intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hoá

Chia sẻ: ốc Sên Chạy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

73
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau 20 năm đổi mới, đất nước ta đạt được những thành tựu rực rỡ trong mọi mặt của đời sống xã hội. Sự phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo ra những chuyển biến mạnh mẽ trong nền kinh tế. Chính sự hoạt động của hệ thống ngân hàng nói chung và NHTM nói riêng đã tạo ra điều kiện và động lực đảm bảo thắng lợi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hoá

  1. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hoá
  2. MỤC LỤC A . LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: ..................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài: ..................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài: ................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................... 2 5. Kết cấu của báo cáo: .................................................................................. 2 B. NỘI DUNG ............................................................................................... 3 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NHNo &PTNT HUYỆN THẠCH THÀNH – TỈNH THANH HÓA .................................................................... 3 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành. ................................................................................................. 3 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hóa ..................................................................... 5 1.3 Đặc điểm về nguồn lực của NHNo&PTNT huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hóa...................................................................................................... 7 1.3.1 Đặc điểm về nguồn lao động ................................................................ 7 1.3.1.1 Cơ cấu nguồn lao động theo trình độ: ................................................. 7 1.3.1.2 Cơ cấu nguồn lao động theo độ tuổi:.................................................. 7 1.3.1.3 Cơ cấu nguồn lao động theo giới tính:............................................... 8 1.3.2 Đặc điểm về nguồn vốn: ........................................................................ 9 1.3.3 Đặc điểm về cơ sở vật chất: .................................................................. 9 1.4 Các hoạt động cơ bản của NHNo&PTNT huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hóa.................................................................................................... 10 1.4.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................. 10 1.4.2 Hoạt động sử dụng vốn ....................................................................... 11 1.4.3 Hoạt động dịch vụ .............................................................................. 12 1.4.4 Hoạt động kế toán – ngân quỹ: ............................................................ 13 1.4.5 Hoạt động kiểm tra giám sát: ............................................................... 13 1.4.6 Hoạt động tiền lương,tiền thưởng và thu nhập .................................... 13 1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành. ............................................................................................... 13 1.5.1.Tình hình huy động vốn...................................................................... 14 1.5.2. Tình hình cho vay: ............................................................................. 16 1.5.3 Hoạt động khác: .................................................................................. 18 1.5.4 Kết quả kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Thạch Thành trong 3 năm 2009 – 2011 .......................................................................................... 19 PHẦN 2: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNo& PTNT HUYỆN THẠCH THÀNH TỈNH THANH HÓA............................................................................................................. 20 1
  3. 2.1. Thực trạng huy động vốn của NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hóa. .......................................................................................... 20 2.1.1 Từ hoạt đông tiền gửi : .................................................................... 20 2.1.1.1 Tiền gửi theo đối tượng khách hàng: ............................................... 21 2.1.1.2 Tiền gửi theo loại tiền gửi .............................................................. 22 2.1.1.3 Phân theo kỳ hạn tiền gửi ................................................................ 24 2.1.2 Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá : ............................ 26 2.1.3. Huy động vốn qua đi vay .................................................................... 28 2.1.3.1 Vay TCTD khác .............................................................................. 28 2.1.3.2 Vay khác ......................................................................................... 29 2.2 . Đánh giá công tác huy động vốn tại chi nhánh NHNN &PTNT huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hóa ................................................................... 30 2.2.1. Kết quả đat được: ............................................................................ 30 2.2.2 Hạn chế .............................................................................................. 30 2.3 Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành. ............................................................................................... 31 2.3.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn. ........................................... 31 2.3.1.1 Đa dạng hóa các kỳ hạn gửi tiền. .................................................... 31 2.3.1.2 Phát triển tài khoản cá nhân và sử dụng séc cá nhân. ...................... 32 2.3.1.3 Triển khai các hình thức tiết kiệm mới. ........................................... 32 2.3.2 Vận dụng chính sách lãi suất hợp lý. ............................................... 34 2.3.3 Mở rộng các loại hình dịch vụ Ngân hàng. ...................................... 35 2.3.4 Cải tiến nghiệp vụ thanh toán và thủ tục gửi, rút tiền. ..................... 36 2.3.5 Thực hiện tốt chính sách khách hàng, tích cực tìm kiếm chọn lọc khách hàng lớn. ............................................................................................ 36 2.3.6 Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên. .......................... 36 2.3.7Tiếp tục hoàn thiện hệ thống bảo hiểm tiền gửi. ................................... 37 2.4 Kiến nghị nâng cao hiệu quả huy động vốn của chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành. ......................................................................... 37 2.4.6 Kiến nghị với Nhà nước .................................................................. 37 2.4.7 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước. ............................................... 38 2.4.8 Kiến nghị với chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành. ....... 39 KẾT LUẬN.................................................................................................. 42 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 43
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết Tắt Diễn giải NHNN Ngân hàng nhà nước NH Ngân hàng. NHNo& PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. NHTM Ngân hàng thương mại. KD Kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng KKH Không kì hạn HĐV Huy động vốn GTCG Giấy tờ có giá KH Kế hoạch TGTK Tiền gửi tiết kiệm
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn lao động theo trình độ: ............................................. 7 Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn lao động theo độ tuổi: .............................................. 7 Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn lao động theo giới tính: ............................................ 8 Bảng 1.4 : Số liệu huy động vốn qua các năm 2009 - 2011 .......................... 11 Bảng 1.6: Bảng kết quả huy động vốn qua 3 năm 2009 – 2011 của Chi nhánh NHNo&PTNT Thạch Thành. ....................................................................... 15 Bảng 1.7: Bảng phân loại dư nợ theo thành phần kinh tế. ............................. 17 Bảng 1.8 :Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT Thạch Thành ........................................................................................................... 19 Bảng 2.1. Bảng kết quả HĐV theo đối tượng khách hàng............................. 22 từ năm 2009-2011 ....................................................................................... 22 Bảng 2.2 Bảng kết quả HĐV theo loại tiền gửi từ năm 2009-2011 .............. 23 Bảng 2.3 Bảng kết quả HĐV theo kỳ hạn từ năm 2009-2011 ..................... 25 Bảng 2.4 Bảng kết quả huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá từ 2009- 2011 ............................................................................................................. 27 DANH MỤC HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hóa.
