intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺ ĐA NĂNG TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ

Chia sẻ: Tieng Tran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

178
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thanh toán điện tử là bước nhảy vọt thứ ba trên thế giới về thanh toán tiếp theo tiền mặt và các lệnh thanh toán bằng giấy. Ngày nay các dịch vụ thanh toán điện tử đã trở thành loại hình dịch vụ điển hình và phổ biến của các ngân hàng cung cấp cho khách hàng. Các dịch vụ này giúp các ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn, giảm bớt các thủ tục hành chính và vận hành, mang lại cho các ngân hàng năng suất cao và sự tự động hóa. Chính vì những lợi ích đó mà các ngân hàng hiện nay...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺ ĐA NĂNG TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ

  1. Luận văn tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH -------o0o------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺ ĐA NĂNG TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện: ThS LÊ LONG HẬU TRẦN KIM HẠNH MSSV: 4043424 LỚP: Tài chính - Tín Dụng 02 KHÓA: 30 Cần Thơ - 2008 GVHD: Lê Long Hậu i SVTH: Trần Kim Hạnh
  2. Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.3.1. Không gian ........................................................................................... 2 1.3.2. Thời gian .............................................................................................. 3 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3 1.5. Lược khảo tài liệu ....................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...4 2.1. Phương pháp luận ........................................................................................ 4 2.1.1. Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh và hoạch định chiến lược kinh doanh ...................................................................................... 4 2.1.2. Những vấn đề chung về thẻ Ngân hàng................................................ 5 2.1.3. Một số thuật ngữ cần biết ....................................................................9 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 11 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 11 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 11 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THẺ ĐA NĂNG TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................ 12 3.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ ................. 12 3.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................. 12 3.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 13 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 15 3.1.4. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển .................................... 16 3.2. Giới thiệu về thẻ Đa năng Đông Á ............................................................. 18 3.2.1. Giới thiệu quá trình phát triển thẻ Đa Năng Đông Á .......................... 18 3.2.2. Các loại thẻ Đa năng Đông Á và tiện ích ........................................... 19 3.2.3. Giới thiệu một số dịch vụ sử dụng thẻ Đa năng Đông Á..................... 21 GVHD: Lê Long Hậu ii SVTH: Trần Kim Hạnh
  3. Luận văn tốt nghiệp 3.3. Phân tích tình hình kinh doanh thẻ Đa năng tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ ....................................................................................................... 24 3.3.1. Tình hình phát triển thẻ đa năng tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ ................................................................................................. 24 3.3.2. Doanh số phát sinh trên tài khoản thẻ ................................................ 32 3.3.3. Tình hình thanh toán lương qua thẻ ................................................... 34 3.4. Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ........................................... 36 3.4.1. Những rủi ro phát sinh trong hoạt động thẻ ....................................... 36 3.4.2. Hoạt động quản lý rủi ro của Ngân hàng ........................................... 38 3.5. Đánh giá về hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ ................................................................................................. 39 3.5.1. Đánh giá về các chức năng, tiện ích của thẻ ...................................... 39 3.5.2. Đánh giá về hoạt động kinh doanh thẻ................................................ 40 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THẺ ĐA NĂNG CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................................................................................. 42 4.1. Môi trường bên trong ................................................................................. 42 4.1.1. Tài chính kế toán ............................................................................... 