intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Minh Trí

Chia sẻ: Buiduong_1 Buiduong_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

62
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việt Nam là một nước XHCN, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng XHCN. Cũng như các quốc gia khác Việt Nam đang đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế đất nước trên mọi lĩnh vực. Chính nền kinh tế nhiều thành phần này tạo ra sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Minh Trí

  1. Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Minh Trí 1
  2. Lời nói đầu Việt Nam là một nước XHCN, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự q uản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng XHCN. Cũng như các quố c gia khác Việt Nam đang đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế đất nước trên mọi lĩnh vực. Chính nền kinh tế nhiều thành phần này tạo ra sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Để giữ vững vị trí của mình trên thị trường bắt buộc các doanh nghiệp phải tăng cường đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao năng suất và chát lượng sản phẩm, do đó các doanh nghiệp muốn tồ n tại và phát triển được thì phải có phương án sản xuất kinh doanh mang lại hiệu qủa kinh tế có nghĩa là phải đảm bảo bù đ ắp đủ chi phí và mang lại lợi nhuận. Công ty TNHH Minh Trí là một Công ty chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm may mặc. Sự thay đổi cơ chế thị trường tạo môi trường thụân lợi cho sự phát triển của Công ty. Bên cạnh thuận lợi đó cũng còn nhiều khó khăn mà Công ty gặp phải trong qúa trình tiêu thụ sản phẩm của mình, nhờ có sự năng độ ng sáng tạo của đội ngũ cán bộ lãnh đạo Công ty cũng đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường quố c tế. Công ty luôn hoàn thành kế hoạch đặt ra,luôn đảm bảo chữ tín đối với khách hàng, không ngừng nâng cao doanh lợi và cải thiện đời số ng vật chất tinh thần cho người lao động. Để có được điều đó là có sự góp phần không nhỏ của đội ngũ kế toán của Công ty. Chính vì thế mà khi tìm hiểu em chọn Công ty TNHH Minh Trí làm nơi thực tập của mình. Như chúng ta đã biết để sản xuất ra của cải vật chất cần phải có đủ 3 yếu tố cơ bản : Lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao độ ng. Trong đó lao độ ng là yếu tố q uan trọng nhất và tích cực nhất. Trong nền kinh tế thị trường sức lao động trở thành hàng hóa, nó nhận được mộ t giá trị nhất định biểu thị bằng tiền lương (tiền công). Đó chính là thù lao trả cho người lao động để bù đắp và tái sản xuất sức lao động. Chính vì vậy mà trong những năm qua Công ty TNHH Minh Trí đã xem xét hạch tóan lao động tiền lương gắn với kết quả lao động, kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó nâng cao tinh thần trách nhiệm của tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty trong việc tiết kiệm vật tư , tiền vố n để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. Vì những lý do trên, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Minh Trí em chọn đề tài với nội dung : “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. Phần chuyên đề của em được chia làm 3 chương như sau : Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Minh Trí. Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cụng ty TNHH Minh Trí. Chương 3 : Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tiền lương và cỏ c khoản trớch 2
