intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:217

99
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn luận án đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học (NKDV GDĐH) của Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế (HNQT); thực trạng hoạt động NKDV GDĐH và chính sách NKDV GDĐH ở Việt Nam sau khi gia nhập WTO; đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT ở Việt Nam; khảo nghiệm, thăm dò tính cần thiết, tính khả thi một một giải pháp và thử nghiệm một giải pháp được đề xuất trong khuôn khổ luận án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam

  1. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận án, tác giả đã nhận đƣợc sự chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của Quý thầy cô giáo, các nhà khoa học, đồng nghiệp, bạn bè và ngƣời thân. Tác giả luận án chân thành cảm ơn: Lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trung tâm Đào tạo và Bồi dƣỡng, các Quý thầy cô, các nhà khoa học của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã tận tâm giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình giảng dạy, nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Tôi cũng xin cảm ơn Thƣờng trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ Viện Công nhân và Công Đoàn đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới: Cố GS. TSKH Vũ Ngọc Hải, PGS. TS. Phan Văn Nhân và PGS. TS. Lê Phƣớc Minh, những ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Tôi xin tri ân sự khích lệ, ủng hộ nhiệt tình của gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp trong thời gian thực hiện Luận án. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Luận án Vũ Thị Loan i
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Luận án Vũ Thị Loan ii
  3. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 2 3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................................... 2 3.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 3 5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 5.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 3 5.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 6. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .............................................. 4 6.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................................... 4 6.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5 7. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 6 8. Luận điểm bảo vệ ....................................................................................................... 6 9. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu................................................................................ 6 Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. ............................................................................. 6 10. Những đóng góp mới của luận án .......................................................................... 6 11. Bố cục của luận án.................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ............................. 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 8 1.1.1. Nghiên cứu về GDĐH trong thời kỳ HNQT ......................................................... 8 1.1.2. Nghiên cứu về chính sách và chính sách GDĐH .............................................. 10 1.1.3. Nghiên cứu về chính sách XNK DV GDĐH ...................................................... 12 1.2. Chính sách và đánh giá chính sách ..................................................................... 14 1.2.1. Khái niệm chính sách .......................................................................................... 14 1.2.2. Đánh giá chính sách ............................................................................................ 21 iii
  4. 1.3. Dịch vụ giáo dục đại học và nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học .................. 28 1.3.1. Dịch vụ giáo dục đại học..................................................................................... 28 1.3.2. Nhập khẩu dịch vụ GDĐH .................................................................................. 33 1.4. Hội nhập quốc tế và những yêu cầu đối với NKDV GDĐH ............................ 35 1.4.1. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế GDĐH ........................................................ 35 1.4.2. Những ảnh hưởng và yêu cầu NKDV GDĐH trong thời kỳ hội nhập…........ 37 1.5. Chính sách và đánh giá chính sách NKDV GDĐH .......................................... 42 1.5.1. Chính sách nhập khẩu dịch vụ GDĐH ............................................................... 