intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn " Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

77
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Năm 2006, tình hình kinh tế chính trị thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, đã làm tăng thêm những khó khăn thách thức cho nền kinh tế nước ta vốn đã bị thiệt hại rất lớn do thiên tai, lũ lụt, dịch cúm gia cầm,….Tuy nhiên với những nỗ lực không ngừng của nhà nước và nhân dân ta cùng với sự hỗ trợ và hợp tác của bạn bè quốc tế, nước ta tiếp tục phát triển ổn định và có thể vượt qua các mục tiêu kinh tế đã đề ra. Đáng chú ý, năm 2006 được đánh dấu bởi hai...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn " Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên "

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Họ tên sinh viên: DƯƠNG CẨM THẢO Lớp: ĐH4TC MSSV: DTC030331 Người hướng dẫn: Giảng viên ĐẶNG ANH TÀI Long xuyên, tháng 6 năm 2007
  2. LỜI CẢM TẠ .……o O o…….. Qua 4 năm nghiên cứu học tập ở trường, với lượng kiến thức còn hạn chế, em đã gặp không ít khó khăn trong việc hoàn thành chuyên đề này, nhưng nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD – Trường Đại Học An Giang cũng như của các cô chú anh chị trong Ngân hàng Mỹ Xuyên, em đã hoàn thành được chuyên đề tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn ban Tổng Giám Đốc, các cô chú anh chị trong Ngân hàng Mỹ Xuyên, gửi lời cảm đặc biệt đến các cô chú anh chị của phòng tín dụng, phòng hành chánh quản trị, mặc dù thời gian bận rộn nhưng vẫn tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế với các hoạt động thực tiễn của Ngân hàng. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành cảm ơn các thầy cô, đặc biệt là thầy Đặng Anh Tài đã tận tâm nhiệt tình chỉ dạy em làm tốt đề tài này trong suốt thời gian qua. Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô và các cô chú anh chị trong Ngân hàng Mỹ Xuyên. Chân thành cảm ơn. Sinh viên thực tập Dương Cẩm Thảo Lớp DH4TC
  3. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .....................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1 1.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................1 1.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................. 3 2.1. Khái niệm tín dụng ..............................................................................................3 2.2. Chức năng và vai trò của tín dụng .......................................................................3 2.2.1. Chức năng của tín dụng ..............................................................................3 2.2.2. Vai trò của tín dụng ....................................................................................3 2.3. Các loại tín dụng ngân hàng ................................................................................3 2.4. Doanh số cho vay ................................................................................................4 2.5 Doanh số thu nợ ...................................................................................................4 2.6. Dư nợ ..................................................................................................................4 2.7. Nợ quá hạn ..........................................................................................................4 2.8. Khái niệm bảo đảm tín dụng................................................................................4 2.9. Các quy định về cho vay tại Ngân hàng M ỹ Xuyên .............................................4 2.9.1. Nguyên tắc vay vốn ....................................................................................4 2.9.2. Điều kiện vay vốn.......................................................................................4 2.9.3. Thể loại cho vay .........................................................................................5 2.9.4. Những nhu cầu vốn mà Ngân hàng M ỹ Xuyên không cho vay ....................5 2.9.5. Thời hạn cho vay ........................................................................................5 2.9.6. Lãi suất cho vay..........................................................................................5 2.9.7. Mức cho vay...............................................................................................5 2.9.8. Trả nợ gốc và lãi vay vốn ...........................................................................5 2.10. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng .....................................................6 2.10.1. Dư nợ trên vốn huy động ..........................................................................6 2.10.2. Hệ số vòng quay vốn tín dụng...................................................................6 2.10.3. Hệ số thu nợ .............................................................................................6
  4. 2.10.4. T ỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................6 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG MỸ XUYÊN .................... 7 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................7 3.2. Tổ chức, tình hình nhân sự của Ngân hàng M ỹ Xuyên.........................................8 3.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức .................................................................................8 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban...........................................................8 3.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng .................................................................. 11 3.4. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng M ỹ Xuyên năm 2007......................... 12 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG SXKD .................. 13 4.1. Phân tích doanh số cho vay ............................................................................... 13 4.1.1 Doanh số cho vay theo thời gian ..................................................................... 13 4.1.2.Doanh số cho vay theo ngành nghề.................................................................. 15 4.2.Phân tích doanh số thu nợ................................................................................... 17 4.2.1 Doanh số thu nợ theo thời gian ........................................................................ 