  3. theo lương tại Cụng ty TNHHMinh Trớ. Chương 1 : Tổng quan về Công ty TNHH Minh Trí. 1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CễNG TY TNHH MINH TRÍ: 1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cụng ty TNHH Minh Trớ 1.1.1.1. Khái quát chung: - Tờn cụng ty: Cụng ty TNHH Minh Trớ - Tờn giao dịch: Minh Tri limited company - Trụ sở chớnh: Khu cụng nghiệp Vĩnh Tuy –Thanh Trỡ - Hà Nội - Ngày thành lập : 22/06/1995. - Giấy phép thành lập : 1906/GP-UB do UBND thành phố Hà Nộ i cấp. - Giấy chúng nhận đăng ký kinh doanh : Số 049480 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 27/06/1995. - Hỡnh thức hoạt động : + May cụng nghiệp. + Đại lý mua bỏn ký gửi hàng hoỏ dịch vụ và thương mại. + Vận tải hàng hoỏ,vận chuyển hành khỏch và dịch vụ cho thuờ kho bói. - Tỡnh hỡnh tài chớnh: Vố n điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chộp kế toán VNĐ. 1.1.1.2.Qúa trình phát triển. Trong những năm 90 ngành may mặc Việt nam đang được đầu tư mạnh mẽ. Đây là ngành sử dụng nhiều lao động tạo đựoc nhiều công ăn việc làm, điều mà Đảng và Nhà nứơc ta đang tập trung quan tâm và giải quyết.. Là một đơn vị chuyên gia công sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc, những sản phẩm của Công ty TNHH Minh Trí lúc đầu chỉ có mặt trên các thị trường Đài Loan và những nước XHCN, hiện nay đã có mặt trên các thị trừong lớn trên thế giới như : EU, Canada, Đức, Nhật b ản..... đặc biệt là thị trường Mỹ. Năm 1995 số vồn điều lệ của Công ty là 4.000.000.000 VNĐ, số lượng cán bộ công nhân viên là 456 người. Năm 2006 số vốn điều lệ của Công ty là 10.000.000.000 VNĐ, số lượng cán bộ công nhân viên là 2158 người. Đây là một sự mỏ rộng và phát triển vượt b ậc của Công ty TNHH Minh Trí. Hiện nay Công ty có 2 cơ sở sản xuất với diện tích hơn 7000m2, hệ thống trang thiết bị máy may, máy thêu hiện đại, đội ngũ cán bộ trẻ năng động sáng tạo chiếm kho ảng 90% trình độ đại học và trên đại họ c. Trong suố t quá trình xây dựng và phát triển Công ty luôn đổi mới và đầu tư trang thiết bị, hoàn thiện cơ cấu tổ 3
  4. chức để luôn đạt mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu cao. Không những thế mà Công Ty luôn quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân viên chức từ mức lưong bình quân trên một người là 465.000vnđ năm 1996 lên 1.250.000vnđ năm 2006 và hiện nay Công ty đã trả lương cho cỏ n bộ công nhân viên bằng thẻ ATM Là một cụng ty TNHH cú quy mụ sản xuất vừa và nhỏ. Nhưng công ty TNHH đó gúp một phần khụng nhỏ cho sự phỏt triển của ngành dệt may núi riờng và gúp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước phỏt triển. Cụng ty đang khẳng định mỡnh trờn thị trường trong nước và thế giới. Chỉ tiêu Năm 2004 Năm2005 Năm 2006 1.Vốn kinh doanh 37.524.590.414 43.904.062.787 58.991.037.878 2.Doanh thu bán hàng 30.189.641.205 34.300.250.210 42.221.156.234 3.Tổng chi phí 30.088.586.975 34.025.705.829 41.737.805.549 4.Lợi nhuận sau thuế 101.054.230 274.544.391 483.350.825 5, Thu nhập bình quân 639.000 950.000 1.250.000 cán bộ công nhân viên Để cú cỏi nhỡn toàn diện về Cụng ty TNHH Minh Trớ ta cú thể xem những con số mà Cụng ty đó đạt được trong những năm qua : 1.1.2. Cụng tỏc tổ chức quản lý, tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty: 1.1.2.1. Cụng tỏc tổ chức quả n lý của cụng ty TNHH Minh Trớ. Tổ chức bộ máy quản lý là mộ t việc làm cần thiết và không thể thiếu đ ựoc ở bất kỳ một doanh nghiệp nào.Nhận thức được điều này Công ty TNHH Minh Trí đã tổ chức bộ máy quản lý như sau: 4
  5. SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN Lí CỦA CễNG TY Chủ tịch Hộ i đồng quản trị Giám đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc tài chớnh xu ất nhập khẩu kế ho ạch SX Phũng Phũng Bộ ph ận Phũng kế Phũng kinh tổ chức kỹ QL đơn toỏn tài doanh tiền thuật hàng chớnh XNK lương PX PX PX PX PX Th ờu Cắt may may may hoàn PX thiện I II III KCS Mụ hỡnh lónh đạo bao gồ m: - Chủ tịch hộ i đồng quản trị. - Giám đ ốc. - Phó giám đốc: + Phó giám đốc tài chớnh. + Phó giám đốc xuất nhập khẩu. + Phó giám đốc kế ho ạch sản xuất. *Chủ tịch Hội đ ồng quản trị là cấp lãnh đạo cao nhất của Công ty có nhiệm vụ vạch ra những đường lối kế ho ạch và điều hành chung mọi hoạt động của Công ty. 5
