intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Hoạt động kinh doanh marketing tại Công ty Cp Bia và nước giải khát Hạ long

Chia sẻ: Pham Đưc Tuyên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:74

947
lượt xem
316
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực tập tốt nghiệp là một sự kiện quan trong trong suốt quá trình học tập, nó giúp cho sinh viên có cơ hội được tiếp xúc với các vấn đề thực tế bên ngoài so với lý thuyết đã học. Vì vây với những kiến thức đã học, em muốn vận dụng kiến thức đó để tiến hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp và củng cố lại nhưng kiến thức đã học, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành. Nhằm giúp cho bản thân ngày càng trưởng thành hơn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Hoạt động kinh doanh marketing tại Công ty Cp Bia và nước giải khát Hạ long

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________   Luận văn Hoạt động kinh doanh marketing tại Công ty Cp Bia và nước giải khát Hạ long _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 1
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ MỤC LỤC Nội dung Trang Phần 1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp …………………………………………….3 1.1 . Quá trình hình thành của doanh nghiệp………………………………………………3 1.2 . Chức năng của doanh nghiệp…………………………………………………………7 1.3 . Công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty …………………………………………..7 1.4 . Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp …………………11 1.5 . Cơ cấu tổ chức sản xuất ……………………………………………………………14 Phần 2 : Phân tích hoạt động khinh doanh của doanh nghiệp ………………………19 2.1 . Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác Marketing ……………………19 2.2 . Phân tích công tác lao động, tiền lương ……………………………………………31 2.3 . phân tích công tác qu ản lý vật tư ,tài sản cố định …………………………………..39 2.4 . Phân tích chi phí và giá thành ……………………………………………………43 2.5 . Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp….…………………………………46 Phần 3 : Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp…………………………...58 3.1 . Đánh giá chung về mặt quản trị của doanh nghiệp …………………………………58 3.2 . Định hướng đề tài tốt nghiệp ……………………………………………………….59 Tài liệu tham khảo ……………………………………………………………………….60 _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 2
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ LỜI MỞ ĐẦU Thực tập tốt nghiệp là một sự kiện quan trong trong suốt quá trình học tập, nó giúp cho sinh viên có cơ hội được tiếp xúc với các vấn đề thực tế bên ngoài so với lý thuyết đ ã học. Vì vây với những kiến thức đã học, em muốn vận dụng kiến thức đó để tiến hành p hân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp và củng cố lại nhưng kiến thức đ ã học, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành. Nhằm giúp cho bản thân ngày càng trưởng thành hơn trong công việc và hoàn thiện hơn các kiến thức đã học. Do đó để thuận lợi hơn cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của mình, em đ ã lựa chọn cho mình cơ sở thực tập là công ty mình làm việc. Công ty Cp Bia và nước giải khát Hạ long. Tại đây đ ược sự giúp đỡ của ban Giám đốc công ty, các p hòng ban chức năng và các đ ồng nghiệp thì khả năng thu thập các số liệu của em sẽ thuận lợi, giúp cho công việc phân tích, đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh và sớm hoàn thành được báo cáo tốt nghiệp của mình. Bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này gồm có 3 phần: Phần thứ nhất: b ao gồm các nội dung như các vấn đề cơ bản về sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp, các chức năng nhiệm vụ, công nghệ sản xuất, kết cấu sản xuất, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp . Phần thứ hai: Phân tích các