18 4.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành nghề ................................................................... 19 4.3. Phân tích doanh số dư nợ .................................................................................. 21 4.3.1 Dư nợ theo thời gian........................................................................................ 22 4.3.2. Dư nợ theo ngành nghề .................................................................................. 22 4.4. Phân tích nợ quá hạn ........................................................................................ 24 4.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng .......................................................... 26 4.6. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................. 27 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN .......................................................................... 29 5.1.Kết luận ............................................................................................................ 29 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 29
  5. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2004 đến năm 2006 ...................... 11 Bảng 2: Doanh số cho vay theo thời gian .......................................................................... 13 Bảng 3: DSCV theo ngành nghề ....................................................................................... 15 Bảng 4: Doanh số thu nợ .................................................................................................. 17 Bảng 5: Dư nợ .................................................................................................................. 21 Bảng 6: Nợ quá hạn .......................................................................................................... 24 Bảng 7: Chỉ tiêu hệ số thu nợ ............................................................................................ 26 Bảng 8: Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động ......................................................................... 26 Bảng 9: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng .......................................................................... 26 Bảng 10: Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ ................................................................... 27 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Tỷ trọng DSCV theo thời gian ......................................................................... 14 Biểu đồ 2: Tỷ trọng DSCV theo ngành nghề ..................................................................... 16 Biểu đồ 3: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian ........................................................... 18 Biểu đồ 4: Tỷ trọng doanh số thu nợ thao nhàng nghề ....................................................... 20 Biểu đồ 5: Tỷ trọng dư nợ theo thời gian .......................................................................... 21 Biểu đồ 6: Tỷ trọng dư nợ theo ngành nghề ...................................................................... 23 Biểu đồ 7: Tỷ trọng nợ quá hạn ......................................................................................... 25
  6. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng đẫn: Đặng Anh Tài (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1:…………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2:……………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
  7. Khóa luận được bảo vệ tại hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày 25 tháng 6 năm 2007 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Thương mại cổ phần TMCP Ủy ban nhân dân UBND Thị xã TX Thành phố TP Sản xuất kinh doanh SXKD KDNT Kinh doanh nông thôn CN Chi nhánh Tín dụng TD Doanh số cho vay DSCV QĐ Quyết định Ngân hàng Nhà Nước NHNN
  8. PHẦN TÓM TẮT ……oOo……. Đề tài sẽ tiến hành phân tích các chỉ số như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và một số các chỉ số khác, để thấy đ ược thực trạng cho vay tại Ngân hàng M ỹ Xuyên, qua đó đề ra các giải pháp và kiến nghị. Nội dung của đề tài gồm 5 chương: Chương I: Nói lên tầm quan trọng của đề tài. – Chương II: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.. – Chương III: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng M ỹ Xuyên. – Chương IV: Tiến hành phân tích nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng M ỹ – Xuyên. Chương V: Kết luận về đề tài – Trong quá trình hoàn thành đề tài, tác giả đã có rất nhiều cố gắng, nhưng do thời gian nghiên cứu và khả năng tiếp nhân của bản thân có hạn chế. Nên đề tài khó tránh khỏi sai sót, hoan nghênh sự góp ý, phê bình của quý thầy cô cùng các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
  9. CHƯƠNG I TỔNG QUAN 1.1. Lý do chọn đề tài Năm 2006, tình hình kinh tế chính trị thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, đ ã làm tăng thêm những khó khăn thách thức cho nền kinh tế nước ta vốn đã bị thiệt hại rất lớn do thiên tai, lũ lụt, dịch cúm gia cầm,….Tuy nhiên với những nỗ lực không ngừng của nhà nước và nhân dân ta cùng với sự hỗ trợ và hợp tác của bạn bè quốc tế, nước ta tiếp tục phát triển ổn định và có thể vượt qua các mục tiêu kinh tế đã đề ra. Đáng chú ý, năm 2006 đ ược đánh dấu bởi hai sự kiện đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam đó chính là Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) và tổ chức thành công hội nghị APEC. Hai sự kiện trọng đại này đã ghi nhận và góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế, thu hút đ ược sự quan tâm của bạn bè thế giới và khẳng định Việt Nam sẽ tiếp tục là điểm đến đầu tư an toàn, hiệu quả. Đạt được những thành công nêu trên là kết quả phấn đấu chung của cả nước ta, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của ngành ngân hàng. Trong thời hội nhập hiện nay thật không thể không kể đến vai trò của ngân hàng, với chức năng là trung gian tài chính, giúp nền kinh tế ổn định và phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Vì để đứng vững trên thương trường, các doanh nghiệp các tổ chức sản xuất kinh doanh phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ,….. mở rộng quy mô