42 1.5.2. Đánh giá chính sách NKDV GDĐH.................................................................. 42 1.6. Các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hƣởng đến chính sách NKDV GDĐH............................................................................................................................. 47 1.6.1. Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chính sách NKDV GDĐH ................... 47 1.6.2. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chính sách NKDV GDĐH ............... 47 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC........................................................................................................... 55 2.1. Khái quát về GDĐH và khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội của GDĐH Việt Nam. 55 2.1.1. GDĐH Việt Nam sau khi gia nhập WTO ........................................................... 55 2.1.2. Khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội của GDĐH Việt Nam ................................. 56 2.1.3. Đánh giá chung về khả năng đáp ứng nhu cầu XH của GDĐH Việt Nam ..... 60 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng chính sách NKDV GDĐH Việt Nam ................ 61 2.2.1. Mục đích khảo sát. ............................................................................................... 61 2.2.2. Đối tượng và phạm vi khảo sát ........................................................................... 61 2.2.3. Nội dung và phương pháp khảo sát .................................................................... 62 2.2.4. Xử lý số liệu khảo sát ........................................................................................... 62 2.3. Thực trạng chính sách NKDV GDĐH Việt Nam .............................................. 62 2.3.1. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện chính sách NKDV GDĐH ................... 62 2.3.2. Thực trạng thực hiện sách NKDV GDĐH ......................................................... 72 2.3.3. Thực trạng tác động của các chính sách NKDV GDĐH .................................. 95 2.3.4. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng .................................................................. 102 iv
  5. 2.4. Đánh giá chung về thực trạng thực hiện và tác động của chính sách NKDV GDĐH Việt Nam ......................................................................................................... 106 2.5. Chính sách NKDV GDĐH của một số nƣớc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 108 2.5.1. Hàn Quốc ........................................................................................................... 108 2.5.2. Ấn Độ .................................................................................................................. 109 2.5.3. Singapore ............................................................................................................ 111 2.5.4. Trung Quốc ........................................................................................................ 112 2.5.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ........................................................ 114 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HNQT ...............................117 3.1. Định hƣớng về nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học ...................................... 117 3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ...................................................................... 120 3.2.1. Đảm bảo đúng pháp luật và thẩm quyền ......................................................... 120 3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................................................. 120 3.2.3. Đảm bảo tính cấp thiết ...................................................................................... 121 3.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH ở Việt Nam trong thời kỳ HNQT.... 122 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho các chủ thể quản lý các cấp về tầm quan trọng của NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT. ........................................................................... 122 3.3.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế quản lý hoạt động NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT ............................................................................ 124 3.3.3. Xây dựng kế hoạch tổng thể NKDV GDĐH Việt Nam trong thời kỳ HNQT . 131 3.3.4. Đề xuất hệ thống tiêu chuẩn, thang, chỉ số và quy trình đánh giá chính sách NKDV GDĐH ............................................................................................................... 133 3.3.5. Tăng cường năng lực của các chủ thể thực hiện chính sách NKDV GDDH 143 3.4. Khảo nghiệm và thử nghiệm giải pháp ............................................................ 147 3.4.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp............................... 147 3.4.2. Tổ chức thử nghiệm một giải pháp đã đề xuất ................................................ 153 Kết luận và khuyến nghị.............................................................................. 159 1. Kết luận.................................................................................................................... 159 2. Một số khuyến nghị ................................................................................................ 161 2.1. Đối với Nhà nước .................................................................................................. 161 v