  6. A . LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Sau 20 năm đổi mới, đất nước ta đạt được những thành tựu rực rỡ trong mọi mặt của đời sống xã hội. Sự phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo ra những chuyển biến mạnh mẽ trong nền kinh tế. Chính sự hoạt động của hệ thống ngân hàng nói chung và NHTM nói riêng đã tạo ra điều kiện và động lực đảm bảo thắng lợi cho công cuộc đổi mới đó. Ngành NH được coi là huyết mạch của nền kinh tế, là kênh huy động vốn cho nền kinh tế, có tầm quan trọng đặc biệt góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước. Vốn là một yếu tố quan trọng để tiến hành bất cứ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào, nó được coi là “chìa khóa” đảm bảo tăng trưởng và phát triển ở mọi hình thái xã hội. Bằng việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng của các hình thức tín dụng đã góp phần không nhỏ trong việc thu hút lượng vốn đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp, thực hiện tái đầu tư thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Trong số các kênh huy động vốn qua các ngân hàng thương mại có ý nghĩa hết sức quan trọng. Công tác huy động vốn không chỉ mang ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong sự hoạt động kinh doanh của bản thân ngân hàng mà còn tác động và chi phối sự phát triển về mặt kinh tế xã hội của đất nước nói chung. Bên cạnh những thành công vốn vẫn còn tồn tại những mặt chưa tốt về công tác huy động vốn như nợ quá hạn đang còn nhiều, vốn cho vay không được sử dụng đúng mục đích… Xuất phát từ những thực tiễn em được học tại trường và qua những kinh nghiệm thực tế thu được trong quá trình thực tập tại chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hóa em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hoá”. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài: * Thực trạng HĐV tại NHNo&PTNT Thạch Thành -Tỉnh Thanh Hoá. Những mặt được, chưa được, nguyên nhân tồn tại, các biện pháp đã thực hiện nhằm nâng cao hiệu qủa HĐV tại NHNo&PTNT Thạch Thành -Tỉnh Thanh Hóa. * Giải pháp nâng cao hiệu qủa HĐV tại NHNo&PTNT Thạch Thành -Tỉnh Thanh Hóa. 1
  7. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài: Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là khả năng HĐV Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng HĐV tại NHNo&PTNT Thạch Thành - Tỉnh Thanh Hoá trong 3 năm 2009, 2010, 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên tình hình HĐV của Ngân hàng thương mại và các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng HĐV, bài báo cáo tập trung phân tích và đánh giá thực trạng công tác HĐV của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thạch Thành. Qua phân tích và so sánh kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm từ 2009-2011 để đưa ra đề xuất một số giải pháp cơ bản góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Các phương pháp nghiên cứu sử dụng: - Phương pháp phân tích; - phương pháp so sánh; - phương pháp luận giải, thống kê; 5. Kết cấu của báo cáo: Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 2 phần: Phần 1: Tổng quan về NHNo&PTNT Huyện Thạch thành – Tỉnh Thanh Hóa Phần 2: Giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT Huyện Thạch Thành- Tỉnh Thanh Hóa. Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng, em đã tìm hiểu thực trạng, và các giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Tuy nhiên với năng lực bản thân và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và Ban lãnh đạo NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các bác, các cô, chú trong ban lãnh đạo Ngân hàng, các anh chị trong NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình hoàn thiện bài báo cáo này Em xin chân thành cảm ơn ! 2
  8. NỘI DUNG PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NHNo &PTNT HUYỆN THẠCH THÀNH – TỈNH THANH HÓA 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành. Thạch Thành là một huyện Trung du miền núi phía Bắc tỉnh Thanh Hóa. Phía Bắc giáp huyện Lạc Tân, Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình. Phía Đông giáp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình và huyện Hà Trung. Phía Tây giáp huyện Cẩm Thủy, Bá Thước. Phía Nam giáp huyện Vĩnh Lộc. Với diện tích đất tự nhiên: 55.811 ha. Trong đó đất sản xuất nông nghiệp là: 16.250 ha. Đất trồng cây công nghiệp và lâm nghiệp là: 22.719 ha. Còn lại là đất đồi núi và rừng khoanh nuôi. Trên