42 4.1.2. Phát triển công nghệ .......................................................................... 42 4.1.3. Quản trị nguồn nhân lực .................................................................... 43 4.1.4. Dịch vụ khách hàng ........................................................................... 44 4.1.5. Văn hóa Ngân hàng ............................................................................ 45 4.2. Môi trường bên ngoài ................................................................................. 45 4.2.1. Môi trường pháp lý ............................................................................ 45 4.2.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở địa phượng ................................ 47 4.2.3. Hướng phát triển chung của hệ thống Ngân hàng thương mại ............. 48 4.2.4. Các đối thủ cạnh tranh ....................................................................... 49 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ ĐA NĂNG ĐÔNG Á ................................................................................... 55 5.1. Phân tích SWOT ........................................................................................ 55 5.2. Các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ đa năng Đông Á ........... 57 5.2.1. Giải pháp về tài chính ....................................................................... 57 GVHD: Lê Long Hậu iii SVTH: Trần Kim Hạnh
  4. Luận văn tốt nghiệp 5.2.2. Giải pháp giúp Ngân hàng thâm nhập và phát triển thị trường thẻ .... 58 5.2.3. Giải pháp về phát triển sản phẩm, dịch vụ thẻ mới ........................... 61 5.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý và phát triển nguồn nhân lực .. 63 5.2.5. Giải pháp tăng cường hoạt động phòng ngừa rủi ro ......................... 65 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 67 6.1. Kết luận ..................................................................................................... 67 6.2. Kiến nghị ................................................................................................... 67 6.2.1. Đối với Ngân Hàng Nhà Nước......................................................... 68 6.2.2. Đối với Hiệp Hội Ngân Hàng .......................................................... 68 6.2.3. Đối với Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ .............................. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 70 GVHD: Lê Long Hậu iv SVTH: Trần Kim Hạnh
  5. Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 2005 – 2007 ............................................................................. 15 Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ Đa Năng của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 2005 - 2007 ................................................................ 24 Bảng 3: Số lượng thẻ Đa năng được phát hành tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 2005 – 2007 ............................................................................. 26 Bảng 4: Số lượng máy ATM của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 2005 – 2007 ............................................................................................. 28 Bảng 5: Số lượng điểm POS của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 2005 – 2007 ............................................................................................. 30 Bảng 6: Thực trạng doanh số phát sinh trên tài khoản thẻ Đông Á 2005 – 2007 ........................................................................................................... 32 Bảng 7: Thực trạng thanh toán lương qua thẻ tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 2005 – 2007 ............................................................................. 34 Bảng 8: Giới thiệu sơ lược về các thương hiệu thẻ nội địa Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV ........................................................... 51 Bảng 9: Điểm mạnh, điểm yếu của các thương hiệu thẻ nội địa Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV ........................................................... 52 Bảng 10: Các tính năng của các thương hiệu thẻ DongA Bank, Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV ........................................................... 53 Bảng 11: Ma trận SWOT về hoạt động kinh doanh thẻ Đa Năng của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ............................................................ 55 GVHD: Lê Long Hậu v SVTH: Trần Kim Hạnh