  6. 2.2. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ......................................................................... 162 2.3. Đối với các cơ quan nghiên cứu và cơ sở giáo dục đào tạo đại học: ............... 162 Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................................163 Phụ lục 2.1: Tỷ lệ biết về những văn bản liên quan đến NKDV GDĐH ............172 Phụ lục 2.2: Danh mục các chƣơng trình dự án nguồn vốn ODA cho giáo dục đại học và sau đại học ........................................................................................................173 Phụ lục 2.3: Danh sách các chƣơng trình liên kết đào tạo với nƣớc ngoài đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt từ năm 2009-2014 .................................173 Phụ lục 2.4: Số lƣợng các chƣơng trình LKĐT phân bố theo quốc gia ................207 Phụ lục 2.5: Phiếu khảo sát : Dùng cho SV đã và đang hƣởng thụ chƣơng trình đào tạo với nƣớc ngoài của Việt Nam ...........................................................................207 Phụ lục 2.6: Phiếu khảo sát: Dùng cho Lãnh đạo các trƣờng Đại học ...............214 Phụ lục 2.7: Phiếu khảo sát: Dùng cho Cán bộ quản lý, Giảng viên các trƣờng Đại học ... ...............................................................................................................................221 Phụ lục 2.8: Phiếu khảo sát: Dùng cho ngƣời sử dụng nhân lực là cựu sinh viên đã thụ hƣởng các chƣơng trình đào tạo với nƣớc ngoài của Việt Nam. .. ........228 Hệ thống văn bản pháp quy đƣợc ban hành để chỉ đạo thực hiện NKDV GDĐH ...231 Báo cáo kết quả thử nghiệm ................................................................................................. vi
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển châu Á (The Asian Development Bank) Bộ GD & ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ KH & ĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ CĐ Cao đẳng CNTT Công nghệ thông tin CSGD Cơ sở giáo dục CSLK Cơ sở liên kết CSVC Cơ sở vật chất CTĐT Chƣơng trình đào tạo CTLK Chƣơng trình liên kết CH Cao học CSĐT Cơ sở đào tạo DV Dịch vụ DVGD Dịch vụ giáo dục DVNK Dịch vụ nhập khẩu ĐH Đại học ĐTĐH Đào tạo đại học ĐBCL Đảm bảo chất lƣợng GDĐH Giáo dục đại học GDP Tổng sản phẩm quốc nội GV Giảng viên GATS Hiệp định chung về thƣơng mại dịch vụ (General Agreement on Trade in Services) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) vii
  8. HNQT Hội nhập quốc tế KTTT Kinh tế thị trƣờng KHXH & NV Khoa học Xã hội và Nhân văn LHS Lƣu học sinh LKĐT Liên kết đào tạo NKDV Nhập khẩu dịch vụ NCKH Nghiên cứu khoa học NCS Nghiên cứu sinh NK Nhập khẩu NKGD Nhập khẩu giáo dục NNL Nguồn nhân lực OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Co-operation and Development) ODA Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) QLGD Quản lý giáo dục SĐH Sau đại học SV Sinh viên TTS Thực tập sinh ThS Thạc sỹ XNK Xuất nhập khẩu XK Xuất khẩu WB Ngân hàng thế giới (World Bank) WTO Tổ chức Thƣơng mại thế giới (World Trade Organization) XKDV Xuất khẩu dịch vụ viii
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH BẢNG Bảng 1.1: Khái niệm về các thuật ngữ liên quan đến đánh giá ......................... 26 Bảng 1.2: So sánh giữa đánh giá đối chiếu và theo tiêu chí .............................. 27 Bảng 1.3: GDĐH trong Hệ thống phân loại dịch vụ của WTO........................ 30 Bảng 1.4: Nhận diện các hoạt động NKDV GDĐH theo 4 phƣơng thức cung cấp dịch vụ của GATS/WTO ............................................................................... 35 Bảng 1.5: Khung đánh giá tổ chức, thực hiện và tác động của chính sách NKDV GDĐH ....................................................................................................... 44 Bảng 2.1: Số trƣờng CĐ, ĐH trên cả nƣớc giai đoạn 2000-2014..................... 57 Bảng 2.2: Đội ngũ GV các trƣờng CĐ, ĐH giai đoạn 2009-2013 ................... 59 Bảng 2.3: Ý kiến đánh giá về các văn bản pháp quy đã đƣợc ban hành chỉ đạo thực hiện chính sách NKDV GDĐH...................................................................71 Bảng 2.4: Thống kê số chƣơng trình liên kết theo địa phƣơng ......................... 