địa bàn có 28 xã thị trấn. Dân số trên 185.168 người. Lao động xã hội trong độ tuổi: 85.126 người. Chủ yếu có hai dân tộc sinh sống trên địa bàn là Kinh và Mường. Nguồn lao động lớn nhưng chất lượng lao động không cao. Hàng năm bổ sung thêm: 15.368 lao động. Kinh tế huyện những năm gần đây đã thay đổi căn bản từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất tập trung nên sản xuất hàng hóa lớn. Trên địa bàn có 4 Nông, Lâm trường quốc doanh với hơn 1000 công nhân, một nhà máy gạch TUYNEN Thành Kim tạo công ăn việc làm cho hơn 500 công nhân ổn định, một nhà máy mía đường Việt – Đài công suất trên 6.000 tấn mía cây/ngày. Thạch Thành là vùng Mía nguyên liệu chính trên 6.200 ha. Nhà máy mía đường Việt – Đài là nơi tạo công ăn việc làm ổn định cho nhiều lao động trong huyện. Điều kiện tự nhiên nơi đây tạo nên nhiều thuận lợi trong việc đầu tư phát triển sản xuất nhưng bên trong đó còn nhiều khó khăn. Nền kinh tế lạc hậu, sản xuất canh tác mà còn mang nặng tính địa phương, trình độ dân trí còn thấp, dân cư phân bố không đồng đều, bên cạnh đó cơ sở hạ tầng của huyện cũng chưa vững chắc và trong những năm gần đây huyện phải gánh chịu những trận lũ lụt, dịch bệnh…. khá nặng nề. Những hạn chế đó đã ảnh hưởng rất lớn tới đời sống của nhân dân, sự phát triển kinh tế xã hội của huyện. Tuy nhiên, thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước với quyết tâm vượt khó, Đảng bộ huyện Thạch Thành đã đề ra những chính sách đúng đắn phát triển kinh tế xã hội của địa phương, cùng với sự phấn đấu của các ngành các cấp kết hợp với sự nỗ lực và tinh thần vượt khó của nhân dân huyện nhà. Kinh 3
  9. tế xã hội huyện đã có nhiều chuyển biến rõ rệt, nền kinh tế ngày một tăng trưởng, thu nhập của người lao động cũng được nâng cao. Trong đó chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành đã và đang đáp ứng tốt nhu cầu vốn đầu tư cho các thành phần kinh tế trên địa bàn đóng góp phần to lớn vào sự tăng trưởng kinh tế của huyện trong những năm qua. Thực hiện quyết định số 53 HĐBT ngày 26/03/1988 của chủ tịch Hội đồng bộ trưởng về thực hiện chia tách thành lập NHTM. Chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành được chia tách từ chi nhánh NHNN tháng 8/1989 thực hiện về việc kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ Tín dụng và dịch vụ ngân hàng. - Tên pháp lý: Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Thạch Thành - Tên giao dịch quốc tế: Agribank Thạch Thành - Địa chỉ: 295 Khu 5 Thị Trấn Kim Tân – Thạch Thành – Thanh Hóa. ĐT: 0373.877.093 Fax: 0373.877.109 - Có hai phòng giao dịch: + PGD Kim Tân + PGD Vân Du Chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành là ngân hàng có bề dày thành tích tốt. Với sự năng động sáng tạo của Ban giám đốc cùng sự nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên. Ngày 04/11/2005 ngân hàng được Thủ tướng chính phủ tặng bằng khen. Đến nay NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành đã không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động, bộ máy tổ chức NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành gồm có một trụ sở chính tại Thị Trấn Kim Tân và một phòng giao dịch tại Thị Trấn Vân Du. Trên địa bàn ngày càng thể hiện tính cạnh tranh cao khi có 3 ngân hàng cùng tham gia huy động vốn, đầu tư và một số công ty phân bón cùng đầu tư trên địa bàn, ngoài ra còn có kho bạc, bưu điện cũng tham gia huy động vốn. Về thị phần huy động vốn và đầu tư của NHNo&PTNN hiện nay đang chiếm tỷ trọng lớn nhưng có xu hướng giảm. Hiện nay trên địa bàn các yếu tố cạnh tranh ngày càng nhiều như: Ngân hàng chính sách, các ngân hàng, các công ty phân bón đầu tư trả chậm. Từ các yếu tố cạnh tranh này đã tạo nên môi trường ngày càng khó khăn để mở rộng. 4
  10. 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hóa Hiện nay để tạo điều kiện phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành đã sắp xếp và tổ chức bộ máy bao gồm: 1 Giám đốc, 2 Phó giám đốc và hai phòng nghiệp vụ như sau: - Phòng kinh doanh. - Phòng kế toán ngân quỹ. Và PGD Vân Du Mỗi phòng bố trí một đồng chí trưởng phòng và một đồng chí phó phòng. Phòng kế toán ngân quỹ hành chính có 13 nhân viên, phòng KD có 20 nhân viên. Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hóa. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KINH PHÓ GIÁM ĐỐC KẾ DOANH TOÁN PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ- HÀNH CHÍNH PHÒNG GIAO DỊCH VÂN DU ( Nguồn: Phòng kế toán ngân -quỹ hành chính của NHNo&PTNT Huyện Thạch Thành) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: -Giám đốc: Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của ngân hàng, phân chia công việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện nội dung hoạt động cấp trên đã giao đồng thời 5