hoạt động kinh doanh của công ty gồm các phân tích đánh giá chung về các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu như marketing, lao động tiền lương, vật tư tài sản ,giá thành và tài chính doanh nghiệp. Phần thứ ba : Đánh giá chung và định hư ớng đề tài tốt nghiệp . Bản báo cáo này được ho àn thành với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của Thầy Thạc sỹ Phan Văn Thanh và các thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, các đồng nghiệp , cùng các phòng ban phân xưởng trong công ty Bia Hạ long. Em xin trân thành cám ơn vì nhưng giúp đ ỡ quý báu đó đã giúp em hoàn thành b ản báo cáo này. Trong quá trình thực hiện mặc d ù đ ã có cố gắng nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên b ản b áo cáo không tránh khỏi nhiều sai xót .Em rất mong các thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bổ xung cho báo cáo được hoàn thiện hơn. _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 3
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ PHẦN I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT HẠ LONG 1.1. Quy trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp Tên doanh nghiệp viết bằng Tiếng Việt : Công ty cổ phần Bia và nước giải khát Hạ Long. Tên doanh nghiệp viết bằng Tiếng Anh: HALONG BEER AND BEVERAGE JONT STOCK COMPANY. Tên doanh nghiệp viết tắt: CÔNG TY CP BIA & NGK HẠ LONG. Địa chỉ trụ sở chính : số 130 đường Lê Lợi - Phường Yết Kiêu – Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh. Tên và đ ịa chỉ chi nhánh: - Chi nhánh Công ty CP Bia & NGK Hạ long - Nhà máy Bia Rượu, Số 130 - Đường Lê Lợi - Phường Yết Kiêu - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh. - Chi nhánh Công ty CP Bia & NGK Hạ long - Xí Nghiệp Dịch Vụ, Số 130 - Đường Lê Lợi - Phường Yết Kiêu - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh. - Chi nhánh Công ty CP Bia & NGK Hạ long - Nhà Máy Đông Mai, Xóm Đồi - xã Đông Mai. Điện thoại: 0333.827.476 - 0333.825.117 Giấy phép kinh doanh số: 22 -03 -0000.89 ngày 12/02/2003 Mã số thuế: 5700433939 Số tài khoản: 44010000003848 tại ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam, chi nhánh Qu ảng Ninh. Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng Số cổ phần và giá trị cổ phần đã góp: 3.000.000 cổ phần (30.000.000.000 đồng). _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 4
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ Giá trị Tỷ lệ Nơi đăng ký hộ khẩu Loại cổ vốn STT Tên cổ đông cổ Sốcổ phần phần thường trú đối với cá góp phần nhân và địa chỉ tổ chức (Triệu (%) đồng) Tổ chức Carlberg Trụ sở: 100 Ny Carlsberg Phổ Breweries. 1 900.000 9.000 30 Vej 1760 Compenhagen thông Tổ chức: Công ty đầu Hộ khẩu: Tổ 11- khu1- tư và kinh doanh vốn phường Trần Hưng Đạo- Phổ 35 2 1.050.000 10.500 Nhà nước. Thành phố Hạ Long- Tỉnh thông Đại diện: Vũ Thị Thủy Quảng Ninh Tổ 20- Khu 2 – phường Bà: Vũ Thị Minh Phổ Cao Xanh- Thành phố Hạ 3 7.409 74 0.25 Châu thông Long - Tỉnh Quảng Ninh. Tổ 50- Khu 5 – phường Phổ Ông: Lê Viết Quý 4 11.449 0.38 Cao Xanh - Thành phố Hạ 114 thông Long - Tỉnh Quảng Ninh. Tổ 19A- Khu 3B -phường Phổ Ông: Vũ Sỹ Hùng Yết Kiêu - Thành phố Hạ 5 22.175 222 0.74 thông Long - Tỉnh Quảng Ninh. Tổ 5- Khu 6 - phường Cao Phổ Bà: Đặng Hồng Châu Xanh - Thành phố Hạ 6 11.421 114 0.38 thông Long - Tỉnh Quảng Ninh. _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 5