93 Bảng 2.5: Tổng hợp mức độ hài lòng của các đối tƣợng hƣởng lợi từ chính sách NKDV GDĐH.....................................................................95 Bảng 2.6: Đánh giá của ngƣời sử dụng lao động về mức độ ƣu tiên đối với SV tham gia chƣơng trình từ NKDV GDĐH ......................................................... ..99 Bảng 2.7: Đánh giá về CL của SV tốt nghiệp từ các CTNK GDĐH .......100 Bảng 2.8: Đánh giá mức độ đáp ứng của các điều kiện đảm bảo thực hiện chính sách về NKDV GDĐH............................................................................. 102 Bảng 2.9: Đánh giá của lãnh đạo các trƣờng đại học về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến NKDV GDĐH ............................................... ..103 Bảng 2.10: Đánh giá của cán bộ quản lý về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến NKDV GDĐH.............................................................................................. 104 Bảng 2.11: Đánh giá của SV về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến NKDV GDĐH................................................................................................................... 105 Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá về chính sách NKDV GDĐH ở Việt Nam ....... 106 Bảng 3.1: Thang đo tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số đánh giá chính sách NKDV GDĐH................................................................................................................... 137 Bảng 3.2: Ý kiến đánh giá của chuyên gia quản lý giáo dục về sự cần thiết của các giải pháp đƣợc đƣa ra trong luận án ............................................................ 148 Bảng 3.3: Tỷ lệ ý kiến các chuyên gia về giải pháp “Nâng cao nhận thức cho các chủ thể quản lý về tầm quan trọng của nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ HNQT ” ......................................................................................... 150 ix
  10. Bảng 3.4: Tỷ lệ ý kiến các chuyên gia về giải pháp “Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế quản lý hoạt động NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT ” ................................................................................................... 150 Bảng 3.5: Ý kiến các chuyên gia về giải pháp: “Xây dựng kế hoạch tổng thể NKDV GDĐH Việt Nam trong thời kỳ HNQT”............................................. 151 Bảng 3.6: Ý kiến các chuyên gia về giải pháp “Đề xuất hệ thống tiêu chuẩn, thang và chỉ số đánh giá chính sách NKDV GDĐH"...................................... 152 Bảng 3.7: Ý kiến các chuyên gia về giải pháp “Tăng cƣờng năng lực của chủ thể thực hiện chính sách NKDV GDĐH” ................................................. 153 Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả đánh giá chính sách "Khuyến khích mở rộng hợp tác song phƣơng" theo Hệ thống tiêu chí đề xuất................155 HÌNH: Hình 1.1: Chu trình chính sách .............................................................. 19 Hình 1.2: Nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hƣởng đến chính sách NKDV GDĐH ................................................................................ .......53 Hình 2.1: Số trƣờng cao đẳng, đại học trên cả nƣớc giai đoạn 2000-2013..... 58 Hình 2.2 Quy mô SV CĐ, ĐH giai đoạn 2000- 2014 ........................... 58 Hình 2.3: Tỷ lệ GV có trình độ SĐH giai đoạn 2001 – 2012................60 Hình 2.4. Số lƣợng các CT LKĐT đƣợc phê duyệt giai đoạn 2009-2014.......78 Hình 2.5: Cơ cấu hệ đào tạo liên kết. ................................................. ...78 Hình 2.6: Cơ cấu ngành nghề liên kết ................................................... 79 Hình 2.7: Số lƣợng các chƣơng trình LKĐT phân bố theo quốc gia .... 80 Hình 2.8: Tỷ lệ cấp bằng cho các chƣơng trình liên kết ....................... 81 Hình 2.9: Ý kiến đánh giá của sinh viên về giáo viên nƣớc ngoài ........ 86 Hình 2.10: Đánh giá của SV về giáo viên Việt Nam ............................ 87 Hình 2.11: Đánh giá về cán bộ quản lý, cơ sở vật chất và tài liệu giảng dạy .... 89 Hình 2.12: Ý kiến đánh giá về các điều kiện NKCT của cơ sở GDĐH Việt Nam................................................................................................ 90 Hình 2.13: Ý kiến đánh giá về các dịch vụ nhập khẩu .......................... 98 Hình 2.14: Tỷ lệ ý kiến về sử dụng học viên sau khi tốt nghiệp ........... 98 Hình 2.15: Đánh giá về “giá trị gia tăng” của CSĐT Việt Nam khi NKDV GDĐH ................................................................................... 101 Hình 2.16: Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến NKDV GDĐH .. 105 SƠ ĐỒ: Sơ đồ 2.1. Mô hình quản lý hoạt động NKDV GDĐH ở Việt Nam ....... 63 Sơ đồ 3.1. Quy trình đánh giá chính sách NKDV GDĐH ..................... 142 x
