa đủ thì số mol NaOH cần dùng đúng bằng với số mol hiđro sinh ra ở trên. c/ Tính thể tích khí H2 (ở đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,01M đã dùng. 6.2/ Oxi hóa etanol thu được hỗn hợp gồm anđehit axetic, axit axetic và một phần etanol không bị oxi hóa. Cần dùng những phản ứng nào để chứng minh sự có mặt của etanol, anđehit axetic, axit axetic có trong hỗn hợp. (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn hóa học) -----HẾT---- Họ và tên thí sinh:......................................................................... Số báo danh:..................................................................................
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 LONG AN Môn thi: HÓA HỌC (BẢNG B) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 23/10/2012 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Ta có: b là hóa trị cao nhất của X, Y trong oxit cao nhất. => a = 8 - b là hóa trị của X, Y trong hợp chất khí với hiđro. - Phân tử khối của YH8-b gấp đôi phân tử khối của XH8-b 2MX - MY = b - 8 (1) ……………………………………… 0,25đ - Khối lượng phân tử X2Ob kém hơn khối lượng phân tử Y 2Ob là 34 đvC - MX + MY = 17(2) ………………………………………. 0,25đ Cộng (1), (2) => MX = 9 + b ……………………………….. 0,25đ Do X, Y tạo hợp chất khí với hiđro nên 4 b 7 b 4 5 6 7 MX 13 14 15 16 0,25đ Câu 1 1.1 Vậy nghiệm hợp lí là b = 5, MX =14u (4,0 điểm) (2,0điểm) => a = 3, My = 31u Vậy X, Y là 2 nguyên tố phi kim…………………………… 0,25đ X là Nitơ (N), Y là photpho (P) ……………………………. 0,25đ Mô tả liên kết: N2O5 và P2O5 O O O O 2x0,25đ O N–O–N P–O–P O O O O Gọi x là số mol N2 lúc phản ứng. N2(r) + 3H2(k) 2NH3(k) Ban đầu: 4mol 16 mol Phản ứng: xmol 3x mol 2x mol 0,25đ Cân bằng: (4-x)mol (16-3x)mol 2x mol………………….. Vì phản ứng xảy ra ở nhiệt độ không đổi và trong bình kín nên giữa áp suất và số mol ta có tỉ lệ: P1 n1 = ……………………………………………………... 0,25đ P2 n 2 với P1, P2 lần lượt là áp suất trước, sau phản ứng n1, n2 lần lượt là số mol trước, sau phản ứng 1.2 P1 20 0,25đ = n 2 = 16(mol) ……………………………………. (2,0điểm) 0,8P1 n 2 Tổng số mol các chất sau phản ứng là: (4-x) + (16-3x) + 2x = 16 0,25đ x = 2 …………………………………………………… Số mol và nồng độ mol/l các chất sau phản ứng là:
  4. 2 0,25đ n N2 = 4-2 = 2(mol) [N 2 ]= = 0,5(mol/l) ……………….. 4 10 0,25đ n H2 = 16-3.2 = 10(mol) [H 2 ]= = 2,5(mol/l) ………………. 4 0,25đ 4 n NH3 = 2.2 = 4(mol) [NH 3 ]= = 1(mol/l) …………………… 4 0,25đ 2 2 [NH 3 ] 1 KC = = = 0,128 ………………………... [N 2 ].[H 2 ] (0,5).(2,5)3 3 Ta có các phản ứng: (1) K2CO3 + HCl KHCO3 + KCl ………………………… 0,25đ (2) K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O ………………… 0,25đ Trường hợp Ptpứ Dung dịch (T) gồm a=b (1) KHCO3 a hoặc b mol 0,25đ KCl a hoặc b mol a 2b (2) HCl dư: a – 2b mol KCl: 2b mol 0,25đ b x = 0,2 0,25đ 0,2.(106+180) Vậy %m Na 2CO3 = .100%=77,3% 0,2.(106+180)+0,2.84 0,25đ %m NaHCO3 =22,7%