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ Là một doanh nghiệp cổ phần, có vốn đầu tư của nhà nước chiếm 60% vốn điều lệ, còn lại là vốn của các cổ đông, có tư cách pháp nhân theo quy đ ịnh của pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng, độc lập về tài sản, có điều lệ tổ chức và ho ạt động của công ty. Chịu trách nhiệm tài chính đối với các khoản nợ vay trong phạm vi vốn điều lệ, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập tự chủ về tài chính. 1.1.2. Các mốc quan trọng trong qúa trình phát triển Cô ng ty cổ phần Bia và nước giải khát Hạ Long tiền thân là nhà máy liên hợp thực p hẩm Hồng Gai đ ược thành lập năm 1967 chuyên sản xuất và phục vụ nhu cầu thực phẩm của Hồng Gai. Những ngày mới thành lập nhà máy gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật chất cũng nghèo nàn, má y móc thiết bị cũ kỹ lạc hậu, đội ngũ cán bộ kỹ thuật vừa thiếu, vừa chưa có kinh nghiệm. Bên cạnh đó thu nhập dân c ư thấp, hệ thống giao thông liên lạc cò n hạn chế, điều này làm cho sự giao lưu kinh tế với b ên ngoài gặp nhiều khó khăn trở ngại. Mặc dù đứng trước khó khăn như vậy nhà máy vẫn phấn đấu hoàn thành vượt mức kế hoạch nhà nước giao. Luôn chăm lo đến đời sống cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy. Tháng 02 năm 1982 nhà máy liên hợp thực phẩm Hồng Gai đổi tên thành Xí nghiệp Bánh kẹo Quảng Ninh. Tháng 12 năm 1992 Xí nghiệp Bánh kẹo Quảng Ninh đổi tên nhà máy Bia và nước giải khát Quảng Ninh theo quyết định số 2707/QĐ-UB ngày 30/11/1992 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Theo quyết định số 273/QĐ-UB ngày 01/02/1996 của Ủy ban nhân dân tỉnh Qu ảng Ninh, nhà máy Bia và nước giải khát Quảng Ninh đổi tên thành công ty Bia và nước giải khát Quảng Ninh. Đến năm 2003 căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2002 của Chính Phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần. Ủy ban nhân dân tỉnh đó cú quyết định số: 271/QĐ-UB ngày 27/01/2003 về việc phê duyệt phương án cổ p hần hóa và chuyển công ty Bia và nước giải khát Quảng Ninh thành công ty cổ phần Bia và nước giải khát Hạ Long có tổng số vốn điều lệ là 16 tỷ đồng trong đó nhà nước chiếm 60% còn lại 40% là của các cổ đông. Công ty sau khi cổ phần ổn định bộ máy quản lý đó chủ động tìm mọi biện pháp hữu hiệu mở rộng đầu tư, tăng cường công tác thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, làm tốt công tác quản lý và đó đạt đ ược kết qu ả đáng kể trong những _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 6
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ năm q ua. Hiện tại công ty có 3 đơn vị thành viên trực thuộc. * Nhà máy Bia rượu: Với 300 cán bộ công nhân lao động trong đó kỹ sư lành nghề, công nhân có tay nghề bậc cao chiếm 20% trong tổng số lao động sử dụng và quản lý hệ thống thiết bị hiện đại gồm hệ thống KEG tự động 1000 KEG/h, hệ thống nhà nấu bia công suất 30 triệu lít bia/năm, hệ thống lên men tự động 200m3/tạ chuyên sản xuất Bia Hơi. *Xí nghiệp dịch vụ: Với 200 cán bộ công nhân trong đó có gần 100 nhân viên tiếp thị có trình độ Marketing cơ b ản, trên 60 đ ầu xe ô tô vận chuyển và đội ngũ lái xe lành nghề. Cùng với đó là, mạng đại lý tiêu thụ sản phẩm với gần 4000 đại lý trên các vùng miền trong và ngoài tỉnh như Hải Phò ng, Hải Dương, Nam Định, Sơn La.... * Nhà máy Đông Mai: Khánh thành ngày 21/12/2007. Tổng vốn đầu tư 170 tỷ đồng, với đội ngũ kỹ sư trẻ, công nhân lao động lành nghề gồm 90 cán bộ công nhân lao động sử dụng và quản lý hệ thống thiết bị hiện đại. Gồm dây chuyền nấu lên men, cô ng suất 20 triệu lít bia/năm và dây chuyền triết chai 10.000 chai/giờ chuyên sản xuất bia chai, nước lọc tinh khiết. Từ năm 2005 cô ng t y cổ phần Bia và nước giải khát Hạ Long được tổ chức QUACERT đánh giá và cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chu ẩn HACCP CODE:2003 việc quản lý chất lượng theo tiêu chu ẩn HACCP CODE: 2003 đó đ ánh dấu một bước tiến mới về quản lý chất lượng sản phẩm của công ty và khẳng định thương hiệu bia Hạ Long trên thị trường. Sản phẩm của công ty đó được liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam tặng