  11. tiếp nhận ý kiến phản hồi từ cấp dưới. Được quyền quyết định các vấn đề liên quan đến việc tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật…các cán bộ nhân viên trong đơn vị. - Phó Giám đốc: Chi nhánh gồm có 2 Phó Giám đốc, 1 phụ trách tín dụng và 1 phụ trách kế toán. Phó Giám đốc có trách nhiệm Giúp Giám đốc chỉ đạo và điều hành trực tiếp một số lĩnh vực công tác, cũng như góp phần tham gia với Giám đốc việc chuẩn bị, xây dựng và quyết định về chương trình công tác, kế hoạch kinh doanh và các phương hướng hoạt động của chi nhánh. Có trách nhiệm thay mặt Giám đốc giám sát và điều hành các hoạt động của đơn vị được uỷ nhiệm khi Giám đốc vắng mặt và chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Bên cạnh đó, Phó Giám đốc còn thay mặt Giám đốc giải quyết và ký kết các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công, giám sát tình hình hoạt động của phòng trực thuộc, đôn đốc việc thực hiện đúng quy chế đã đề ra. Thường xuyên theo dõi công tác tổ chức tài chính, tình hình huy động vốn, công tác tín dụng và hỗ trợ cùng Giám đốc giải quyết các công việc chung. - Phòng kế toán ngân quỹ- hành chính: Thường xuyên thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, mở tài khoản, chuyển tiền cho khách hàng, thực hiện các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Kết hợp với phòng KD để thu nợ, huy động vốn, giải ngân cho khách hàng, huy động vốn đồng thời quản lý, lưu trữ chứng từ, thông tin, hạch toán theo quy định của chế độ kế toán nhà nước, và có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại Ngân hàng. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính quyết toán kế hoạch thu – chi tài chính, quỹ tiền lương, và các nhiệm vụ khác do giám đốc phân công. Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ, thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định. - Phòng kinh doanh: Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng. Phân tích kinh tế theo ngành, lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao. Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng, thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình giám đốc phê duyệt cho vay. Thực hiện giải ngân, báo nợ đến hạn, thu nợ đối với khách hàng. Thường xuyên phân loại nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục. Mặt khác, do hoạt động trên địa bàn huyện, để tạo thuận tiện cho công tác kinh doanh, trong phòng kinh doanh mỗi cán bộ được phân công một địa 6
  12. bàn cụ thể thường là từ 1-2 xã. Riêng mảng tín dụng doanh nghiệp sẽ được phân công cho phó phòng KD - Phòng giao dịch chi nhánh Vân Du: PGD tại trung tâm xã Thành Vân. Đây là phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành, chịu sự điều hành trực tiếp của Ban giám đốc chi nhánh huyện Thạch Thành. Phòng giao dịch chi nhánh Vân Du được thành lập nhằm phục vụ việc đầu tư tín dụng cum 7 xã phía Bắc huyện Thạch Thành. 1.3 Đặc điểm về nguồn lực của NHNo&PTNT huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hóa 1.3.1 Đặc điểm về nguồn lao động 1.3.1.1 Cơ cấu nguồn lao động theo trình độ: Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn lao động theo trình độ: Trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ ( %) Đại học 21 51,22 Cao đẳng 11 26,83 Trung cấp 9 21,95 Tổng 41 100 ( Nguồn: Phòng Kế toán ngân quỹ - hành chính NHNo&PTNT Huyện Thạch Thành ) Nhận xét: Từ bảng trên cho ta thấy, tỷ lệ cán bộ nhân viên của NHNo&PTNT Huyện Thạch Thành được đào tạo đại học chiếm tỷ lệ cao ( 51,22 %) và cao hơn bậc học cao đẳng ( 26,83 %) là 24,39% và cao hơn bậc học trung cấp ( 21,95%) là 29,27%.Ta thấy trình độ của cán bộ nhân viên NHNo&PTNT huyện Thạch Thành đã đáp ứng được những đòi hỏi về trình độ nhân viên của ngành ngân hàng. Nhưng trình độ cao đẳng, trung cấp còn chiếm tỉ lệ cao nên NH mất thời gian và tiền bạc để đào tạo nâng cao chất lượng nhân viên. 1.3.1.2 Cơ cấu nguồn lao động theo độ tuổi: Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn lao động theo độ tuổi: Độ tuổi Số lượng (người) Tỷ lệ ( % ) Dưới 30 tuổi 11 26,83 Từ 30 đến 50 tuổi 18 43,90 Trên 50 tuổi 12 29,27 Tổng 41 100 ( Nguồn: Phòng Kế toán ngân quỹ - hành chính NHNo&PTNT Huyện Thạch Thành) 7