  5. b. (Y) gồm: MgCl2, CaCl2, NaCl, Mg(HSO3)2, Ca(HSO3)2, NaHSO3 (A) gồm: MgCl2, CaCl2, NaCl, MgSO3, CaSO3, Na2SO3 0,25đ (B) gồm: MgCl2, CaCl2, NaCl, MgO, CaO, Na2SO3 (Viết đúng 3 chất trong (B) chấm 0,25đ) 0,25đ c. Dùng nước vôi trong: dẫn khí thải có SO 2, CO2, HF qua nước 0,5đ vôi trong, khí độc sẽ bị giữ lại: Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O 2Ca(OH)2 + 4NO2 Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O 0,25đ Ca(OH)2 + 2HF CaF2 + 2H2O 0,25đ Dùng NH3: dạng khí hay lỏng, phun vào không khí có lẫn khí clo 0,25đ 3Cl2 + 2NH3 6HCl + N2 ; HCl + NH3 NH4Cl 0,25đ Cho các chất sau: ancol etylic, n-C9H9OH, glixerol, phenol, axit axetic, toluen, octan. - Những chất tan tốt: ancol etylic, glixerol, axit axetic. Do có liên 0,25đ kết hiđro giữa các phân tử với nước và gốc hiđrocacbon tương 4.1 đối nhỏ. Câu 4 (1,0điểm) - Những chất kém tan: n-C9H9OH, C6H5OH. Do có liên kết hiđro (2,0điểm) giữa các phân tử với nước và gốc hiđrocacbon lớn (gốc kị n ước) 0,25đ làm giảm độ tan. - Những chất không tan: toluen, octan. Do không có liên kết hiđro 0,25đ với nước. - Dạng liên kết hiđro giữa các phân tử phenol và etanol thì dạng bền nhất (phenol – ancol etylic), dạng kém bền nhất (ancol etylic 0,25đ – phenol) 3CH 2 =CH 2 + 2KMnO 4 + 4H 2O 3(CH 2OH) 2 + 2KOH + 2MnO 2 0,5đ 4.2 (Viết đúng sản phẩm không cân bằng chấm 0,25đ) (1,0điểm) 0 0,25đ (CH 2 OH) 2 + 2O 2 xt, t (COOH) 2 H 2SO 4 ,t 0 (CH 2OH) 2 + (COOH)2 (COO) 2 (CH 2 ) 2 + 2H 2O 0,25đ Gọi công thức phân tử của anken là C n H 2n 0 C n H 2n + H 2 Ni,t Cn H 2n+2 (H2 dư) ………………………… 0,25đ Gọi x, y lần lượt là số mol anken và H2 14nx+2y 10 Ta có: M = = 4. x+y 3 40 14nx + 2y = .(x+y) (1)……………………………………. 0,25đ 3 (14n+2)x+2(y-x) Câu 5 (2,0 điểm) M' = = 4.4=16 ………………………………... 0,25đ x+y-x => nx = y thay vào (1) 0,25đ ta được n = 5 …………………………………………… Vậy công thức cấu tạo là C5H10 Các công thức cấu tạo của C5H10 là: 0,25đ CH3-CH2-CH2-CH=CH2 0,25đ
  6. CH3-CH2-CH=CH-CH3 0,25đ CH3-CH2-C(CH3)=CH2 0,25đ CH3-CH(CH3)-CH=CH2 Đặt a là số mol của A Gọi công thức đơn giản nhất của A là: CxHyOz 4x+y-2z 0 y Cx H yOz + O2 t xCO 2 + H 2O …………….. 4 2 0,25đ 4x+y-2z a a ax 0,5ay 4 4x+y-2z 0,896 n O2 = .a = = 0,04 (1) ………………………….. 0,25đ 4 22,4 Khối lượng: m CO2 + m H2O = 44ax + 18.0,5ay = 1,9 (2) ………….. 0,25đ m C + m H = 12ax + ay = 0,46 (3) …………………………….. 0,25đ 6.1 Từ (1), (2) => ax = 0,035; ay = 0,04 (3,0điểm) 0,25đ ax 0,035 x 7 => = = ……………………………………… Câu 6 ay 0,04 y 8 (4,0điểm) Do công thức phân tử trùng với công thức đơn gi ản nhất nên ta thế x = 7, y = 8 vào (1), (3) => a = 0,005 mol, z = 2. 0,25đ Vậy công thức phân tử của A là C7H8O2 …………………… m = 0,005.124 = 0,62 (gam) Do (A) + Na H2 (nên A chứa nhóm –OH); n H 2 = n A nên (A) 0,25đ chứa 2 nhóm –OH. ………………………………………. Mặt khác, số mol NaOH = số mol (A) nên trong (A) phải có chứa phenol. Vậy công thức cấu tạo của (A) có thể là: 3x0,25đ HO-C6H4-CH2OH (ở các vị trí o-, m- p-) …………………... HO-C6H4-CH2OH + 2Na NaO-C6H4-CH2ONa + H2 0,25đ HO-C6H4-CH2OH + NaOH NaO-C6H4-CH2OH + H2O Thể tích khí H2: 0,005.22,4 = 0,112 (lít) 0,25đ Thể tích dung dịch NaOH: 0,005: 0,01 = 0,5(lít) Cho H2SO4 đặc vào hỗn hợp, rồi đun nhẹ. Sau đó nhỏ vài gi ọt dung dịch NaCl bão hòa. Ta thấy một chất lỏng nổi trên bề mặt dung dịch muối NaCl, đó 6.2 chính là este etyl axetat. Điều đó chứng tỏ có m ặt của etanol, axit 0,25đ (1,0điểm) axetic trong hỗn hợp. C2H5OH + CH3COOH H ,t + 0 CH3COOC2H5 + H2O 0,25đ 0,25đ Nhỏ dung dịch Br2 vào A, dung dịch Br2 mất màu. => A có chứa anđehit axetic 0,25đ CH3CHO + Br2 + H2O CH3COOH + 2HBr
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2