cúp vàng thương hiệu nổi tiếng vùng Duyên hải năm 2007 và được cục vệ sinh an toàn thực phẩm Bộ y tế tặng huy chương vàng và danh hiệu chất lượng an to àn về sức khỏe cộng đồng năm 2008. * Nhận xét: Sau khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp công ty cổ phần Bia và NGK Hạ long đã đ i đúng hướng và sản xuất có hiệu quả, dần dần phát triển và trở thành công ty có quy mô sản xuất lớn với tổng nguồn vốn lên tới trên 190 tỷ đổng và giải quyết công ăn việc làm cho gần 600 công nhân.Với dây chuyền sản xuất hiện đại hàng năm công ty đã sản xuất ra hàng trục triệu lít bia có uy tín chất lượng cung cấp cho thị trường và đ ã đạt đ ược một số thành tích đáng kể. _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 7
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp Căn cứ quyết định số 27/QĐ-UB về việc phê duyệt phương án cổ p hần Bia và NGK Hạ Long quy định chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần Bia và NGKHạ Long như sau: 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ - Chức năng: Cung cấp các sản phẩm công nghiệp thực phẩm và d ịch vụ có chất lượng cao theo tiêu chuẩn của nhà nước và nhu cầu của thị trường. Hợp tác đầu tư liên doanh, đ ầu tư với các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh kể cả nước ngoài đ ể tiêu thụ sản phẩm. - Nhiệm vụ: Sản xuất, nhập khẩu mặt hàng nước giải khát có cồn và không có cồn (Bia rượu và các loại nước giải khát khác). Tô chức sản xuất kinh doanh tiêu thụ các sản phẩm Bia rượu va nước giải khát Ho ạt động dịch vụ cung ứng vật tư cho sản xuất kinh doanh.Nhập khẩu trực tiếp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh. 1.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ chính của doanh nghiệp đang kinh doanh Công t y Bia và NGK Hạ Long chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng nước giải khát có cồn và không có cồn như (Bia rượu và các lo ại nước giải khát nước lọc tinh khiết, sữa đ ậu lành, nước mơ ).Nhưng mặt hàng chủ yếu mà công ty chú trọng trong sản xuất kinh doanh là hai mặt hàng chính b ia hơi và bia chai. Hai mặt hàng này nó đem lại tỷ trọng lớn về doanh thu cho công ty cụ thể là. - Bia hơi chiếm 70% doanh thu . - Bia chai chiếm 20% doanh thu . - Nước giải khát khác chiếm 10% doanh thu . 1.3.Công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty 1.3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 8
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ Hình 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Bia Nguyên liệu G ia công nguyên liệu D ịch hoá Đ. Hoá Lọc bã Nấu hoa Lắng trong H. nhiệt độ Lên men Lọc Bia hơi Bia chai K ho thành phẩm Chiết KEG Đóng chai Nguồn : Phòng Kỹ Thuật Tiêu thụ _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 9
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ 1.3.2 N ội dung cơ bản của quy trình công nghệ * Bước 1: Nguyên liệu Gồm có nguyên liệu chính và nguyên liệu phụ. - Nguyên liệu chính để sản xuất bia : + Malt đ ại mạch. + Hoa Houblon. - Nguyên liệu phụ (giảm chi phí giá thành sản phẩm): + Gạo tẻ. + Ngô. + EnZim. + Đường kính. Bước 2: Gia công nguyên liệu Nguyên liệu trước khi đưa vào nấu đ ược đưa qua máy xay để chuyển thành nguyên liệu ở dạng bột, với mục đích tạo điều kiện cho công đoạn chuyển hoá tiếp theo trong công nghệ sản xuất. * Bước 3: Dịch hoá, đ ường hoá nguyên liệu Nguyên liệu (dạng bột) đ ược đưa vào các nồi nấu, dưới tác dụng của enzim có sẵn trong nguyên liệu hoặc enzim bổ sung và tác dụng của nhiệt độ, qua từng giai đoạn khác nhau, với thời gian thích hợp . Từ nguyên liệu đã thu đ ược lượng dịch có đầy đủ hàm lượng các chất dinh dưỡng để chuẩn bị cho giai đoạn lên men tiếp theo, đó là các hàm lượng đường glucoza, maltôza, axit amin. * Bước 4: Lọc bã Sau quá trình đ ường hoá, dịch đ ường được đưa qua máy lọc để tách hết bã nguyên liệu . Dịch trong được đưa sang thiết bị nấu hoa còn bã loại dùng cho việc chăn nuôi gia súc * Bước 5: Nấu hoa Dịch đường được đun sôi với hoa Houblon . ở giai đoạn này nhiều quá trình được diễn ra, đó là việc trích ly các chất đắng, chất thơm từ hoa vào dịch đường, ổn định các thành _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 10