  13. Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, số lượng nhân viên trẻ chiếm tỷ lệ 26,83% trong cơ cấu nguồn lao động theo độ tuổi. Tỷ lệ này tương đối thấp, điều này chính là khó khăn của ngân hàng vì giới trẻ luôn nắm bắt khoa học kỷ thuật nhanh hơn, họ năng động và sáng tạo, là lớp kế cận cho thế hệ già và là nguồn cán bộ cho sự phát triển lâu dài của Ngân hàng. Bên cạnh đó lớp trẻ còn thiếu kinh nghiệm,dễ dẫn đến những sai lầm trong công việc. Cán bộ có độ tuổi trung niên từ 30 tuổi đến 50 tuổi chiếm 43,90% , đây là nguồn nhân lực có độ chín, kinh nghiệm. Song họ không thể hết mình vì công việc do họ còn có những lo lắng trong cuộc sống riêng.. Cán bộ nhân viên ở độ tuổi trên 50 chiếm tỉ lệ 29,27% trong tổng số cán bộ nhân viên của ngân hàng. Kinh nghiệm và năng lực của những cán ở lứa tuổi này là một kho báu của ngân hàng, cũng là nguồn tư liệu quý cho cán bộ nhân viên trẻ học hỏi và noi theo. Tuy nhiên, cũng có mặt hạn chế của nó. Những cán bộ già thường trì trệ trong việc nắm bắt khoa học kỷ thuật, sự linh hoạt của những cán bộ này giảm sút do đó ảnh hưởng tới những công việc cần sự nhanh nhạy, quyết đoán, và mang tính hiện đại. Chính vì vậy.hiện nay Ngân hàng đang khuyến khích cán bộ nhân viên ở độ tuổi trên 50 áp dụng chính sách nghỉ hưu sớm để tạo điều kiện cho lớp cán bộ trẻ có cơ hội làm việc trong ngành. Việc đào tạo mới đội ngũ cán bộ để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực quản lý luôn được sự quan tâm của ban lãnh đạo. Trên cơ sở chuyên ngành được đào tạo, cán bộ công nhân viên đã được bố trí phù hợp với nghiệp vụ chuyên môn và năng lực sở trường của người lao đông.Các cán bộ thường xuyên được khuyến khích tự học tập nghiên cứu nhằm không ngừng nâng cao kiến thức chuyên môn, trình độ khoa học, kiến thức pháp luật. Lựa chọn một số cán bộ trẻ có năng lực cho đi học lớp đại học nhằm bổ sung quy hoạch cán bộ cốt cán sau này 1.3.1.3 Cơ cấu nguồn lao động theo giới tính: Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn lao động theo giới tính: Giới tính Số lượng ( người ) Tỷ lệ ( % ) Nam 16 39,02 Nữ 25 60,98 Tổng 41 100 ( Nguồn: Phòng Kế toán ngân quỹ - hành chính NHNo&PTNT Huyện Thạch Thành ) 8
  14. Nhận xét: Qua bảng số liệu cho ta thấy, cán bộ nữ chiếm tỉ lệ cao (60,98%) cao hơn cán bộ nam (39,02%) là 21,96% . Đó cũng có những mặt thuận lợi và khó khăn nhất định đối với ngân hàng. Cán bộ nữ là những người tỷ mỉ, cẩn trọng trong công việc, nên họ thích hợp cho những công việc cần sự tỷ mỷ và thận trọng trong ngân hàng. Nhưng bên cạnh đó, người phụ nữ luôn phải chăm lo cho gia đình của mình, sức khỏe thì kém hơn nam giới, có thời gian nghỉ sinh, nhiều chế độ liên quan khác… dẫn đến việc thiếu hụt cán bộ trong một khoảng thời gian ngắn. Mà trong hoạt động của ngân hàng luôn cần sự ổn định trong nhân sự, điều đó làm ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng phải bỏ ra nhiều chi phí hơn trong các trợ cấp, bảo hiểm,…. 1.3.2 Đặc điểm về nguồn vốn: Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh cũng cần có vốn, vốn quyết định đến khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với NHTM vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện các hoạt động kinh doanh. Vì thế những ngân hàng có vốn lớn sẽ có thế mạnh trong kinh doanh. Vốn là điểm xuất phát đầu tiên trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Thạch Thành:  100% vốn do Nhà nước cấp để hình thành nên tài sản cố định phục vụ cho kinh doanh ( Cơ sở vật chất, xe ô tô,hệ thống máy vi tính) trị giá 4,5 tỷ đồng -Nguồn vốn huy động: Trong những năm đầu hoạt động, nguồn vốn lưu động phục vụ cho hoạt động kinh doanh được Nhà nước cấp. Theo thời gian tỷ lệ nguồn vốn huy động chiếm tỷ lệ ngày càng cao trong tổng nguồn vốn thông qua khai thác tốt nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư ,qua hoạt động đi vay TCTD khác để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của mình. 1.3.3 Đặc điểm về cơ sở vật chất: Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thạch Thành trên một địa bàn huyện miền núi chủ yếu là làm đồi rừng và nông nghiệp .Gồm 1 trụ sở chính cùng 1 chi nhánh. Đội ngũ cán bộ nhân viên được đào tạo trong thời trước nên việc nắm bắt sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật còn có phần hạn chế. Nhưng với tinh thần cố gắng của cả tập thể ,trong những năm gần đây chi nhánh NHNo&PTNT Thạch Thành đang hoàn thiện để sử dụng tốt các trang thiết bị 9