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO và bắt đầu thực hiện các cam kết GATS, trong đó giáo dục là một trong mƣời hai ngành dịch vụ mà Việt Nam có cam kết. Trên thực tế, khi đƣa ra bản chào dịch vụ đa phƣơng, mức cam kết của Việt Nam là khá sâu và rộng đối với GDĐH. Theo đó, ta mở cửa cho phép các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc tiếp cận thị trƣờng GDĐH trong các lĩnh vực kỹ thuật, khoa học tự nhiên và công nghệ, quản trị kinh doanh và khoa học kinh doanh, kinh tế, kế toán, ngôn ngữ và luật quốc tế. Sự hiện diện thƣơng mại của các CSGD nƣớc ngoài là không hạn chế đối với các CSLK kể từ ngày Việt Nam gia nhập WTO và cũng không hạn chế đối với các cơ sở 100% vốn nƣớc ngoài kể từ sau ngày 1/1/2009. Việt Nam có một thị trƣờng DV GDĐH khá hấp dẫn với các nƣớc XK GDĐH, với khoảng trên dƣới 1 triệu học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hàng năm. Hiện nay, hệ thống GDĐH trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về các DV GDĐH, nhất là chất lƣợng GDĐH; chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu học tập đa dạng về hình thức, về chất lƣợng cho nhiều nhóm ngƣời học khác nhau, nhất là đối với nhóm đối tƣợng có khả năng chi trả. Số lƣợng HS, SV Việt Nam đi du học nƣớc ngoài ngày càng tăng, đặc biệt là khoảng 15 năm trở lại đây. Bên cạnh đó, các nhà cung cấp DV GDĐH nƣớc ngoài cũng đang hƣớng đến thị trƣờng Việt Nam qua phƣơng thức 3 và 4 trong cam kết GATS. Với chính sách mở cửa về kinh tế, với sự bùng nổ về nhu cầu NNL chất lƣợng cao cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc, nhiều hoạt động NKNV GDĐH đã đƣợc thực thi. Hàng năm, ƣớc tính Chính phủ và ngƣời dân Việt Nam chi hàng nghìn tỉ đồng để NKDV GDĐH từ các nƣớc Mỹ, Úc, Anh, Pháp, Canada, Đức, Nhật, Hàn Quốc, Nga, Singapore, Malaysia, Trung Quốc.... cho khoảng 70,000 SV Việt Nam du học nƣớc ngoài. Nguồn kinh phí này chủ yếu là tƣ̀ nguồn kinh phí tự túc của ngƣời học. Bên cạnh đó, Việt Nam NK khá nhiều các CTĐT, mời các giáo sƣ, nhà nghiên cứu, chuyên gia và triển khai hoạt động đào tạo tại Việt Nam. Hoạt động NK này đƣợc tiến hành bởi CSĐT Việt Nam gồm cả công lập, tƣ nhân, 1
  12. và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Một số hoạt động NK nằm ngoài, một phần thậm chí có thể là hoàn toàn, sự kiểm soát của Nhà nƣớc. Tuy nhiên, nhiều chính sách quản lý NK GDĐH Việt Nam vẫn xem DV GDĐH không phải là một ngành dịch vụ và đặc biệt chính sách NKDV GDĐH ở Việt Nam không phải là chính sách chuyên biệt. Hệ thống các định chế pháp lý chƣa đầy đủ và chƣa phản ánh hết thực tiễn sinh động của hoạt động NK này. Cơ chế quản lý còn quá tập trung, quan liêu, xin cho và thiếu hệ thống giám sát chất lƣợng một cách hiệu quả. Cơ chế và các chính sách quản lý hoạt động NKDV GDĐH còn nhiều bất cập trong bối cảnh toàn cầu hóa HNQT. Bên cạnh các hoạt động NK có sự điều tiết và kiểm soát bởi Nhà nƣớc, còn có nhiều hoạt động diễn ra tự phát, bị động bởi nhà XK vì mục tiêu lợi nhuận, có các hành vi “lừa đảo” ngƣời học… Do vậy, đã xảy ra không ít sự việc đáng tiếc, gây hậu quả cho ngƣời học, làm nhiễu loạn thị trƣờng DV GDĐH. Mặc dù đã có nhiều Hội thảo, Hội nghị, tọa đàm xung quanh những cơ hội và thách thức đặt ra cho nền GDĐH khi Việt Nam gia nhập WTO, đã có nhiều diễn đàn trên các trang thông tin điện tử thảo luận về vấn đề này, nhƣng đến nay vẫn chƣa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu nào về chính sách NKDV GDĐH của các quốc gia và bài học khả năng áp dụng cho Việt Nam, vẫn vắng bóng những nghiên cứu đủ sâu để đo lƣờng những tác động của WTO/GATS đối với hệ thống GDĐH Việt Nam. Do vậy, Việt Nam cần nhiều hơn nữa các nghiên cứu chuyên sâu để từ đó đề xuất các chính sách hữu hiệu, phù hợp, góp phần tăng cƣờng quản lý các hoạt động NKDV GDĐH trong bối cảnh đổi mới cơ bản và toàn diện GDĐH Việt Nam, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Những phân tích trên là lý do để tôi chọn đề tài luận án tiến sỹ về “Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn luận án đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH của Việt Nam đáp ứng yêu cầu HNQT. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT của Việt Nam 2