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ phần của dịch đ ường - tạo hương, màu, vị cho bia. * Bước 6: Hạ nhiệt độ nhanh Dịch nấu hoa có nhiệt độ = 100 0C được lắng, tách hoa, tách cặn thô và chạy qua máy hạ nhiệt độ với chất tải lạnh là nước glycol, nhiệt độ dịch được hạ xuống với nhiệt độ đảm bảo cho quá trình lên men (T0 = 12  13 0C ) * Bước 7: Lên men Đây là giai đo ạn tương đối quan trọng trong công nghệ sản xuất bia, dịch đường d ưới tác dụng của nấm men bia trong những điều kiện nhiệt độ nhất định. Biến đổi đ ường, axitamin thành rượu, CO2 và một số sản phẩm phụ khác như este, alđêhyt, axit hữu cơ, điaxetyl..... Thời gian tàng trữ lên men tu ỳ thuộc vào công nghệ, có thể từ 15  30 ngày/ chu kỳ. * Bước 8: Lọc trong Sau 15  30 ngày Bia được lên men sau khi được lọc qua máy lọc, tách hết nấm men tạo ra bia thành phẩm.Trước khi lọc phải có lệnh giám sát của phòng K ỹ thuật- KCS. * Bước 9: Thành phẩm Bia thành phẩm được đưa qua máy chiết keg (máy tự động vệ sinh và chiết b ia vào KEG của Đức ). Theo yêu cầu tiêu thụ của thị trường Công ty đang sử dụng các loại keg inox: 30 lít.Nếu là Bia chai sau lọc, bia được chiết vào chai có dung tích 330ml, 450ml. * Bước 10: Tiêu thụ Sau khi Bia được đóng thành sản phẩm sẽ được các phòng tiếp thị mang sản phẩm của công ty đưa ra thị trường tiêu thụ. 1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 11
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ 1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp Doanh Nghiệp tổ chức sản xuất với hình thức chuyên môn hoá theo sản phẩm. Vì trên thị trường hiện nay nhu cầu thị hiếu của người dân rất cao để đảm bảo nhu cầu tiêu thụ của khách hàng công ty đ ã đ ầu tư hệ thống thiết bị công nghệ hiện đại gồm hệ thống KEG tự động 1000 KEG/h, hệ thống nhà nấu bia công suất 30 triệu lít bia/năm, hệ thống lên men tự động 200m3/tạ chuyên sản xuất Bia Hơi và dây chuyền triết chai 10.000 chai/giờ chuyên sản xuất bia chai . 1.4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp Hiện nay công ty cổ phần Bia & NGK Hạ Long có kết cấu sản xu ất hoàn chỉnh và đ ầy đủ bao gồm : Bộ phận sản xuất chính, bộ phận sản xuất phụ trợ, các bộ phận phục vụ có tính chất sản xuất và giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau về kinh tế kỹ thuật và cả các bộ phận phục vụ đời sống vật chất tinh thần cho người lao động, nhà ăn, nhà văn hóa, câu lạc bộ . a. Bộ phận sản xuất chính Bộ phận sản xuất chính là bộ phận trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra các sản p hẩm chính của doanh nghiệp đó là. + Tổ gia công nguyên liệu. + Tổ nấu. + Tổ lên men. + Tổ lọc . + Phân xưởng chiết keg. + Phân xưởng đóng chai. b. Bộ phận sản xuất phụ trợ + Phân xưởng điện lạnh. + Phân xưởng cơ máy. + Tổ rửa và vệ sinh chai, keg. + Tổ điện. + Tổ bơm nước. + Tổ xêp dỡ. _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 12
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ + Tổ CO2 . + Đội xe vận chuyển. + Các phòng tiếp thi. c. Bộ phận phục vụ sản xuất + Phòng y tế. + Kho vật tư. + Nhà ăn. + Phòng Bảo vệ. + Tổ sửa chữa bảo dưỡng thiết bị bán hàng. Bộ phận phục vụ có tính chất sản xuất là những bộ phận mà ho ạt động của nó có tính chất phục vụ đảm bảo cho hoạt động của bộ phận sản xuất chính và bộ phận sản xuất phụ đ ược tiến hành liên tục bình thường. Các bộ phận sản xuất này có mối quan hệ gắn bó tác động qua lại lẫn nhau và thúc đẩy nhau phát triển nếu có bộ phận nào trục trặc sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động trung của doanh nghiệp. _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 13