  15. ngày càng được hiện đại hóa phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh, cũng như nâng cao chất lượng và giảm thiểu thời gian cho khách hàng.  Trụ sở chính của chi nhánh NHNo&PTNT Thạch Thành được đặt tại Thị trấn Kim Tân, với tòa nhà 2 tầng cùng cơ sở vật chất với công nghệ tiên tiến đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh tạo được niềm tin đối với khách hàng trong quá trình hoạt động kinh doanh của NH . Phòng giao dịch Vân Du: được xây dựng trên địa bàn Thị trấn Vân Du của huyện, nơi giáp danh quốc lộ 1A, thuận tiện cho quá trình hoạt động của ngân hàng phục vụ 7 xã phía bắc của huyện . Với cơ sở khang trang và trang thiết bị hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch với trụ sở chính diễn ra nhanh và kịp thời. 1.4 Các hoạt động cơ bản của NHNo&PTNT huyện Thạch Thành – Tỉnh Thanh Hóa 1.4.1 Hoạt động huy động vốn Nguồn vốn là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển đối với một NHTM . Nguồn vốn còn ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh của các NHTM.Mặt khác , các NHTM hiện nay hoạt động đòi hỏi phải có hiệu quả cao, vấn đề huy động vốn không chỉ được quan tâm “ từ đâu?” mà phải được tính đến “ như thế nào?”, “ bằng cách gì?” để có hiệu quả cao nhất, đáp ứng nhu cầu cho vay của nhgân hàng nhưng lại đòi hỏi chi phí thấp nhất. Chính vì vậy dựa vào điều kiện kinh tế - xã hội của huyện và xuất phát từ kế hoạch nguồn vốn của mình, chi nhánh NH đã cố gắng khai thác tốt nhất nguồn vốn từ dân cư. NHNo&PTNT Thạch Thành đã trú trọng tới việc nâng cấp mạng lưới phòng giao dịch để thu hút nguồn vốn ổn định, vững chắc. Chi nhánh đã tăng cường các hoạt động như: hội nghị khách hàng, tuyên truyền, để thu hút các nguồn vốn mang tính ổn định, . Chi nhánh cũng tăng cường thiết lập các mối quan hệ thu - chi tiền mặt tại chỗ với các tổ chức, đơn vị kinh tế có khả năng tài chính lớn tại địa phương như nhà máy mía đường Việt Đài, nhà máy gạch tuy nen Thành Kim, các phòng ban ,đoàn thể trong huyện, tiếp thị với các doanh nghiệp để họ mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh... Thời gian vừa qua, chi nhánh đã và đang tập trung huy động vốn từ dân cư từ việc trồng mía và rừng của dự án KF, đền bù xây dựng đê điều quốc gia. Bên cạnh đó, NHNo&PTNT Huyện Thạch Thành còn thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ mọi tầng lớp dân cư bằng các chương trình khuyến mại cho 10
  16. khách hàng,... (chương trình huy động vốn có thưởng bằng vàng ba chữ A của NHNo Việt Nam, chương trình gửi tiết kiệm dự thưởng ). Có thể nói thời gian vừa qua công tác huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT Thạch Thành đã đạt được những thành tích đáng kể: Bảng 1.4 : Số liệu huy động vốn qua các năm 2009 - 2011 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Tổng nguồn vốn huy động 140 191 270 ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011) Qua bảng số liệu trên ta thấy: Năm 2010 tổng nguồn vốn huy động là( 191 tỷ đồng) tăng so với năm 2009 (140 tỷ đồng) là 51 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng là 36.42%, nguồn vốn huy động năm 2011 tăng so với năm 2010 là 79 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 41,36 %. 1.4.2 Hoạt động sử dụng vốn Nguồn vốn huy động ngày càng tăng cùng với vốn vay của Ngân hàng cấp trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho NHNo&PTNT Thạch Thành mở rộng phạm vi, quy mô đầu tư cũng như việc chuyển dịch cơ cấu đầu tư tín dụng phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của địa phương. NHNo&PTNT Thạch Thành đã xác định lĩnh vực đầu tư chủ yếu vẫn là nông nghiệp. Ngày 30/3/1999 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 67/1999/QĐ-TTg về một số chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Dưới sự chỉ đạo của ngân hàng cấp trên, NHNo&PTNT Thạch Thành đã quán triệt đến tất cả cán bộ công nhân viên trong cơ quan về chủ trương cho vay hộ sản xuất. Việc triển khai lúc đầu gặp một số khó khăn, tư tưởng của một số cán bộ chưa yên tâm, có phần thiếu tin tưởng, ngại cho vay sợ không thu hồi được vốn, khối lượng công việc nhiều hơn, đặc biệt là đội ngũ tín dụng tại địa bàn phụ trách rộng, khách hàng nhiều. Mặc dù vậy do có sự quyết tâm cao trong công việc triển khai một chủ trương đúng đắn, tranh thủ được sự lãnh đạo, ủng hộ của ngân hàng trung ương đồng thời thông qua các phương tiện truyền thanh của các xã để tuyên truyền các cơ chế chính sách đến từng hộ dân. Qua một thời gian cho vay, kết quả khả quan, dư nợ tăng nhanh, chất lượng tín dụng đảm bảo, hộ nông dân có vốn để phát triển sản xuất, thâm canh tăng năng suất, mở mang cácngành nghề dịch 11