  6. Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH Hình 1: Quy trình phát hành thẻ Đa Năng ..................................................... 7 Hình 2: Quy trình thanh toán bằng thẻ Đa Năng ............................................ 8 Hình 3: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ .................... 13 Hình 4: Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 2005 – 2007 ............................................................................................. 15 Hình 5: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ Đa Năng Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 2005 - 2007.............................................................................. 24 Hình 6: Số lượng thẻ Đa năng phát hành tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 2005 – 2007 ............................................................................. 27 Hình 7: Số máy ATM của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ năm 2005 – 2007 ................................................................................................... 28 Hình 8: Số lượng điểm POS của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ năm 2005 – 2007 .................................................................................................... 30 Hình 9: Doanh số thẻ Đa năng của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ năm 2005 - 2007 ...................................................................................... 32 GVHD: Lê Long Hậu vi SVTH: Trần Kim Hạnh
  7. Luận văn tốt nghiệp DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt BP: Bộ phận CN: Chi nhánh CSCNT: Cơ sở chấp nhận thẻ NH: Ngân hàng NHNN: Ngân hàng nhà nước KH: Khách hàng PGD: Phòng giao dịch TK Tài khoản TT: Thanh toán VNBC: Việt Nam Bank Card Tiếng Anh ATM: Automatic Teller BIDV: Bank for Investment and Development of Vietnam VCB: Vietcombank GVHD: Lê Long Hậu vii SVTH: Trần Kim Hạnh
  8. Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Thanh toán điện tử là bước nhảy vọt thứ ba trên thế giới về thanh toán tiếp theo tiền mặt và các lệnh thanh toán bằng giấy. Ngày nay các dịch vụ thanh toán điện tử đã trở thành loại hình dịch vụ điển hình và phổ biến của các ngân hàng cung cấp cho khách hàng. Các dịch vụ này giúp các ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn, giảm bớt các thủ tục hành chính và vận hành, mang lại cho các ngân hàng năng suất cao và sự tự động hóa. Chính vì những lợi ích đó mà các ngân hàng hiện nay đang tập trung đầu tư vào lĩnh vực này, đặc biệt là đầu tư vào thẻ ngân hàng, một phương tiện thanh toán hiệu quả và tiện lợi. Có thể nói, thị trường thẻ đang ngày càng đa dạng và tiện ích hơn cho người sử dụng thông qua việc hiện đại hoá công nghệ của các ngân hàng trong và ngoài nước. Bởi theo họ, thẻ chính là công cụ đắc lực giúp người tiêu dùng tiếp cận dịch vụ ngân hàng nhanh nhất. Thực tế, khi cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao, thì việc sử dụng thẻ và các dịch vụ thanh toán nhiều hơn, thay vì chỉ dùng thẻ để rút tiền mặt như trước. Nắm bắt được xu hướng này, Ngân hàng Đông Á là ngân hàng đi tiên phong trong việc phát hành loại thẻ ngân hàng có đầy đủ các chức năng và tiện ích. Ra đời vào ngày 08/07/2002, Thẻ Đa năng Đông Á với tính năng ưu việt là có thể gửi tiền trực tiếp tại máy ATM, cùng với những tính năng khác đã trở thành sự lựa chọn hàng đầu đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán. Qua hơn 6 năm tồn tại và phát triển, thẻ đa năng Đông Á đã đem lại sự hài lòng cho hàng triệu triệu người sử dụng. Tuy nhiên, lựa chọn đầu tư vào một loại thẻ nhiều tính năng như vậy, đòi hỏi phải tốn nhiều chi phí cho công nghệ, máy móc và cả nhân lực phục vụ cho công tác phát triển thẻ. Do đó, để kinh doanh thẻ cho có hiệu quả không phải là một việc dễ dàng. Chính vì vậy, Ngân hàng phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, nhận diện được những rủi ro đang tồn tại, các đối thủ cạnh tranh để tìm ra giải pháp hoạt động kinh doanh hiệu quả. Chính vì những lý do trên mà em GVHD: Lê Long Hậu 1 SVTH: Trần Kim Hạnh
  9. Luận văn tốt nghiệp chọn đề tài: “Phân tích tình hình kinh doanh thẻ Đa năng tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ” 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ Đa Năng tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2005 – 2007, từ đó đề ra những giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích tình hình triển khai hoạt động thẻ Đa Năng Đông Á từ 2005 – 2007 - Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ - Phân tích SWOT hoạt động thẻ tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ - Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để có thể hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh thẻ Đa Năng tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2005 - 2007 và đưa ra các giải pháp thích hợp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ. Trong quá trình nghiên cứu, những câu hỏi được đặt ra là: - Tình hình kinh doanh thẻ Đa Năng Ngân hàng Đông Á trong giai đoạn 2005 - 2007: kết quả kinh doanh, số lượng thẻ, số điểm POS, ATM,...? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng ? - Các điểm mạnh, điểm yếu nội tại của Ngân hàng trong kinh doanh thẻ và các cơ hội cũng như thách thức đối với hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng? - Ngân hàng cần thực hiện những giải pháp gì để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Không gian: Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ GVHD: Lê Long Hậu 2 SVTH: Trần Kim Hạnh