  6. *Giám đốc là người điều hành mọi hoạt độ ng sản xuất kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hộ i đồng quản trị *Phó giám đốc là người trợ giúp cho Giám đốc, được Giám đố c giao phó một số công việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những công việc mà Giám đố c giao. Cỏ c phũng ban: - Phũng tổ chức tiền lương. - Phũng kế toỏn tài chớnh. - Phũng kinh doanh xuất nhập khẩu. - Phũng kỹ thuật. - Phũng quản lý đơn hàng. *Phòng tổ chức tiền lương có nhiệm vụ quản lý nhân sự toàn công ty, tổ chức lao độ ng khoa học hợp lý, lập các kế hoạch tiếp nhận nhân sự và nâng cao tay nghề công nhân. Ngoài ra phòng còn phải quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ tiền lương, tiền thưởng, thực hiện các chế độ đối với người lao động trên cơ sở Nhà nứơc đã ban hành. *Phòng kế tóan tài chính tham mưu cho Giám đố c trong lĩnh vực tài chính, huy động và sử dụng các nguồn vốn của Công ty sao cho đúng m ục đích và hiệu quả cao nhất, hạch toán bằng tiền mọi hoạt độ ng của Công ty. Nhiệm vụ của Phòng là phải ghi chép, tính toán, phản ảnh chính xác đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phát hiện những chi phí b ất hợp lý trong quá trình sản xuất kinh doanh đảm bảo cho Công ty sử d ụng nguồn vốn có hiệu quả. *Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ thương mại trong và ngoài nước, lập các hợp đồng xuất nhập khẩu cho Công ty, tham mưu cho Giám đốc về việc tìm kiếm khác hàng phục vụ cho việc đầu tư phát triển của Công ty. *Phòng kỹ thuật tiếp nhận và phân tích các thông tin khoa học mới nhất, tiến hành nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới, tổ chúc đánh giá qủan lý các sáng kiến cải tiến kỹ thuật của Công ty, tổ chức các cuộc kiểm tra trình độ tay nghề của công nhân. *Phòng quản lý đơn hàng có nhiệm vụ quản lý các đ ơn hàng, tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực thực hiện các đơn hàng, trợ giúp cho phòng kế toán trong công tác thanh tóan các hợp đồng gia công Các phân xưởng: Công ty có 6 phân xưởng. Các phân xưởng chia thành nhiều tổ để dễ quản lý. Quản đốc là người quản lý trực tiếp các phân xưởng và có trách nhiệm báo cáo với Giám đốc về tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất. Cụ thể: - Phân xưởng cắt. 6
  7. - Phân xưởng thêu. - Phăn xưởng may I. - Phân xưởng may II - Phân xưởng may III - Phân xưởng hoàn thiện và KCS. *Phân xưởng cắt nhận nguyên liệu (vải) từ kho nguyên liệu và tiến hành căt theo sơ đồ phòng kỹ thuật đã thiết kế, sau đó giao cho bộ phận kiểm tra chất lượng của phân xưởng, nếu đơn hàng nào có nhu cầu về thêu thì giao cho phân xưởng thêu, các đơn hàng không thêu thì giao cho các phân xưởng may. *Phân xưởng thêu nhận bán thành phẩm tư phân xưởng căt về thêu, thêu xong cho kiểm tra chất lượng và chuyển cho phân xưởng may những sản phẩm đủ q uy cách kỹ thuật. *Các phân xưởng may nhận bán thành phẩm về may, hoàn thành các công đoạn may thì chuyển cho phân xưởng hoàn thiện. Cụ thể : +Phân xưởng may I : Chuyên may các sản phẩm dệt kim, khác hàng thường xuyên Golden Wheat trading Co.ltd. +Phân xưởng may II : May các sản phẩm cho khách hàng Hangtung. +Phân xưởng may III : May các sản phẩm của khách hàng khác *Phân xưởng hoàn thiện có nhiệm vụ kiểm tra các sản phẩm của phân xưởng may nếu đủ tiêu chuẩn thì cho là, bao gói , đóng thùng và nhập kho thành phẩm. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT Ban giám đốc Phân Phân Phân Phân Phân x ưởng xưởng x ưởng x ưởng xưởng thờu may 1 may 2 may 3 hoàn thiện Tổ Tổ Tổ 8.9 .10.11.12 1.2.3.4.5. 16.17.18. 6.7 19.20 .13.14.15 Tổ mẫu Tổ bảo toàn 7