  17. vụ, hạn chế được tình trạng bán non các sản phẩm cây trồng, con giống, giảm hẳn tình trạng cho vay nặng lãi. Thu nhập của người dân được cải thiện, nợ ngân hàng trả đầy đủ, cán bộ ngân hàng tin tưởng và yên tâm đầu tư vốn. Bảng 1.5: Số liệu về sử dụng nguồn vốn qua các năm 2009-2011 Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ D/số D/số D/số Dư D/số D/số Dư D/số Dư tiêu cho thu Thu nợ cho vay thu nợ nợ Cho vay nợ vay nợ nợ Tổng 186.5 165.72 208.8 278.7 262.64 293.5 279.4 258.6 298.3 số ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011 Qua bảng số liệu trên ta thấy ,dư nợ của chi nhánh tăng nhanh giữa năm 2009(208.8 tỷ đông) so với năm 2010(293.5 tỷ đồng) là 85 tỷ đồng, tăng 40.7%. Song đến năm 2011 (298.3 tỷ đồng) so với 2010 (293.5 tỷ đồng) có phần giảm và chững lại chỉ là 4.8 tỷ đồng do ngân hàng thực hiện tốt công tác thu nợ, nhân dân được hỗ trợ về vay vốn nhiều hơn. 1.4.3 Hoạt động dịch vụ Ta biết khoản thu dịch vụ là một khoản thu mang lại năng lực tài chính cho đơn vi, không có rủi ro. Thông qua việc mở rộng quảng bá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, như dịch vụ chuyển tiền điện tử, dịch vụ chuyển tiền nhanh WESTERN UNION, thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối, bảo lãnh , thu khác v.v… Chính vì vậy chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Thạch Thành đã đạt được 1 số kết quả từ hoạt động dịch vụ như sau: Tổng thu từ hoạt động dịch vụ được: 499 triệu/483 triệu = 104% so với KH. Trong đó chủ yếu thu từ dịch vụ chuyển tiền trong nước: 275 triệu chiếm 62%, thu dịch vị kiều hối: 56 triệu, thu nhiệm vụ ủy thác: 15,4 triệu. Năm 2010 thu dịch vụ tăng 17% so với năm 2009. Đạt được kết quả trên Ngân hàng Thạch Thành đã chỉ đạo năm 2009 giao cho cán bộ tín dụng địa bàn tuyên truyền đến từng xã về phương thức chuyển tiền, thủ tục mở tài khoản tư nhân trong đó có hơn 300 tài khoản ngoại tệ. Năm 2011 đã trả tiền kiều hối qua tài khoản 756.000 USD và 19.512 EUR, từ kết quả đó mà kinh doanh ngoại tệ đã thu được trên 50 triệu (cả dịch vụ và kinh doanh ngoại hối). Do vậy, doanh thu dịch vụ ngày càng tăng . Trình độ nghiệp vụ chuyển tiền, thanh toán, kinh doanh ngoại tệ của cán bộ đã được nâng lên, ý thức trách nhiệm, thái độ phục vụ khách hàng cũng tốt hơn . 12
  18. 1.4.4 Hoạt động kế toán – ngân quỹ: Hoạt động của chi nhánh ngày càng phát triển, số lượng khách hàng giao dịch ngày càng tăng, các loại hình dịch vụ ngày càng phong phú. Công tác kế toán đã làm tốt nhiệm. Với thái độ nhiệt tình, nhanh gọn chính xác, thủ tục thuận lợi đã tạo được niềm tin và uy tín của chi nhánh. NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành đã áp dụng quyết định số 155/QĐNHNN – 04 ngày 15/03/1999 của Tổng giám đốc NHNo& PTNT Việt Nam về việc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán gồm các tìa khoản trong bảng cân đối kế toán và ngoài bảng cân đối kế toán được bố trí thành 9 loại vào nghiệp vụ kế toán và ngân quỹ tại Ngân hàng mình. Chính vì vậy, công tác hạch toán kế toán luôn đảm bảo chính xác, đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1.4.5 Hoạt động kiểm tra giám sát: Kiểm tra việc thực hiện các quy chế ,chế độ tại chi nhánh, tham mưu tư vấn cho giám đốc những vấn đề liên quan đến hoạt động. Chi nhánh NH luôn chú trọng công tác kiểm tra kiểm soát, tạo mọi điều kiện cho cán bộ kiểm tra viên tại ngân hàng cơ sở để họ chủ động trong công tác kiểm tra, hoàn thành khối luợng công việc các phòng đề giao với chất lượng tốt hơn. Cán bộ kiểm tra viên thường xuyên phối hợp chặt chẽ với lãnh đạo đơn vị, các phòng ban, kiểm tra tất cả các mặt hoạt động nghiệp vụ như: Kiểm tra công tác chỉ đạo hoạt động điều hành, kiểm tra hoạt động tín dụng, kế toán ngân quỹ, kiểm tra việc cho vay hỗ trợ lãi suất. Thông qua công tác kiểm tra kiểm soát, giúp cho lãnh đạo phát hiện kịp thời những sai sót, chỉ đạo xử lý, chỉnh sửa kịp thời. 1.4.6 Hoạt động tiền lương,tiền thưởng và thu nhập Cán bộ công nhân viên trong NH được xếp lương, nâng luơng theo đúng quy định của giám đốc NHNo&PTNT Tỉnh Thanh Hoá phù hợp với chức danh , nghề nghiệp của nhà nước Năm 2011, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Nhưng nhìn chung với nỗ lực phấn đấu của cán bộ trong chi nhánh, nên thu nhập của CBCNV vẫn được đảm bảo. bình quân người lao động được 91,75 triệu đồng/người/năm tăng so với năm 2010 (81.28 triệu đồng) là 10.47triệu đồng ,tăng 12,88% so với 2011. Cộng với tiền khen thưởng thì tổng thu nhập mỗi CBCNV đạt 145,23 triệu đồng/người/năm , 1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành. 13