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ H ình 1.2. Sơ đồ kết cấu sản xuất Tổ xếp G ia công Đội xe dỡ nguyên liệu vận chuyển Tổ bơm Kho vật N hà nấu tư Tổ CO2 Tổ s/c N hà lên t.b ị bán men hàng Nhà lọc N hà ăn Tổ điện Px điện Px Px bia Phòng y hơi bia lạnh tế chai xí Thành phẩm Px cơ nghiệp máy d ịc vụ _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 14
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHBK – Hà Nội _____________________________________________________________ 1.5. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và Bộ máy quản lý của công ty Hội Đồng Quản Trị Công Ty Hội Đồng Quản Trị Công Ty Giám đốc Công ty Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Sản xuất Kinh Doanh Phòng tổ Phòng Phòng Phòng Phòng hành KT - KCS chức kế hoạch kế toán chính- Y tế Nhà máy Bia Xí nghiệp dịch vụ Phòng Phân Phòng Phòng Phòng Phòng Phân Miền Đông Miền Tây Miền Tây xưởng Nội Thành Miền Đông xưởng 1 1 2 Cơ máy 2 Bia _____________________________________________________________ Sinh viên: Phạm Đức Tuyên - Lớp QTDN K10 Trang 15
  16. Trường ĐHBK – Hà Nội Báo cáo TTTN _________________________________ _______________________________ * Nhận xét: Trong sản xuất và kinh doanh, để đảm bảo tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp thì trước hết là phải đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để sản xuất kinh doanh đạt được hiệu quả cao, đó là việc sắp xếp hợp lý bộ máy quản lý, phòng ban, phân xưởng, tổ chức bố trí lao động, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tận dụng tối đa năng lực sản xuất của các phân xưởng. Do đó để đạt được hiệu quá cao trong hoạt động sản xuất Công ty bố trí tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp theo kiểu trực tuyến chức năng và được phân thành ba cấp quản lý. 1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận theo sơ đồ Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm giám đốc. Là đại diện pháp nhân của nhà nước và công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và tập thể cán bộ công nhân viên toàn công ty về tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh và làm nghĩa vụ với nhà nước theo quy định giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ một thủ trưởng có quyền quyết định việc điều hành hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch chính sách pháp luật của nhà nước và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông. Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty là người có quyền ký kết các hợp đồng sản xuất kinh doanh phê duyệt và quyết định mọi phương hướng mục tiêu của công ty. Có quyền tổ chức Bộ máy quản lý, thiết lập và duy trỡ mụi trường hoạt động đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Phó giám đốc công ty – Giám đốc nhà máy bia. Là người thay mặt giám đốc điều hành phụ trách lĩnh vực sản xuất ra sản phẩm cùng chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về các lĩnh vực hoạt động do giám đốc công ty giao, chủ động giải quyết các công việc trong phạm vi mình phụ trách, cú thể thay mặt giám đốc công ty điều hành mọi hoạt động của công ty khi giám đốc công ty đi vắng và ủ y quyền lại. Phó giám đốc công ty – Giám đốc xí nghiệp dịch vụ. Là người thay mặt giám đốc công ty phụ trách lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm, tổ chức hệ thống kênh phân phối bán hàng chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về lĩnh vực mình phụ trách, chủ động giải quyết công việc trong phạm vi quyền hạn của mình, có thể thay mặt giám đốc công ty điều hành mọi hoạt động của công ty khi giám đốc công ty đi vắng và ủ y quyền lại. _______________________________________________________________ Sinh viên : Phạm Đức Tuyên – Lớp QTDN K10 Trang 16