  13. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Chính sách NKDV GDĐH của Việt Nam 4. Giả thuyết khoa học Việt Nam đã ban hành và thực thi chính sách về NKDV GDĐH, tuy nhiên, các chính sách này còn một số mặt hạn chế nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu HNQT. Nếu vận dụng các phƣơng thức cung cấp dịch vụ đƣợc quy định trong Hiệp đinh GATS và kinh nghiệm các quốc gia, sẽ đề xuất các giải pháp hoàn thiện các chính sách NKDV GDĐH, đảm bảo tính cần thiết, khả thi nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDĐH trong thời kỳ HNQT. 5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận về chính sách NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT. - Kinh nghiệm của một số nƣớc về chính sách NKDV GDĐH, bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Thực trạng hoạt động NKDV GDĐH và chính sách NKDV GDĐH ở Việt Nam sau khi gia nhập WTO. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT ở Việt Nam. - Khảo nghiệm, thăm dò tính cần thiết, tính khả thi một một giải pháp và thử nghiệm một giải pháp đƣợc đề xuất trong khuôn khổ luận án. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Trong khuôn khổ của một luận án tiến sĩ, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các chính sách cấp quốc gia, đồng thời xem xét việc thực hiện chính sách này ở cấp trƣờng (cấp cơ sở) về NKDV GDĐH - Chính sách NKDV GDĐH đƣợc tiếp cận 4 theo phƣơng thức: cung cấp qua biên giới; tiêu dùng ở nƣớc ngoài; hiện diện thƣơng mại; hiện diện thể nhân. - Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng tổ chức, thực hiện và tác động của các chính sách NKDV GDĐH từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO. - Nghiên cứu khảo nghiệm sự cần thiết và khả thi một số chính sách NKDV GDĐH tại một số trƣờng ĐH công lập ở Việt Nam: ĐH Ngoại thƣơng, ĐH Kinh tế Quốc dân. ĐH Hà Nội, ĐH Đà Nẵng và ĐH Thƣơng mại, ĐH Giáo dục - ĐH quốc gia Hà Nội. - Tổ chức thử nghiệm một giải pháp đã đề xuất. 3
  14. 6. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp tiếp cận Luận án dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về phát triển, QLGD trong thời kỳ HNQT. Các tiếp cận trong nghiên cứu của luận án là: - Tiếp cận lịch sử - logic: Tiếp cận này cho phép khi nghiên cứu các chính sách cần đặt nó vào bối cảnh lịch sử cụ thể, cũng nhƣ các mối liên hệ và phát triển theo logic biện chứng của sự vật và hiện tƣợng. Vì vậy, khi nghiên cứu, chính sách NKDV GDĐH cần xem xét tính đặc thù của phát triển GDĐH Việt Nam trong quá trình hội nhập ngày càng sâu và rộng với thế giới. - Tiếp cận thị trường: Tiếp cận này cho phép khi nghiên cứu các chính sách nói chung và chính sách phát triển giáo dục nói riêng cần đặt nó vào một môi trƣờng KTTT. Giáo dục là một loại hình DV đặc biệt, vì vậy chính sách NKDV GD cũng phải tuân theo các quy luật của KTTT. Trong quá trình giải quyết những nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp cận thị trƣờng là phƣơng pháp chủ đạo để xây dựng khung lý luận nghiên cứu vấn đề, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH. - Tiếp cận hội nhập và toàn cầu hóa: Tiếp cận này cho phép khi nghiên cứu các chính sách nói chung và chính sách phát triển giáo dục nói riêng cần xem xét nó theo những chuẩn mực và luật chơi quốc tế. Đây là phƣơng pháp tiếp cận chủ đạo trong việc lựa chọn những nội dung và hình thức NKDV GDDH phù hợp với những quy định của các hiệp định thƣơng mại và dịch vụ mà Việt Nam đã tham gia ký kết với quốc tế, nhƣng vẫn đảm bảo bản sắc dân tộc của Việt Nam. - Tiếp cận thực tiễn: Nghiên cứu chính sách NKDV GDĐH của một số nƣớc nhƣ Hàn Quốc, Ấn Độ, Trung Quốc, Singapore và Việt Nam trong giai đoạn hiện nay cũng nhƣ các hình thức NK DVGD theo quan điểm thƣơng mại hóa của WTO. - Tiếp cận phân tích chính sách: Đƣợc sử dụng để phân tích các chính sách NKDV GDĐH theo chu trình từ việc hoạch định, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chính sách. 4
  15. 6.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu và các nhiệm vụ trên của luận án, các phƣơng pháp nghiên cứu sau đây đƣợc sử dụng: - Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các tài liệu, văn kiện của Đảng, Chính phủ về các chính sách NKDV GDĐH. Phân tích, những tƣ liệu khoa học về chính sách NKDV GDĐH để xây dựng khung lý thuyết NKDV GDĐH thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và HNQT. - Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: + Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý nhà nƣớc về GDĐH, cán bộ quản lý và GV, những cựu SV, học viên cao học và NCS của các CSGD ĐH có áp dụng DVNK GDĐH. + Phương pháp chuyên gia: Nhằm xác định đúng về thực trạng những điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động NK và chính sách NKDV GDĐH ở Việt Nam, các tiêu chí thực hiện đánh giá chính sách NKDV GDĐH Việt Nam, các cách thức để khắc phục các yếu kém, thực hiện thành công công tác quản lý hoạt động NKDV GDĐH ở Việt Nam. Đồng thời, xin ý kiến các chuyên gia về sự phù hợp, cấp thiết và khả thi của các giải pháp về chính sách NKDV GDĐH trong luận án. + Phương pháp nghiên cứu điển hình: Lựa chon một số cơ sở GDĐH điển hình trong việc thực hiện thành công hoặc thất bại trong việc triển khai các hoạt động NKDV GDĐH, nghiên cứu sâu và rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc áp dụng các chính sách trong quản lý lĩnh vực này. + Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn vận dụng các chính sách NKDV GDĐH thông qua các báo cáo tổng kết về công tác này của các cơ quan quản lý GDĐH và của các cơ sở GDĐH. + Phương pháp thống kê: Để xử lý các số liệu thống kê hiện có và kết quả điều tra khảo sát thực trạng NKDV GDĐH. + Phương pháp kiểm chứng và thử nghiệm: Trên cơ sở những giải pháp đƣa ra tác giả dự kiến kiểm chứng tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp thông qua ý kiến cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý nhà nƣớc về GDĐH và các trƣờng. Ngoài ra, để chứng minh giả thuyết khoa học, đề tài đã lựa chọn một số giải pháp đƣợc kiểm chứng có tính cấp thiết và khả thi cao đƣa vào thử nghiệm. 5