sản xuất. Nên hiện tượng thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra, và sự hỗ trợ từ ngân hàng với các đơn vị kinh tế là vô cùng cần thiết. Hiện nay mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp lại càng quyết liệt vì vậy vai trò của ngân hàng lại càng không thể thiếu. Cũng như các ngân hàng khác Ngân hàng M ỹ Xuyên đã từng bước khẳng định vai trò cung cấp vốn của mình, thế nhưng để hỗ trợ vốn tốt cho các đơn vị kinh tế, cũng như góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển thì chất lượng hoạt động tín dụng phải tốt. Đây chính là hoạt động chịu nhiều rủi ro nhất và cũng là vấn đề liên quan đến sự “sống còn” của ngân hàng, do vậy tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Nhằm hiểu rõ thêm hoạt động tín dụng sản xuất kinh doanh của lĩnh vực ngân hàng, tìm hiểu những mặt tích cực và hạn chế trong hoạt động tín dụng này. Từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị, góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng của Ngân hàng M ỹ Xuyên. 1.3. Phương pháp nghiên cứu Với kiến thức được trang bị ở nhà trường cùng thời gian thực tập 2 tháng ở Ngân hàng M ỹ Xuyên để hoàn thành chuyên đề em thực hiện một số phương pháp sau:
  10. Thu thập số liệu bao gồm: Số liệu sơ cấp: phỏng vấn cán bộ tín dụng. – Số liệu thứ cấp: – + Bảng cân đối tài khoản chi tiết. + Bảng báo cáo tài chính. – Sử dụng phương pháp phân tích so sánh sự biến động các dãy số qua các năm,… 1.4.Phạm vi nghiên cứu Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng M ỹ Xuyên rất đa dạng và phong phú, nhưng vì thời gian thực tập và sự tiếp nhận của bản thân có hạn, không thể phân tích hết các nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng, cũng như tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh nên em chỉ tập trung nghiên cứu phân tích về nghiệp vụ tín dụng sản xuất kinh doanh với các số liệu thu thập của các năm từ năm 2004 đến năm 2006.
  11. CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Khái niệm tín dụng Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 2.2. Chức năng và vai trò của tín dụng 2.2.1. Chức năng của tín dụng Tập trung phân phối vốn tiền tệ. Tiết kiệm lượng tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. Giám đốc bằng tiền đối với hoạt động kinh tế, xã hội. 2.2.2. Vai trò của tín dụng Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất kinh doanh liên tục. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài. 2.3. Các loại tín dụng ngân hàng Dựa vào mục đích tín dụng có: – + Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp. + Cho vay tiêu dùng cá nhân. + Cho vay bất động sản. + Cho vay nông nghiệp. + Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
  12. Dựa vào thời hạn tín dụng có: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho – vay dài hạn. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng có: cho vay không có đ ảm bảo – và cho vay có đảm bảo. Dựa vào phương thức cho vay có: cho vay theo món và cho vay theo hạn – mức tín dụng. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay: – + Cho cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. + Cho vay trả góp. + Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 2.4. Doanh số cho vay Doanh số cho vay bao gồm tất cả các khoản vay phát sinh trong năm t ài chính, các khoản vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh lý hợp đồng vay cũ hoặc khách hàng vay mới lần đầu. 2.5. Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ bao gồm tất cả các t hu hồi vốn gốc mà khách hàng trả trong năm tài chính kể cả vốn thanh toán dứt điểm hợp đồng hoặc vốn mà khách hàng trả một phần. 2.6. Dư nợ Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện tại còn cho vay bao nhiêu, đây là khoản mà ngân hàng thu về. 2.7. Nợ quá hạn Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho Ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. 2.8. Khái niệm bảo đảm tín dụng Bảo đảm tín dụng hay còn gọi là bảo đảm tiền vay, là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. 2.9. Các quy định về cho vay tại Ngân hàng Mỹ Xuyên 2.9.1. Nguyên tắc vay vốn Khách hàng vay vốn phải đảm bảo: – Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng – Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng 2.9.2. Điều kiện vay vốn
  13. Ngân hàng quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: – Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật cụ thể: + Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự. + Cá nhân, chủ doanh nghiệp, đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. – Khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. – Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. – Có phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, dự án đầu tư khả thi, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật…. – Đảm bảo các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước và theo hướng dẫn của Ngân hàng M ỹ Xuyên. 2.9.3. Thể loại cho vay Ngân hàng cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. – Cho vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn đến 12 tháng – Cho vay trung hạn là khoản vay trên 12 đến 60 tháng – Cho vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trên 60 tháng, hiện tại Ngân hàng M ỹ Xuyên chưa triển khai cho vay dài hạn. 2.9.4. Những nhu cầu vốn Ngân hàng Mỹ Xuyên không cho vay Ngân hàng không cho vay những nhu cầu vốn sau đây: – Để mua sắm các tài sản và chi phí hình thành nên tài sản, hàng hóa mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi. – Để đáp ứng cho các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm. – Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm. 2.9.5. Thời hạn cho vay Căn cứ vào tính chất loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh, d òng tiền của phương án (dự án đầu tư), khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của Ngân hàng để thỏa thuận với khách hàng về thời hạn cho vay. Đối với khách hàng là tổ chức, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của tổ chức đó. 2.9.6. Lãi suất cho vay Mức lãi suất cho vay của từng sản phẩm cho vay, từng khu vực (nông thôn hoặc thành thị) và có thể điều chỉnh bằng phụ kiện hợp đồng tín dụng do Ngân hàng đề nghị và thỏa thuận với khách hàng tại từng thời điểm phù hợp vớp khung lãi suất của Hội đồng quản trị.