  17. Trường ĐHBK – Hà Nội Báo cáo TTTN _________________________________ _______________________________ Phòng tổ chức lao động tiền lương. Sắp xếp bố trớ lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ lập và quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên. Xây dựng kế hoạch quỹ tiền lương, kế hoạch lao động hàng năm, duy trì và kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy định, kỷ luật lao động. Xây dựng và hòan thiện các định mức lao động đơn giá tiền lương, phương pháp trả lương. Quản lý và tổ chức thực hiện, phân tách hiệu quả kinh tế của cỏc định mức đó. Nghiên cứu cơ cấu tổ chức sản xuất áp dụng các biện pháp tổ chức, bố trí sử dụng lao động hợp lý. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách lao động và hình thức trả lương thưởng, theo dõi kiểm tra đảm bảo tính công bằng, chính xác. Kiểm tra việc thực hiện nội quy an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. Phòng Kế hoạch. Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch vật tư hàng năm. Xây dựng đánh giá kế hoạch cho từng sản phẩm, kiểm tra theo dõi việc thực hiện các định mức kinh tế. Điều độ sản xuất cung cấp vật tư nguyên vật liệu, nhiên liệu và quản lý các kho vật tư. Ký các hợp đồng và triển khai các hợp đồng vật tư, đảm bảo tiến độ sản xuất không để vật tư ứ đọng, thống kê thanh quyết toán vật tư. Quản lý toàn bộ hồ sơ thiết bị máy móc. Phòng kế toán. Xây dựng kế hoạch tài chính, giá cả cho yêu cầu sản xuất kinh doanh. Tổ chức quản lý sử dụng nguồn vốn có hiệu quả quản lý tài sản cố định và tài sản lưu động. Tổ chức thanh toán hạch toán kịp thời đầy đủ đúng thời hạn thu thập tổng hợ p số liệu lập báo cáo hàng tháng, quý, năm của công ty. Phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh theo dõi việc ký kết thực hiện các hợp đồng kinh tế giúp công ty bảo to àn và phát triển vốn. Phòng kỹ thuật. Thiết kế cải tiến sản phẩm theo yêu cầu của thị trường. Xây dựng và theo dõi các tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ, theo dõi và ap dụng các tiến _______________________________________________________________ Sinh viên : Phạm Đức Tuyên – Lớp QTDN K10 Trang 17
  18. Trường ĐHBK – Hà Nội Báo cáo TTTN _________________________________ _______________________________ bộ kỹ thuật cụng nghệ mới. Kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng Tổ chức và sản xuất men giống cho sản xuất. Giám sát việc thực hiện quy trình công nghệ Phòng hành chính – y tế . - Chịu trách nhiệm cung cấp văn phòng phẩm. - Phục vụ tiếp khách và các hội nghị của công ty. - Tổ chức công tác vệ sinh phòng bệnh và khám chữa bệnh cho cán bộ công nhân viên toàn công ty. - Tổ chức các bữa ăn cho công nhân viên. Nhà máy bia rượu + Nhà máy Đông Mai. Tổ chức sản xuất tạo ra sản phẩm có chất lượng cao theo đúng tiêu chuẩn của công ty để ra. Đảm bảo đáp ứng sản lượng theo đúng yêu cầu của kế hoạch tiêu thụ. Thực hiện tốt công tác quản lý tài sản thiết bị máy móc đảm bảo an toàn về người và máy móc thiết bị. Thực hiện đúng các định mức về chi phí quản lý, quy trình công nghệ tổ chức chuyên môn hóa cho từng quy trình một cách hợp lý đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu vực sản xuất. * Phân xưởng Bia: - Tổ chức sản xuất hợp lý, hiệu quả, đảm bảo an to àn cho người và thiết bị.xây dựng các biện pháp quản lý chất lượng, giữ gìn vệ sinh công nghiệp. - Đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu thụ của thị trường. * Phân xưởng cơ máy: - Bảo dưỡng các