intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật điện tử ( GV Nguyễn Văn Hân ) - Phần 5

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

117
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TẠO DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ 2.5.1. Nguyên lý chung • Có ba phương pháp: - Dùng hệ tự dao động (mạch khuếch đại có phản hồi dương). - Biến đổi tín hiệu tuần hoàn từ dạng khác sang dạng hình sin. - Dùng bộ biến đổi DAC (biến đổi số- tương tự.) 2.5.2. Tạo dao động hình sin từ hệ tự dao động Cấu trúc khối:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật điện tử ( GV Nguyễn Văn Hân ) - Phần 5

  1. 2.5. TẠO DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ K 2.5.1. Nguyên lý chung Ur • Có ba phương pháp: - Dùng hệ tự dao động (mạch  khuếch đại có phản hồi dương). Điều kiện pha • - Biến đổi tín hiệu tuần hoàn K +  = 2n từ dạng khác sang dạng hình • Điều kiện biên độ sin. . . K . β 1 - Dùng bộ biến đổi DAC (biến đổi số- tương tự.) • Giá trị >1 xác định điều kiện 2.5.2. Tạo dao động hình sin cần để mạch tự kích. từ hệ tự dao động • Điều kiện =1 chuyển sang Cấu trúc khối: chế độ ổn định xác lập .
  2. KHUNG DAO ĐỘNG RLC
  3. 2.5.2a. Mạch dao động ghép biến áp - Sơ đồ - Nhiệm vụ các linh kiện: T, R1,R2, Re, sơ cấp M, C là mạch k. đại phân cực bằng dòng emitơ. Tải là khung cộng hưởng LC, trong đó L là điện cảm cuộn sơ cấp của M. Thứ cấp của M và Cp1 là mạch phản hồi. Phản hồi dương được quyết định bởi chiều đấu cuộn dây biến áp. - Hoạt động: Khi cấp điện nguồn vào mạch Ic biến thiên tăng. Mạch phản hồi làm Ic nhanh chóng thông bão hoà. Khi Ic ngừng biến thiên, điện áp phản hồi mất, Ic biến thiên giảm về trạng thái cấm bảo hoà. Hệ tiếp tục chu kỳ sau.
  4. Mạch dao động ghép biến áp * - + IC mA 2 -+ IB =40A IB = 20A A IB =0A UCE V 20 • Giả sử các điện trở phân cực xác lập điểm làm việc tại A. Khi cấp nguồn dòng Ic tăng lên từ 0 làm biến thiên từ thông trong cuộn sơ cấp của M, tạo nên điện áp cảm ứng ở thứ cấp. Điện áp cảm ứng tác động lại BE của T làm T thông đến bảo hoà. • Tại giá trị bảo hoà thì điện áp cảm ứng bằng 0 thì Ic có xu hướng biến thiên giảm để trở về điểm làm việc A.
  5. Mạch dao động ghép biến áp ** - - IC mA 2 ++ IB =40A IB = 20A A IB =0A UCE V 20 • Khi Ic biến thiên giảm, điện áp cảm ứng ở thứ cấp M đảo cực tính, phân cực cho T có xu hướng kéo điểm làm việc về A và nhanh chóng làm cấm T. • Hệ lặp lại chu kỳ tiếp theo. Tần số dao động do khung cộng hưởng LC quyết định (trong đó L là điện cảm cuộn sơ cấp của M.
  6. 2.5.2b. Mạch dao động ghép tự biến áp - Sơ đồ - Nhiệm vụ các linh kiện: T, R1,R2, Re, Lc,Lb, C là mạch k. đại phân cực bằng dòng emitơ. Tải là khung cộng hưởng LC, trong đó L= Lb+Lc. Lb và Cp1 là mạch phản hồi dương. - Hoạt động: Khi cấp điện nguồn vào mạch Ic biến thiên tăng. Mạch phản hồi làm Ic nhanh chóng thông bão hoà. Khi Ic ngừng biến thiên, điện áp phản hồi mất, Ic biến thiên giảm • Tần số dao động về trạng thái cấm bảo hoà, điện áp 1 phản hồi mất và hệ tiếp tục chu kỳ f 2 π (L b  L c )C sau.
  7. 2.5.2c. Mạch dao động ba điểm điện dung Sơ đồ - Nhiệm vụ các linh kiện: T, R1,R2, Re, Rc là mạch k. đại phân cực bằng dòng emitơ. Trên lối ra có khung cộng hưởng LCtđ , trong đó C1.C2 C td  C1  C2 C1, C2 và L là mạch cộng hưởng song song. Tín hiệu trên C2 qua Cp1 gây phản hồi dương. - Hoạt động: Xem Work Bench
  8. 2.5.2d. Mạch dao động dùng RC xoay pha và phản hồi • Nếu dùng LC thì ở tần số thấp cuộn dây phải nhiều vòng gây điện dung kí sinh không kiểm soát được. Tụ điện giá trị lớn thường là tụ hoá có sai số lớn. Giá trị LC khó đạt độ chính xác và ổn định. • Biện pháp tốt hơn là dùng RC. Ba mắt lọc RC để xoay pha • Để mạch dao động được phải 1800 có K  29 bằng cách chọn tỉ số Rht/Rtd mà Rtd= R3//Ro. 1 • Muốn có biên độ dao động ở f 2 π 6RC mức cần thiết thì chỉnh Rht • Lấy tín hiệu dao động tại lối ra của IC thuật toán.
  9. 2.5.2e. Mạch dao động dùng cầu Viên * • Mạch cầu Viên không làm lệch pha tín hiệu có tần số fo và cũng tại tần số đó hệ số truyền qua đạt trị số cực đại. • Nếu lấy tín hiệu ra cho phản hồi trở về lối vào + của IC thuật toán và chọn giá trị khuếch đại phù hợp thì mạch sẽ phát dao động hình sin. • Tần số fo dễ dàng xác • Nếu R1=R2 và C1=C2 định được qua Work 1 1 Bench hay bằng toán fo   2RC 2 R 1 R 2 C1C 2 học
  10. MÔ PHỎNG MẠCH CẦU VIÊN TRÊN EWB
  11. 2.5.2e. Mạch dao động dùng cầu Viên ** • Bằng toán học người ta đã xác định được hệ số phản hồi 1  1/ 2 2  1   9             và 1     • Tại  = 1 thì fo=1/(2RC) độ lệch   pha bằng không nên nếu nối mạch   arctg 3 phản hồi với lối vào + và thiết kế hệ Trong đó số K  3 thì mạch dao động. 1  • Độ ổn định tần số phụ thuộc R và C. RC • Khảo sát mạch trong Work Bench.
  12. 2.5.2g. Thí nghiệm mạch dao động dùng cầu Viên *** • Nhận dạng linh kiện trên bảng mạch tương ứng với sơ đồ trong tài liệu hướng dẫn. Nêu nhiện vụ các linh kiện đó. • Lấy số liệu thực tế đối chiếu với kết quả trong Work Bench
  13. 2.5.2g. Thí nghiệm mạch dao động dùng cầu Viên **** • Mặt sau của bảng mạch thí nghiệm về mạch dao động dùng IC
  14. 2.5.2g. Thí nghiệm mạch dao động dùng cầu Viên **** • Nhận dạng linh kiện và nêu nhiệm vụ của chúng trong sơ đồ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2