  14. Mức lãi suất áp dụng đối với các khoản nợ quá hạn là 150% lãi suất cho vay đã ký kết trong hợp đồng. 2.9.7. Mức cho vay Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vay vốn, sản phẩm cho vay, khả năng trả nợ của khách hàng, giá tr ị tài sản đảm bảo cho khoản vay và khả năng về nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay. 2.9.8. Trả nợ gốc và lãi vốn vay Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về việc trả nợ gốc và lãi vốn vay phù hợp với dòng tiền của phương án sản xuất kinh doanh,… Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về điều kiện, số lãi vay, phí phải trả trong trường hợp khách hàng trả lãi trước hạn. 2.10. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 2.10.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động Dư nợ T ỷ lệ dư nợ / vốn huy động = x 100% Vốn huy động Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn huy động của Ngân hàng. 2.10.2. Vòng quay vốn tín dụng Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dự nợ bình quân Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm, vòng quay vốn tín dụng nhanh thì chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng có hiệu quả. 2.10.3 Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số cho vay Thể hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho vay khách hàng, hệ số thu nợ cao rủi ro tín dụng sẽ thấp.
  15. 2.10.4. Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn T ỷ lệ nợ quá hạn = x 100% Tổng dư nợ cho vay Chỉ tiêu này dùng để đánh giá chất lượng cũng như rủi ro tín dụng, chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng kém và ngược lại. CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG MỸ XUYÊN 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tiền thân của Ngân hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên (gọi tắc là Ngân hàng M ỹ Xuyên) là trung tâm Tín dụng Mỹ Xuyên thành lập năm 1989, hoạt động theo quyết định thành lập và cấp phép của UBND TX Long Xuyên. Đến năm 1992, do yêu cầu phát triển của nền kinh tế và để chấn chỉnh hoạt động của các tổ chức kinh tế đang hoạt động Ngành kinh doanh tiền tệ trong cả nước, Ngân hàng Nhà Nước bắt đầu tham gia quản lý hoạt động của các tổ chức này. Trong bối cảnh đó trung tâm Tín dụng Mỹ Xuyên có đủ điều kiện để chuyển thể và phát triển thành Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên với vốn điều lệ 303 triệu đồng năm 1992. Bắt đầu từ ngày 9/4/2007 vốn điều lệ của Ngân hàng M ỹ Xuyên là 500 tỷ đồng, mạng lưới hoạt động gồm 1 trụ sở chính và 8 đơn vị trực thuộc tại các huyện thị trong tỉnh An Giang. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng là nhận tiền gửi và đi vay để cho vay, bên cạnh đó Ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ như chuyển tiền nhanh, chi trả kiều hối. Thu nhập của Ngân hàng chủ yếu từ họat động tín dụng và thu phí dịch vụ Ngân hàng. Từ năm 1992 đến nay, Ngân hàng đã không ngừng mở rộng hoạt động về quy mô cũng như phạm vi, hiện tại Ngân hàng đa có 2 chi nhánh và 6 phòng giao dịch.