  8. 1. 1.2.2.Tổ chức công tỏc kế toỏn: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Để giảm nhẹ khố i lượng công việc Công ty đã áp dụng những tiến bộ kỹ thuật như đưa kế toán máy vào Công ty nên một nhân viên kế tóan có thể kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán. SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN Kế toán trưởng Phú phũng kế toỏn Kế toỏ n Kế toán Kế toỏ n Kế toỏn Kế toỏn tổng hợp nguyên tập hợp tiền mặt thành kiờm k ế vật chi phớ và tiền phẩm, toỏn tiền liệu,công và tớnh gửi ngõn tiờu thụ cụ, tài giỏ hàng lương sản cố thành kiờm thủ định sản quỹ *Chức phẩm Cụ thể: - Kế toán trưởng là người trực tiếp phụ trách kế toán tài chính của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan quản lý tài chính cấp trên. Định kỳ lập báo cáo để cung cấp thông tin cho các đố i tượng có liên quan. - Kế toỏ n tổng hợp kiờm kế toỏ n tiền lương: Là người chịu trỏch nhiệm trực tiếp với kế toán trưởng. Kế toỏ n tổng hợp cú nhiệm vụ tổng hợp số liệu của toàn công ty đẻ lập bỏo cỏo kế toỏn theo thỏng, đồng thời phụ trách phần việc thanh toán lương và các khoản khác cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. - Kế toỏn nguyờn vật liệu, cụng cụ d ụng cụ, tài sản cố định: Cú nhiệm vụ theo dõi việc nhập- xuất- tồ n cỏc nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ, TSCĐ và tình hỡnh tăng, giảm khấu hao tài sản cố định phõn bổ các chi phí này cho các đối tượng cú liờn quan. 8
  9. - Kế toỏ n tập hợp chi phớ tớnh giỏ thành: Căn cứ vào các bảng phân bổ nguyên vật liệu, bảng phân bổ công cụ d ụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,bảng phân bổ tiền lương...và các chứng từ có liên quan để ghi vào sổ tổng hợp chi phí sản xuất. Kế toán tập hợp chi phí tính gía thành sản phẩm có nhiệm vụ p hân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng đối tượng cụ thể. - Kế toỏn tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng: Theo dõi tình hình thu chi, sủ d ụng quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, tình hình thanh toán của Công ty với khách hàng và nhà cung cấp đồng thời phải có kế hoạch tiền mặt gửi vào các Ngân hàng có quan hệ giao dịch. - Kế toỏn thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm : Theo dõi tình hình nhập xuất thành phẩm, tiêu thụ sản phẩm. 1.1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp. Hiện nay công ty đang áp dụng hỡnh thức sổ: “Chứng từ ghi sổ”. Niên độ kế toán bắt đầu tính từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Kỳ kế toán là tháng. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán :VNĐ. Chế độ kế toán đang áp dụng : Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ Phương pháp kế toán TSCĐ : - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ. - Phương pháp khấu hao áp dụng : Khấu hao đều. Phương pháp kế toán đối với hàng tồn kho : - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Đánh giá theo giá thực tế (N-X). - Phương pháp xác định hàng tồ n kho cuối kỳ : Bình quân sau mỗi lần nhập. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên. Hệ thống sổ mà Công ty sử dụng bao gồm : - Sổ, thẻ chi tiết. - Chứng từ ghi sổ. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ cái . Trình tự hạch toỏn theo hỡnh thức Chứng từ ghi sổ được phản ỏnh qua sơ đồ sau: 9
  10. SƠ Đồ TRìNH Tự GHI Sổ Kế TOáN Chứng từ gốc Sổ,thẻ chi tiết Sổ q uỹ Chứng từ ghi sổ Sổ Sổ tổ ng đăng ký hợp chi chứng Sổ cái tiết từ ghi sổ Bảng cân đố i số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Ghi đối chiếu Căn cứ đ ể ghi sổ tổng hợp là các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập dựa trên các chứng từ gốc, được đánh số liên tục và phải được kế toán trưởng kiểm tra trước khi ghi sổ kế toán. Cuối thỏng lập các báo cáo tài chính như sau: - Bảng cân đố i kế toỏn - Bảng cân đố i tài khoản 10