  19. Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường ở một tỉnh nông nghiệp là một vấn đề hết sức khó khăn đối với chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành cho nên việc mở rộng tín dụng và thanh toán của ngân hàng còn hạn chế. Trong khi đó cũng không ít các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế cũng không gặp ít các khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa. Với phương châm: “Phát triển – An toàn – Hiệu quả”, chủ đề là “huy động vốn, phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng”, chi nhánh NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành đã tìm mọi biện pháp để thu hút nguồn vốn đang tạm thời nhàn rỗi trong dân cư để cho các doanh nghiệp có khả năng kinh doanh nhưng đang thiếu vốn, hoạt động nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế địa phương. Do thực hiện tốt công tác huy động vốn, cho nên NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành đã tích cực và nhanh chóng đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, dịch vụ ngân hàng trong đó trọng tâm là công tác tín dụng. Với mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng, thủ tục nhanh gọn, thẩm định đúng theo quy định, đáp ứng vốn kịp thời khi dự án có hiệu quả kinh tế xã hội. Ngân hàng đã cung cấp vốn một cách đầy đủ, hợp lý vốn cho nhiều đơn vị kinh tế quốc doanh và hàng ngàn hộ nông dân. 1.5.1.Tình hình huy động vốn. Huy động vốn bao gồm các hoạt động nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu kho bạc, và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn; vay vốn của các cá nhân, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước và các hình thức huy động vốn khác. Công tác huy động vốn luôn đóng một vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của bất cứ ngân hàng thương mại nào, là tiền đề cho các hoạt động kinh doanh, là yếu tố quyết định mở rộng hay thu hẹp đầu tư tín dụng. Do vậy, từ khi thành lập NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành đã luôn chú trọng tới việc huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và trong dân cư. Nhờ sự linh hoạt trong kinh doanh và đa dạng các hoạt động, NHNo& PTNT Huyện Thạch Thành nhìn chung đã đạt được những kết quả tốt. Tuy tình hình huy động vốn của ngân hàng qua nhiều năm có biến động nhưng vẫn có xu hướng tăng lên được thể hiện qua bảng số liệu sau: 14
  20. Bảng 1.6: Bảng kết quả huy động vốn qua 3 năm 2009 – 2011 của Chi nhánh NHNo&PTNT Thạch Thành. (Đơn vị : Tỷ đồng VN) Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Số T.T Số T.T Số T.T Tổng nguồn tiền (%) tiền (%) tiền (%) vốn huy động 140 100 191 100 270 100 1. 1.Phân theo khách hàng 1.1 TG dân cư 125 89.3 178 93.2 246 91 1.2 TG Tổ chức kinh tế 15 10.7 13 6.8 24 9 2. Phân theo kỳ hạn 2.1 Không kỳ hạn 19 13.5 19 10 46 17 2.2 Có kỳ hạn 121 86,5 172 90 224 83 3.Phân theo loại tiền gửi 3.1 Đồng Việt Nam 127 90.7 177 92.7 254 94 3.2 Đồng Ngoại tệ (quy 13 9.3 14 7.3 16 6 đổi VND) ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011) Qua bảng số liệu ta thấy vốn huy động của Chi nhánh NHNo&PT Thạch Thành trong những năm qua có mức tăng trưởng cao và ổn định. Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 51 tỷ đồng, tỷ lệ tăng là 36,4%. Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 79 tỷ đồng, tỷ lệ tăng là 41.36%. Trong cơ cấu nguồn vốn phân theo đối tượng khách hàng, tiền gửi tập trung phần lớn vào dân cư, năm 2011 chiếm tỷ trọng 91% trong tổng nguồn vốn huy động. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế tuy chiếm tỷ trọng không cao nhưng cũng tăng rất mạnh, năm 2011 tăng so với năm 2009 là 60%. Tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn huy động và tăng qua các năm, năm 2010 tăng so với năm 2009 là 42.1% , năm 2011 tăng so với năm 2010 là 30.2% Tiền gửi nội tê chiếm tỷ trọng lớn hơn ,ổn định và giữ ở mức cao qua các năm. Mặt khác, nguồn vốn huy động được là ngoại tệ cũng tăng nhẹ, cụ thể 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2