  16. Đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng tăng đáng kể về số lượng lẫn chất lượng. Ngân hàng thường xuyên tổ chức cho cán bộ công nhân viên tham gia các khóa huấn luyện, đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với sự phát triển của ngành ngân hàng, đáp ứng được yêu cầu của đa số khách hàng. Trụ sở chính Ngân hàng M ỹ Xuyên tại: 248 Trần Hưng Đạo – TP. Long xuyên – Tỉnh An Giang. ĐT: 076 841 706 – 843709 Fax: 076 841006 Website: http://w.w.w.myxuyenbank.com.vn 3.2. Tổ chức, tình hình nhân sự của Ngân hàng Mỹ Xuyên 3.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Đại Hội Đồng Cổ đông Ban Kiểm Soát Hội Đồng Quản Trị Ban Tổng Giám đốc CN và phòng giao dịch Tổ K.Tra, K.soát Nội bộ
  17. 3.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban  Hội đồng quản trị – Hoạch định chiến lược, mục tiêu, giám sát hoạt động của bộ máy điều hành. – Quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Ngân hàng M ỹ Xuyên trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. – Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Đại hội đồng cổ đông về kết quả hoạt động kinh doanh.  Ban kiểm soát – Kiểm tra hoạt động tài chính của Ngân hàng, giám sát việc chấp hành các chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ – Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính của Ngân hàng M ỹ Xuyên. – Thường xuyên thông báo với Hội đồng Quản Trị về kết quả hoạt động của Ngân Hàng. – Được sử dụng hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ của Ngân hàng M ỹ Xuyên.  Ban Tổng Giám đốc – Tổng Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản trị, trước pháp luật về việc điều hành hoạt động hàng ngày của Ngân hàng. – Phó Tổng Giám đốc là người giúp Tổng Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực trong hoạt động của Ngân hàng theo sự phân công của Tổng Giám đốc, có trách nhiệm hỗ trợ cùng Tổng Giám đốc trong việc điều hành mọi hoạt động chung của Ngân hàng, về nghiệp vụ cụ thể như tổ chức tài chính, thẩm định vốn, ký duyệt cho vay,....  Tổ Kiểm Tra, Kiểm Soát Nội Bộ – Kiểm tra việc chấp hành quy trình hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật về hoạt động Ngân hàng và quy định nội bộ của Ngân hàng M ỹ Xuyên và các đơn vị trực thuộc.
  18. – Giám sát việc chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Ngân hàng nhà nước – Đánh giá mức độ đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng, kiến nghị các biện pháp nâng cao khả năng đảm bảo an to àn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. – Thực hiện chức năng kiểm soát nội bộ. – Rà soát hệ thống các quy định an toàn trong kinh doanh, phát hiện các sơ hở, bất hợp lý để có kiến nghị bổ sung sửa đổi.  Phòng Kế Toán – Tổng hợp số liệu của các phòng ban riêng lẻ, và toàn ngân hàng để lập bảng cân đối tiền tệ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý và báo cáo quyết toán năm. – Báo cáo thống kê, phân tích số liệu tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về tín dụng lãi suất,…. – Kiểm soát khối lượng tiền mặt, ngân phiếu thanh toán. – Phụ trách thanh toán liên ngân hàng, tài vụ, theo dõi thường xuyên các tài khoản giao dịch với khách hàng, kiểm tra chứng từ khi có phát sinh, thông báo về thu nợ và trả nợ tiền gửi khách hàng. – Quản lý tài sản cầm cố, thế chấp của cá nhân, doanh nghiệp,...  Phòng Tín Dụng – Nghiên cứu thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, cho vay. – Tham mưu cho ban Tổng Giám đốc về xây dựng tín dụng cho từng đối tượng cụ thể. – Trực tiếp theo dõi các khoản nợ của khách hàng trong suốt thời gian vay…. – Theo dõi, đôn đốc việc trả nợ và một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của ban Tổng Giám đốc.  Các đơn vị trực thuộc (chi nhánh và phòng giao dịch) – Thực hiện một số nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ, tín dụng theo sự ủy nhiệm của Ban Tổng Giám đốc hội sở,... – Hướng dẫn làm thủ tục mở và sử dụng tài khoản. –Thực hiện quản lý các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi, tài khoản cho vay với khách hàng. – Hoạt động tiền gửi trong tổ chức và dân cư. – Cho vay phục vụ sản xuất nông nghiệp. – Hoạt động chi trả kiều hối.