  11. - K ết quả hoạt động SXKD - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Thuyết minh báo cáo. Hiện nay phũng kế toỏn cú 10 mỏy vi tớnh, 1 mỏy in do dú khối lượng cụng việc được giảm đi rất nhiều so với kế toán thủ công trước đây. Các thông tin kinh tế tài chính mà kế toán cung cấp cũng nhanh và chính xác do Công ty đã áp dụng tiến bộ kỹ thuật đó là các phần mềm kế toán máy. 1. 2. CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRI. 1.2.1. Kế toán vốn bằng tiền. 1.2.1.1. Các nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền của Công ty TNHH Minh Trớ. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ. - Đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vấn đề Ngo ại tệ thì Công ty áp d ụng theo tỷ giá bình quân trên thị trường liên Ngân hàng. - Đối với vàng, bạc, đá qúy, Công ty hạch toán cả về số lượng và giá trị của từng loại. - Hàng tháng Công ty tiến hành kiểm kê quỹ đ ể phát hiện các nguyên nhân thừa thiếu và lượng tiền để tồn quỹ chỉ để lại lượng nhất định. Mọi nghiệp vụ kinh tế p hát sinh liên quan đến vấn đề tiền mặt đều phải vào sổ q uỹ đ ể hạch toán Thu-Chi-Tồn quỹ hàng ngày. 1.2.1.2.Kế toán tiền mặt. - Các chứng từ Công ty TNHH Minh Trí sử dụng liên quan đến các nghiệp vụ thu-chi-tồn quỹ là các phiếu thu, phiếu chi, giấy đ ề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê vàng bạc đá quý, bảng kiểm kê quỹ. - Công ty sử d ụng các lo ại sổ để hạch toán tiền mặt: Sổ q uỹ, Sổ chi tiết (mở theo quy định của Công ty), Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái TK111,112... - Trình tự ghi sổ : Từ các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi....), kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và cuối cùng vào sổ cái TK111,112. Định kỳ kế toán đố i chiếu số liệu giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bảng cân đối số p hát sinh. 1.2.2. Kế toỏn tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.2.2.1. Trỡnh tự tính lương và cỏc khoản trớch theo lương. 11
  12. *Chứng từ tiền lương: Đ ể phục vụ tút việc điều hành và quản lý lao động tiền lương trong công ty, phản ỏnh chớnh xỏc kịp thời cú hiệu quả cỏc phũng ban lập chứng từ : - Bản chấm cụng - Sổ sản lượng. - Phiếu xác nhận sản phẩm. - Bản thanh toán lương Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương và các khoản tính theo lương được khát quát theo sơ đồ sau : SƠ ĐỒ THANH TOÁN LƯƠNG Tổ phũng ban tập Phũng tổ chức lao Giám đốc duyệt hợp tính lương động tiền lương năng suất chất kiểm tra lượng cỏc tập thể Kế toán trưởng Kế toỏn thanh Phũng kế toỏn mỏy nhập toàn b ộ kiểm tra ký duyệt to ỏn ghi phiếu chi dữ liệu vào mỏ y Phũng kế toỏn G iám đốc ký d uyệt Thủ quỹ chi tiền quản lý toàn bộ chứng từ và lưu * Các khoản trích theo lương. - Hàng thỏng cụng ty trớch lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số thu nhập ổn định phải trả cho CNV, trong đó 15% được tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh của Cụng ty , cũn lại 5% trừ vào thu nhập của từng cán bộ công nhân viên trong Công ty. Số tiền thuộc quỹ BHXH được nộp nên cơ quan quản lý BHXH để quản lý tập trung. Cách tính như sau: Trừ vào lương của CNV=(Hệ số lương * Lương tối thiểu )* 5% Tớnh vào chi phớ sản xuất KD= ( Hệ số lương *Lương tối thiểu) *19% - BHYT được trích 3% trên tổ ng số luơng mà người lao động được hưởng trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty, 1% trừ vào thu nhập của người lao độ ng để tài trợ một phần tài chính đi khám chữa bệnh . Cỏch tớnh BHYT như sau: Trừ vào lương của CNV =(Hệ số lương*Lương tối thiểu)*1% 12
  13. Tớnh vào chi phớ SXKD=(Hệ số lương* Lương tối thiểu)*2% Hạch toỏn cỏc khoản trích theo lương: Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lương là 25% trong đó 19% doanh nghiệp chịu, 6% khấu trừ vào lương. Trong đó BHXH trích 15%, BHYT 2%, KPCĐ 2%, khấu trừ vào lương CNV bao gồm 5% BHXH, 1% BHYT. 1.2.2.2.Các khoản phụ cấp theo lương. Khoản tiền phụ cấp mà công ty trả cho người lao động do Công ty tự quy định. Để khuyến khích người lao độ ng Công ty trả thêm cho người lao động một kho ản phụ cấp ngoài phần lương theo cấp bậc công việc. Kho ản phụ cấp này được tính như sau : - Nếu ngày công thực tế đi làm đạt từ 80% số ngày công quy định trong tháng (26 ngày) thì được hưởng 100% tiền phụ cấp. - N ếu ngày công thực tế đi làm đ ạt từ 70% đến 79% số ngày công quy định trong tháng thì được hưởng 80% tiền phụ cấp. - N ếu ngày công thực tế đi làm đ ạt từ 50% đến 69% số ngày công quy định trong tháng thì được hưởng 50% tiền phụ cấp. - Trường hợp ngày công thực tế đi làm dưới 50% số ngày công quy định trong tháng thì không được hưởng tiền phụ cấp. 1.2.2.3.Các hình thức trả lương: Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương và trả lương theo 2 kỳ. - Lương thời gian : áp dụng đối với người lao độ ng gián tiếp và các cán bộ quản lý. - Lương sản phẩm : áp dụng đối với người lao động trực tiếp làm ra sản p hẩm. 1.2.2.4. Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn: SƠ ĐỒ TRèNH TỰ GHI SỔ Chứng từ gố c về Bảng chấm cụng Bảng thanh toán tiền lương lương Sổ cỏ i Chứng từ ghi sổ Bảng phõn bổ 13
  14. Giải thích: Khi nhận được cỏc chứng từ gốc về tiền lương như sổ sản lượng, giấy làm đêm thêm giờ, kế toỏn tiền lương vào bảng chấm công, sau đó từ bảng chấm cụng vào bảng thanh toán lương. Trên cơ sở b ảng thanh toán lương đó lập, kế toỏn lập bảng phõn bổ lương cho toàn doanh nghiệp và vào chứng từ ghi sổ. Cuối cựng kế toỏ n vào sổ cỏi TK334. 1.2.3. Kế toán về TSCĐ. Do đặc thự của ngành may nên TSCĐ của Cụng ty chủ yếu là mỏy may, mỏy thờu và hơn 6000m2 nhà xưởng. Hiện tại Cụng ty cú gần 2000 mỏy may của hóng Zuki và 50 mỏy thờu của hóng Tazima. Cỏc mỏy múc chủ yếu nhập khẩu từ nước ngoài. Sản phẩm may mặc của Cụng ty cú nhiều mẫu mó chủng loại thuộc cỏc mó hàng khỏc nhau. Để trớch khấu hao cú trong giỏ thành của từng mó sản phẩm, kế toỏn tiến hành phõn bổ khấu hao theo doanh thu (số lượng *đơn gía gia công). 1.2.3.1. Cơ sở và phương pháp lập chứng từ TSCĐ: *Cỏc chứng từ TSCĐ mà Công ty đang sử dụng gồm: -H ợp đồ ng mua bỏn. -Phiếu nhập kho -Biờn b ản giao nhận TSCĐ -Biờn b ản thanh lý TSCĐ. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. -Thẻ chi tiết TSCĐ. -Sổ cái TSCĐ (sổ cái TK 211, 213) * Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ : Căn cứ để ghi thẻ chi tiết TSCĐ là các chứng từ tăng ,giảm TSCĐ và các chứng từ về khấu hao TSCĐ. Từ thẻ chi tiết TSCĐ kế toán vào sổ TSCĐ. * Tổ chức hạch toán tổnng hợp TSCĐ : - Sổ tổng hợp bao gồm các chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 211,213. - Cơ sở ghi các chứng từ ghi sổ là các chứng từ tăng giảm và khấu hao TSCĐ. - Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK211,213 1.2.3.2.Kế toỏn tổ ng hợp tăng, giả m TSCĐ 14
  15. -TK sử dụng: TK211, TK 213 - Đối với TSCĐ mà Công ty mua mới hoặc sửa chữa nâng cấp : Nguyờn giỏ = Giỏ mua + Chi phớ thu mua + Thuế (nếu cú) +Phớ trước bạ (nếu cú)- cỏc khoản giảm trừ - Căn cứ ghi tăng TSCĐ là các biên bản giao nhận, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, hợp đồ ng mua bán. - Căn cứ ghi giảm TSCĐ là các biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 1.2.3.3. Kế toỏ n khấu hao TSCĐ: Nguyờn tắc khấu hao: Cụng ty TNHH minh trớ khấu hao theo nguyờn tắc trũn thỏng. Cụng thức tớnh khấu hao: Mức khấu hao của 1 năm Khấu hao của một = thỏng 12 Nguyên giá TSCĐ Khấu hao năm = Số năm sử dụng Nguồn khấu hao này được dùng để tái đầu tư vào TSCĐ khác. 1.2.4. Kế tóan về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 1.2.4.1. Đặc điểm nguyờn vật liệu và nguồn nhập nguyờn vật liệu chủ yếu của doanh nghiệp: - Cụng ty TNHH Minh Trớ là đơn vị gia công, chuyờn sản xuất cỏ c sản phẩm may mặc để xuất khẩu vỡ vậy sản phẩm của công ty được cấu thành từ nhiều chi tiết khác nhau đ ũi hỏi phải sử dụng nhiều nguyờn vật liệu khỏc nhau. Nguyờn vật liệu của cụng ty rất đa dạng, phong phỳ về chủng loại nhưng nguyên liệu chớnh yếu là vải. - Cỏ c nguyờn liệu chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài. - Cụng ty TNHH Minh Trớ phõn chia nguyờn vật liệu như sau : + Nguyờn liệu, vật liệu chớnh: Vải dệt kim và vải dệt thoi. + Vật liệu phụ: Kim, chỉ, cúc, khoá, mỏc, chun.... + Nhiờn liệu : Dầu mỏy... 1.2.4.2.Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ: Người Thủ Bộ Thủ Kế có nhu trường, phận k ho toán cầ u kế toán cung vật 15 Nghiệp hàng trưởng ứng tư Bảo vụ xuất vật tư quản nguyên