  16. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan các chính sách về NKDV GDĐH của Việt Nam bắt đầu từ thời kỳ đổi mới đến thời điểm hiện nay, trong đó chủ yếu là giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Đồng thời, luận án nghiên cứu kinh nghiệm của một số nƣớc về NKDV GDĐH điển hình là Hàn Quốc, Ấn Độ, Singapore và Trung Quốc. - Đánh giá thực trạng chính sách NKDV GDĐH của Việt Nam theo 4 phƣơng thức thực hiện: cung cấp qua biên giới; tiêu dùng ở nƣớc ngoài; hiện diện thƣơng mại; hiện diện thể nhân. - Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH có hiệu quả, chất lƣợng, phục vụ cho mục tiêu hội nhập của đất nƣớc. - Tổ chức thử nghiệm một giải pháp đã đề xuất. 8. Luận điểm bảo vệ - Chính sách NKDV GDĐH chỉ phù hợp với tiến trình HNQT khi việc ban hành và thực thi cần phải tuân theo những quy luật của KTTT và những điều khoản quy định trong Hiệp định GATS. - Hoạt động NKDV GDĐH chỉ đƣợc cải thiện và phù hợp với sự phát triển của giáo dục và tiến trình HNQT khi nó đƣợc tuân thủ theo khung đánh giá chính sách phù hợp. - Chính sách NKDV GDĐH phải đảm bảo tính đồng bộ, khả thi, cần thiết. 9. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. 10. Những đóng góp mới của luận án - Về lý luận: Luận án đã hệ thống hóa và làm phong phú thêm những vấn đề lý luận về chính sách NKDV GDĐH trong bối cảnh HNQT. Làm rõ đặc tính của DV GDĐH; xây dựng khung lý thuyết đánh giá chính sách NKDV GDĐH với Hệ thống tiêu chuẩn, thang, chỉ số và quy trình đánh giá gồm 4 tiêu chuẩn, 11 tiêu chí và 42 chỉ số. - Về thực tiễn: Dựa trên khung lý thuyết để phân tích đánh giá toàn diện thực trạng các chính sách NKDV GDĐH của Việt Nam; xem xét, phân tích làm rõ những điểm phù hợp và chƣa phù hợp của các chính sách này và từ những bài học kinh nghiệm quốc tế, đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH nƣớc ta. 6
  17. - Về các đề xuất và kiến nghị: Luận án đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện các chính sách NKDV GDĐH Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng đào tạo NNL và bảo vệ quyền lợi chính đáng của ngƣời học trong thời kỳ HNQT. 11. Bố cục của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận án đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chính sách NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT. Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn về chính sách NKDV GDĐH. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH Việt Nam trong thời kỳ HNQT. 7
  18. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Quá trình HNQT đang diễn ra ở tất cả các quốc gia với quy mô và tốc độ rất khác nhau. Giáo dục không nằm ngoài những tác động này. Vấn đề liên quan đến luận án đã đƣợc các nhà khoa học nghiên cứu và công bố tại nhiều công trình trong nƣớc và trên thế giới. Các nghiên cứu này có thể chia theo một số tiêu thức cụ thể sau: 1.1.1. Nghiên cứu về GDĐH trong thời kỳ HNQT Mary Louise Kearney, Giám đốc phụ trách ban thƣ ký UNESCO đã đề cập đến những thách thức hiện tại của GDĐH và SĐH nhƣ cung và cầu, chất lƣợng và hiệu quả mang lại cho cả hai phía: CSGD và ngƣời đƣợc đào tạo; chính sách đổi mới CSHT và trình độ NNL. Tác giả cũng nhấn mạnh vai trò ngày càng tăng của các trƣờng ĐH NCKH, đặc biệt là các nƣớc OECD đã đầu tƣ rất nhiều cho nghiên cứu ở các trƣờng ĐH từ những năm 1990, trong đó nghiên cứu ĐH, SĐH là nhân tố quan trọng để nâng cao chất lƣợng trong GD. Diễn đàn quốc tế “Gia nhập WTO và đổi mới GDĐH Việt Nam”, 11- 12/12/2006 tại Hà Nội, Philip Altbach cũng đã nghiên cứu và nhận định chung về tác động của GATS “GATS tác động đến những vấn đề trung tâm của GDĐH” nhƣ: tự chủ, ra quyết định, chính sách quốc gia… Và ông cũng nhận định những mặt trái của GATS: “Các thị trƣờng mở, ít nhất trong GDĐH, thúc đẩy sự bình đẳng đang tồn tại. Nếu biên giới giáo dục hoàn toàn đƣợc mở, những ngƣời cung cấp giáo dục mạnh nhất và giầu nhất sẽ thâm nhập mà không bị giới hạn. Các nƣớc và các trƣờng ĐH không đủ sức cạnh tranh sẽ rất khó phát triển. Điều đó có nghĩa là các nƣớc đang phát triển sẽ bị thiệt thòi. Các trƣờng ĐH địa phƣơng sẽ khó cạnh tranh với những nhà cung cấp GDĐH xây dựng trƣờng ở nƣớc họ. Các nhà cung cấp DV GDĐH nƣớc ngoài sẽ chọn các mảng béo bở dễ kiếm lời nhất của thị trƣờng - thƣờng là các ngành quản trị kinh doanh, CNTT, tài chính ngân hàng,… phần còn lại dành cho các trƣờng bản xứ. Các lĩnh vực nhƣ khoa học cơ bản đòi hỏi các phòng thí nghiệm và thiết bị tốn kém và không đem lại các điều kiện kiếm lợi trƣớc mắt, 8