thiết bị máy móc, theo dõi tình trạng sử dụng máy móc thiết bị.Có kế hoạch sửa chữa và dự phòng các máy móc và thiết bị. - Quản lý điện lưới an toàn và đảm bảo nhu cầu sản xuất. - Theo dừi hệ thống thiết bị lạnh phục vụ cho các quy trình công nghệ. -Sửa chữa các thiết bị bảo ôn,thiết bị bán hàng nhanh chóng để phục vụ cho việc tiên thụ sản phẩm của công ty. Xí nghiệp dịch vụ. Lên kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm đảm bảo cung cấp _______________________________________________________________ Sinh viên : Phạm Đức Tuyên – Lớp QTDN K10 Trang 18
  19. Trường ĐHBK – Hà Nội Báo cáo TTTN _________________________________ _______________________________ sản phẩm đến nơi tiêu thụ kịp thời đúng đủ số lượng, chất lượng theo yêu cầu của khách hàng. Tổ chức quản lý thị trường và mở rộng thị trường tiêu thụ. Thu thập xử lý thụng tin về thị trường. Tổ chức quảng cáo giới thiệu sản phẩm thực hiện các chính sách ưu đãi khuyến mại...với khách hàng tiêu thụ sản phẩm của công ty. Với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý như trên công ty đó phát huy được vai trò của từng bộ phận tham mưu giúp việc rất tốt cho hội đồng quản trị và giám đốc, thu thập và xử lý các thông tin kịp thời đảm bảo cho qúa trình sản xuất kinh doanh của công ty nhanh chóng thuận lợi. * Nhận xét chung. Sau khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp công ty cổ phần Bia và NGK Hạ long đã đi đúng hướng và sản xuất có hiệu quả, dần dần phát triển và trở thành công ty có quy mô sản xuất lớn với tổng nguồn vốn lên tới trên 190 tỷ đồng và giải quyết công ăn việc làm cho gần 600 công nhân. Công ty Bia và NGK Hạ Long sản xuất chủ yếu hai mặt hàng chính là bia hơi và bia chai. Với dây chuyền sản xuất công nghệ hiện đại, khép kín của Đức. Hệ thống tổ chức sản xuất chuyên môn hóa theo công nghệ sản phẩm, kêt cấu sản xuất chặt chẽ và đầy đủ, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến chức năng phù hợp công ty đã phát huy được nội lực sản xuất đạt hiệu quả cao cung cấp cho thị trường hàng trục triệu lít bia /năm đem lại lợi ích khinh tế lợi ích kinh tế to lớn cho tỉnh nhà và đóng góp thuế cho nhà nước hàng năm hàng trục tỷ đồng. _______________________________________________________________ Sinh viên : Phạm Đức Tuyên – Lớp QTDN K10 Trang 19
  20. Trường ĐHBK – Hà Nội Báo cáo TTTN _________________________________ _______________________________ PHẦN II PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT HẠ LONG 2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing 2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp Kế hoạch sản xuất của công ty hàng năm, cơ sở để xây dựng kế hoạch dựa trên: + Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật mà công ty thực hiện được năm trước đó + Nhu cầu của thị trường trong quá trình Marketing mà công ty nắm được. + Năng lực sản xuất của công ty. Trong nền kinh tế thị trường với những cuộc cạnh tranh đầy biến động việc xây dựng một chiến lược phát triển phù hợp và những kế hoạch cụ thể là rất quan trọng. Tuy nhiên công ty hiểu rằng không có khuôn mẫu cố định nào cho việc thực hiện các mục tiêu chiến lược và mục tiêu kế hoạch thường xuyên xem xét các kế hoạch nhằm đưa ra những biện pháp điều chỉnh kịp thời đáp ứng những thay đổi kinh doanh là yêu cầu không thể thiếu được. Công ty cổ phần Bia và nước giải khát Hạ Long là đơn vị đứng đầu sản xuất bia trên địa bàn Tỉnh. Sản lượng tiêu thụ năm 2009 : 33 triệu lít bia/năm, chiếm 85% số lượng khách hàng trên thị trường tiêu thụ bia trong tỉnh. Trong đó: Bia hơi:27 triệu lít Bia chai: 6 triệu lít _______________________________________________________________ Sinh viên : Phạm Đức Tuyên – Lớp QTDN K10 Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2