  16. - Cụng ty hiện nay đang dùng các chứng từ: + Phiếu nhập. + Phiếu xuất. + Hóa đơn giá trị gia tăng: + Biờn bản kiểm kờ vật tư. + Thẻ kho. + Sổ chi tiết tài khoản nguyờn vật liệu. - Thủ tục nhập xuất nguyờn vật liệu. + Thủ tục nhập: Trong trường hợp nhận gia công chế biến sản phẩm thì phần nguyên liệu do khách hàng cung cấp theo điều kiện CIF tại cảng Hải Phòng. Mọi chí phí khách hàng phải chịu, trừ khoản chi phí vận chuyển từ Cảng về kho Công ty. Khi nguyên liệu được chuyển về Công ty thì Thủ kho căn cứ vào INVOI hoặc LIST mà khách hàng đã gửi sang đ ể nhập kho. Trong khi nhập nguyên liệu không đúng chủng loại, quy cách, chất lượng,số lượng thi Thủ kho phải lập biên bản và báo với khách hàng để kịp tiến độ sản xuất. + Trường hợp mua nguyên liệu trong nước thì người có nhu cầu làm giấy đề nghị và tạm ứng tiền đ ể đi mua. Khi nguyờn vật liệu về đến kho, thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng, quy cỏ ch phẩm chất… để x em nguyờn vật liệu có đúng yêu cầu không sau đó tiến hành nhập kho và ký nhận vỏo m ặt sau cả tờ hóa đơn là kho đó nhận hàng. + Căn cứ vào hóa đơn phũng vật tư làm phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho gồm 3 liờn: . Liên 1: Lưu tại quyển gốc. . Liên 2: Người nhập kho đưa thủ kho nhập nguyờn vật liệu và ghi thẻ sổ kế toỏn chi tiết. 16
  17. . Liên 3: Dùng để hạch toỏn. - Thủ tục xuất kho: + Người có nhu cầu làm giấy đề nghị lĩnh vật tư đưa cho những người có thẩm quyền ký duyệt sau đó chuyển cho bộ phận cung ứng. Bộ phận cung ứng viết phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được lập thành 3 liờn. Sau khi lập xong phụ trỏch bộ phận cung ứng ký và giao cho người có nhu cầu cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Thủ kho căn cứ vào lượng xuất để ghi vào cột số lượng thực xuất và cùng người nhận hàng ký vào phiếu xuất kho. 3 liờn của phiếu xuất kho như sau: Liên 1 lưu ở bộ phận lập phiếu;. Liờn 2 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho rồi chuyển cho kế toán để tớnh thành tiền và ghi vào sổ kế toán; Liên 3 đưa cho người nhận để ghi ở bộ p hận sử dụng cuố i thỏng. + Trường hợp hàng xuất khẩu : Căn cứ vào hợp đồ ng với khách hàng, Công ty tiến hành sản xuất sản phẩm. Các sản phẩm đ ủ tiêu chuẩn mà khách hàng yêu cầu sẽ nhập kho. Thủ kho làm phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên : 1liên lưu ở quyển phiếu, một liên cho người nhập sản phẩm để làm căn cứ tính lương, 1liên chuyển cho kế toán vào sổ. Phòng Xuất Nhập khẩu căn cứ vào phiếu nhập kho mà kế toán chuyển sang để làm thủ tục Hải quan và xuất khẩu hàng theo đúng tiến độ. 1.2.4.3. Phương pháp tớnh giỏ nguyờn vật liệu: *Tớnh giỏ cho nguyờn vật liệu nhập kho: -Đối với NVL mua trong nước: Giỏ trị ghi trên hóa đơn Cỏ c chi phớ liờn quan G iỏ trị thực tế nhập kho = + (Khụng kể thuế VAT) (Vận chuyển, bốc dỡ) Đối với nguyờn vật liệu nhập khẩu: Do Công ty chủ yếu là gia công chế b iến nên các chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hoá từ Cảng Hải Phòng về kho khách hàng phải chịu (trong hợp đồng đã ký kết) vì thế kế toán không phải hạch toán chi phí này mà chỉ theo dõi về mặt số lượng. *Tớnh giỏ cho nguyờn vật liệu xuất kho: Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bỡnh quõn gia quyền. Giỏ trị VLXK= Đơn giá VLXK*Số lượng XK 17