  19. sẽ bị các nhà cung cấp nƣớc ngoài bỏ qua…”. Ông viết: “Toàn cầu hóa về tri thức hiện vẫn đang hoạt động mạnh mẽ mà không cần phải khoác chiếc áo của GATS và WTO. Chúng ta sẽ tiến lên một sự toàn cầu hóa dựa trên sự bình đẳng chứ không phải chủ nghĩa thực dân mới”. Ông đã chỉ ra những nét chính trong việc hoạch định chính sách GDĐH trong thời kỳ HNQT và cam kết GATS [65]. Ngoài ra, còn phải kể đến các công trình nghiên cứu của Chiristopher Ziguras [95] và Mark A, Ashwill [106] mô tả về ảnh hƣởng của GATS đối với GDĐH của các nƣớc đang phát triển ở châu Á, về chính sách của các nƣớc XNK DV GDĐH. Ở Việt Nam cũng có nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề này, đó là Vũ Ngọc Hải [91] đã nghiên cứu vấn đề về quyền tự chủ, trách nhiệm xã hội của các trƣờng ĐH. Ông cho rằng: Quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các trƣờng ĐH ở nƣớc ta hiện nay phải đƣợc coi là động lực chủ yếu, là đòn bẩy để nhanh chóng phát triển GDĐH, là giải pháp cơ bản và hữu hiệu trong xóa bỏ cơ chế “xin cho” rơi rớt của chế độ tập trung, quan liêu, bao cấp vẫn đang tồn tại nặng nề hiện nay. Giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho các trƣờng ĐH của nƣớc ta thì chắc chắn một điều là các trƣờng có thể tự mình tạo ra cơ hội và đƣờng đi ngắn nhất, hiệu quả nhất trong đào tạo NNL đáp ứng yêu cầu của HNQT. Tác giả Trần Văn Nhung [85] đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu, xây dựng giải pháp đào tạo cán bộ KHKT ở nƣớc ngoài từ năm 1995 đến 2005”. Cơ quan chủ trì là Viện nghiên cứu phát triển giáo dục, Bộ GD & ĐT – 2000. Đề tài đã nghiên cứu thực trạng và yêu cầu phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ giai đoạn 2010 – 2020 của đất nƣớc, nhóm tác giả xây dựng các giải pháp đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật công nghệ tại các CSĐT nƣớc ngoài theo tinh thần Nghị quyết TW2 của Đảng đến năm 2020 bằng ngân sách nhà nƣớc kết hợp với sự giúp đỡ và hợp tác nƣớc ngoài. Tuy nhiên, đề tài vẫn chƣa đƣa ra đƣợc những chính sách cho việc HTQT đối với GDĐH hay cụ thể hơn là đề tài chƣa chỉ ra chính sách NKDV GDĐH cho Việt Nam trong thời kỳ HNQT một cách có hệ thống. Phạm Đỗ Nhật Tiến với nghiên cứu “Phát triển GDĐH Việt Nam trong bối cảnh nƣớc ta gia nhập WTO” [62] đã nghiên cứu GDĐH Việt Nam sau 9
  20. WTO với việc tích cực thực hiện các cam kết về GATS trong lĩnh vực giáo dục. Nghiên cứu của ông cũng chỉ ra rằng nền GDĐH nƣớc ta phải thay đổi để thích ứng với các điều kiện mới; yêu cầu thay đổi đã trở thành vấn đề toàn cầu. Ngoài ra, nghiên cứu của ông cũng đã đƣa ra kịch bản về sự phát triển GDĐH Việt Nam sau WTO là dựa trên giả thiết là bao giờ, nhƣ thế nào và với điều kiện gì Việt Nam sẽ mở cửa giáo dục theo các cam kết về GATS. Tác giả Bành Tiến Long [6], cũng đã đƣa ra thực trạng quản lý nhà nƣớc về GDĐH thể hiện rất cụ thể trong Báo cáo tại diễn đàn quốc tế “Gia nhập WTO và đổi mới GDĐH Việt Nam”, Hà Nội, 12/2006: chiến lƣợc, cơ chế, chính sách phát triển GDĐH không rõ ràng, mức độ chuẩn xác không cao; nhiều chính sách đã lạc hậu không đáp ứng kịp với sự phát triển KTXH; tƣ duy quản lý Nhà nƣớc về GDĐH còn mang nặng quán tính của cơ chế bao cấp, mệnh lệnh... chƣa phù hợp với sự đổi mới của cơ chế kinh tế và HNQT; công tác thống kê, thông tin rất yếu và thiếu chính xác; công tác kiểm tra, thanh tra còn mang nặng hình thức; hệ thống kiểm định và ĐBCL GDĐH vẫn chƣa đánh giá đƣợc chất lƣợng của các trƣờng ĐH nƣớc ta. Từ thực trạng của nền giáo dục nƣớc nhà, ông đã đƣa ra một số giải pháp cần phải thực hiện. 1.1.2. Nghiên cứu về chính sách và chính sách GDĐH Nghiên cứu về chính sách có công trình của Keely Brain (2007) [103]. Tác giả nêu những tác động của toàn cầu hóa, CNTT và viễn thông đến các quốc gia nhƣ dòng chảy nhân lực, khả năng tạo việc làm….Xã hội hiện đại đòi hỏi những giá trị của các kỹ năng cao, các công việc phức tạp và sáng tạo. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh tế của các nƣớc phải dựa vào tri thức, kỹ năng, của nhân lực có trình độ. Các công trình nghiên cứu của Christopher Ziguras (2003) [97]. Công trình mô tả ảnh hƣởng của GATS đối với GDĐH của các nƣớc đang phát triển ở Châu Á và về chính sách của các nƣớc XNK GD, về những tác động tiềm tàng của chính sách nhƣ tài chính, ĐBCL, công nhận giá trị bằng cấp, tình trạng chảy máu chất xám và những câu hỏi đặt ra cho các nhà lãnh đạo giáo dục về vai trò của họ đối với nền giáo dục quốc gia. Heather Eggins [98] (2008), nghiên cứu “Các xu hƣớng và vấn đề trong GDĐH”. Ông đã đặt GDĐH trong bối cảnh toàn cầu hóa, những ảnh 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2