  19. – Dịch vụ chuyển tiền nhanh từ An Giang đến các tỉnh như Cần Thơ, Kiên Giang, Hà Nội,.. – Cho vay nông nghiệp và các loại hình khác tại các huyện phụ cận nhằm cung ứng vốn đầu tư đang thiếu.  Tổ hành chính – Thực hiện toàn bộ các công tác về hành chính của ngân hàng như quản lý lao động, kế hoạch văn phòng phẩm... – Phụ trách lương, xét khen thưởng, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng. – Thực hiện các chính sách chế độ của nhà nước,….  Tổ Vi Tính – Thường xuyên kiểm tra công tác sử dụng và bảo quản máy vi tính trong to àn cơ quan. – Hướng dẫn, huấn luyện cho cán bộ nhân viên Ngân hàng sử dụng máy đúng thao tác kỹ thuật, biết khai thác chương trình phục vụ nhu cầu báo cáo, thống kê tại các bộ phận nghiệp vụ. – Bảo đảm tuyệt đối bí mật thông tin số liệu về ngân hàng. – Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển phần mềm hỗ trợ cho công tác quản lý,….. – Thực hiện cải tiến các chương trình phục vụ công tác quản lý chuyên môn của các bộ phận theo chỉ định của Tổng Giám đốc.  Tổ Kế Hoạch – Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm. – Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. – Khảo sát, theo dõi dòng sản phẩm nhằm có đề xuất nâng cao chất lượng dịch vụ,…. – Theo dõi tiến độ thực hiện các chỉ tiêu theo kế hoạch để có những đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị. 3.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Cuối năm 2006 tổng tài sản của Ngân hàng M ỹ Xuyên đã đạt đến con số 448 tỷ đồng, cung ứng vốn cho hơn 18 ngàn khách hàng, ho ạt động chủ yếu trên địa bàn tỉnh An Giang, tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân qua các năm 2004, 2005, 2006 là 60%/ năm, lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng bao gồm: – Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
  20. – Vay và tiếp nhận các nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước – Cho vay với các sản phẩm sau: + Cho vay sản xuất nông nghiệp. + Cho vay sản xuất kinh doanh dịch vụ . + Cho vay trả góp phố, chợ. + Cho vay tiêu dùng. – Cho vay hoạt động kinh doanh thế chấp sổ tiền gửi tiết kiệm. – Chuyển tiền nhanh trong nước. Qua 15 năm hoạt động Ngân hàng M ỹ Xuyên cũng đã gặt hái được nhiều thành tựu to lớn góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà, vốn điều lệ của Ngân hàng không ngừng tăng qua các năm, năm 2004 là 15.500 triệu đồng, 2005 là 24.750 triệu đồng đến năm 2006 là 70 tỷ đồng, lợi tức cổ phần cũng đạt đ ược các tỷ lệ khá cao, năm 2004 là 30%, năm 2005 là 24% và năm 2006 là 27%. Bên cạnh đó kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng có những chuyển biến tốt: Bảng 1: Báo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2004 đến 2006 Đơn vị: triệu đồng 2005/2004 2006/2005 Năm Năm Năm Khoản mục Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ 2004 2005 2006 tiền (%) tiền (%) Tổng thu nhập 23.62 29.814 48.687 6.194 26,2 18.873 63,3 Tổng chi phí 16.972 21.935 34.412 4.963 29,2 12.477 56,9 Tổng thu nhập thuần 6.648 7.897 14.275 1.231 18,5 6.391 81,1 Thu nhập ròng 4.787 5.673 10.278 886 18,5 4.605 81,2 Nguồn: Phòng kế hoạch Từ năm 2004 đến năm 2006, Ngân hàng M ỹ Xuyên luôn đạt được các kết quả tốt trong hoạt động kinh doanh, thu nhập qua các năm đều tăng. Năm 2005 so với năm 2004 tổng thu nhập của Ngân hàng gia tăng tuy nhiên không cao, mức gia tăng này đạt 6.194 triệu đồng trong khi đó tổng chi phí (bao gồm chi phí chính, trả lãi và các chi phí khác ngoài lãi) cũng tăng đến mức 4.963 triệu đồng, điều này làm ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng của năm 2005 chỉ đạt 886 triệu đồng, một mức tăng nhẹ so với năm 2004. Nguyên nhân là do trong năm 2005, Ngân hàng đ ã tuyển thêm một số cán bộ công nhân viên, làm cho chi phí tiền lương tăng thêm, bên cạnh đó trong năm này nền kinh tế của tỉnh cũng đ ã gặp phải một số khó khăn, nhất là trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, làm giảm đi khả năng hoàn trả vốn của một số hộ vay, ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng thu nhập của Ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2