  18. Giỏ trị thực tế VL tồn ĐK+Giá trị thực tế VL nhập TK Đơn giá VLXK = Số lượng VL tồ n ĐK+Số lượng VL nhập TK 1.2.4.4. Tổ chức hạch toán yếu tố NVL. - Tổ chức hạch toán chi tiết : Công ty hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song. Sổ chi tiết bao gồm : Thẻ kho, sổ chi tiết NVL, sổ tổ ng hợp Nhập- Xuất- Tồ n. - Tổ chức hạch toán tổng hợp: Sổ sách sử dụng: Là các Chứng từ ghi sổ (nhập, xuất), Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , Sổ cái tài khỏ an 152.  Giải thích : Tại kho: Căn cứ vào cỏc chứng từ nhập- x uất, thủ kho ghi số lượng vật liệu, CCDC thưc nhập, thực xuất vào thẻ kho. Sau đó chuyển cho phũng kế toỏn cỏc chứng từ nhập xuất. Tại phũng kế toỏn: Mở sổ chi tiết NVL – CCDC cho từng loai NVL- CCDC cho khớp với thẻ kho của từng kho để theo d ừi cả về số lượng và giỏ trị. Cuối thỏ ng kế toỏn và thủ kho đối chiếu giũa sổ chi tiết và thẻ kho. Sau đó từ sổ chi tiết ta vào chứng từ ghi sổ và vào sổ cỏi TK 152. 1.2.4.5. Hạch toán tăng, giảm NVL : * Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ. Phần CCDC cũng được hạch toán và tổ chức sổ như phần NVL trên. 1.2.5. Kế toán về tập hợp chi phí và tính giá thành. 1.2.5.1.Công tác kế toán tập h ợp chi phí ở Cụ ng ty Minh Trớ: Chi phí sản xuất ở Công ty TNHH Minh Trí là chi phí nguyên vật liệu phụ chiếm tỷ trọ ng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất. Nguyên nhân là do đặc điểm của loại hình sản xuất gia công, nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ đều do khách hàng cung cấp theo đúng số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất đã ghi trong hợp đồng. Công ty chỉ hạch toán vào chi phí sản xuất phần phát sinh như : Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu từ Cảng Hải phòng về kho Công ty và một số chi phí nguyên vật liệu khác mà Công ty phải mua thêm để tiến hành trong quá trình sản xuất gia công. 18
  19. Trong một hợp đồng của khách hàng có rất nhiều mã hàng , do vậy kế toán phải tách phần chi phí nguyên vật liệu phụ này cho từng mã sản phẩm Căn cứ vào nội dung và tính chất của chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh mà Cụng ty TNHH Minh Trớ phân loại thành 5 yếu tố chi phí : + Yếu tố chi phớ NVL : + Yếu tố chi phớ nhõn cụng. + Yếu tố chi phớ khấu hao TSCĐ + Yếu tố chi phớ dịch vụ mua ngoài + Yếu tố chi phớ khỏ c bằng tiền. Cuố i kỳ kế toỏn tập hợp cỏc chi phớ vào tài khoản 154 để tớnh giỏ thành sản phẩm. Đối với mó hàng nào cũn dở d ang thỡ kế toỏn chuyển sang kỳ sau mới tớnh giỏ thành. - Kết cấu TK154: + Bên nợ : Tập hợp chi phí Nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. + Bờn cú: Giỏ thành thực tế của sản phẩm hoàn thành. + Số dư cuối kỳ: Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang. -Trỡnh tự hạch toỏn chi phớ sản xuất của cụng ty cú thể được túm gọn như sau: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ TK 154 TK 621 TK155 Chi phớ NVL Trị giỏ thành phẩm nhậ p kho TK622,627 TK632 Chi phớ nhõn cụng Trị giỏ bỏn ra ngoài Chi phớ SX chung TK214 19
  20. Chi phớ k hấu hao TSCĐ TK 111,331 Chi phớ dịch vụ mua Ngoài và cỏc chi phớ khỏ c bằ ng tiền 1.2.5.2.Phương pháp tính giá thành: Cụng ty TNHH Minh Trớ ỏp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn. Cuối thỏng kế toán căn cứ vào số sản phẩm hoàn thành trong thỏng, chi phớ sản xuât đó tập hợp được đẻ tớnh giỏ thành theo cụng thức sau: - Tổng giá thành sản phẩm của một mã hàng được tính theo công thức sau : Ztti = Ddki + Ctki - Dcki Trong đó: Ztti : tổ ng giỏ thành thực tế mó sản phẩm i Ddki: chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ phõn bổ cho mó sản phẩm i. chi phớ phỏt sinh trong kỳ tớnh cho mó sản phẩm i Ctki: chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ của mó Dcki: sản phẩm i - Giá thành đơn vị sản phẩm được tính theo công thức sau: Ztti Ztti   SLi Trong đó : Ztti: giỏ thành sản phẩm i ∑Ztti: tổng giỏ thành mó sản phẩm i SLi : sản lượng hoàn thành trong thỏng của mó sản phẩm i Do cụng ty khụng tổ chức đánh giá sản phẩm d ở dang cuối kỳ nờn toàn bộ chi phớ sản xuất phỏ t sinh trong kỳ đ ều được tớnh hết cho sản phẩm hoàn thành. Đối với những đơn đặt hàng chưa hoàn thành kế toỏn khụng mở sổ theo dừi riờng mà sẽ tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất vào kỳ kế toỏn sau. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2