  10. Luận văn tốt nghiệp 1.3.2. Thời gian: Số liệu được sử dụng để phân tích là số liệu 3 năm 2005, 2006, 2007. 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: Các số liệu về hoạt động kinh doanh thẻ Đa Năng tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU: - Luận văn với đề tài: “ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ". Sinh viên thực hiện: Nguyễn Huỳnh Tú Trinh. Lớp Tài chính K29. Đề tài này đã nhấn mạnh nghiên cứu tâm lý khách hàng khi sử dụng thẻ là hoạt động quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ. - Luận văn với đề tài: " Hoạch định chiến lược Marketing cho dịch vụ thẻ ATM ở chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương Cần Thơ”. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Châu Hoàng Uyên. Lớp Ngoại thương K26. Tác giả cho rằng chỉ có hoạt động marketing là biện pháp hữu hiệu trong việc xúc tiến bán hàng của ngân hàng giúp cho dịch vụ này được biết đến ở người tiêu dùng nhanh chóng. - Thị trường Tài chính tiền tệ: Số 1 + 2 (01/01/2006): Góp phần phát triển bền vững thị trường thẻ và Định hướng thị trường thẻ Việt Nam trong thời gian tới. Tài liệu này cho rằng để góp phần phát triển bền vững thị trường thẻ thì phải thành lập một liên minh thẻ giữa các ngân hàng, đồng thời chuyển các loại thẻ của các ngân hàng từ thẻ từ sang thẻ chip điện tử để giảm rủi ro gian lận thẻ. GVHD: Lê Long Hậu 3 SVTH: Trần Kim Hạnh
  11. Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh 2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh: Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình nghiên cứu tất cả các sự vật, hiện tượng có liên quan trực tiếp và gián tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của con người. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng, tức là việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề ra các định hướng hoạt động tiếp theo. 2.1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh doanh: - Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu kinh tế mà mình đề ra. - Phát hiện khả năng tiềm tàng của đơn vị. - Giúp đơn vị nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình. - Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh doanh cho các nhà Quản trị một cách hiệu quả. - Nhận diện, phòng ngừa và xử lý rủi ro. 2.1.1.3. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh: - Đánh giá quá trình hướng đến kết quả kinh doanh, kết quả kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh đã đạt được hoặc kết quả của các mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và được biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế. - Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hưởng, tác động đến sự biến động của chỉ tiêu. GVHD: Lê Long Hậu 4 SVTH: Trần Kim Hạnh
  12. Luận văn tốt nghiệp 2.1.1.4. Các bước tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh: - Thu thập tài liệu và xử lý số liệu. - Xác định các biểu bảng, các chỉ tiêu kinh tế phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng hoạt động của doanh nghiệp. - Tổng hợp kết quả phân tích, đưa ra các kết luận đánh giá thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Xác định định hướng và đưa ra các giải pháp cụ thể. 2.1.2. Những vấn đề chung về thẻ ngân hàng: 2.1.2.1. Giới thiệu các loại thẻ ngân hàng và tiện ích: Các loại thẻ ngân hàng: - Thẻ tín dụng (credit): chủ thẻ được ngân hàng cấp một hạn mức (số tiền được sử dụng tối đa). Hằng tháng (hoặc định kỳ) ngân hàng sẽ gửi bản liệt kê những khoản tiền đã sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán lại cho Ngân hàng. - Thẻ thanh toán (thẻ ghi nợ - debit): chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản thẻ và sử dụng trong phạm vi số tiền mình có. - Thẻ ATM: là thẻ chỉ dùng để rút tiền trên máy ATM. - Thẻ đa năng: được phát triển bởi Ngân hàng Đông Á và hệ thống Viet Nam Bank Card, được tích hợp và mở rộng tất cả các tính chất của các loại thẻ trên; có thể nạp tiền vào tài khoản, rút tiền mặt tại quầy giao dịch ngân hàng hoặc trên ATM, thực hiện các giao dịch chuyển khoản...; ngoài ra còn có thể được cấp một hạn mức tín dụng - gọi là thấu chi. Đặc điểm nổi bật của thẻ đa năng là khách hàng có thể nạp tiền trực tiếp tại các máy ATM. - Thẻ liên kết: là sự phối hợp phát hành thẻ của ngân hàng và một đối tác phi ngân hàng, ví dụ như thẻ Đông Á - Manulife; thẻ Đông Á - Mai Linh...; đặc trưng của loại thẻ này là ngoài các chức năng là thẻ ngân hàng, nó còn là thẻ thành viên, thẻ khách hàng thân thiết hoặc thẻ VIP của đơn vị liên kết. - Thẻ từ: phía sau thẻ có băng từ, trên đó có lưu một số thông tin cơ bản của thẻ và chủ thẻ (ngoại trừ những thông tin bảo mật). Đây là loại thẻ thông dụng và vẫn được ưa chuộng trên thế giới vì giá thành rẻ. GVHD: Lê Long Hậu 5 SVTH: Trần Kim Hạnh
  13. Luận văn tốt nghiệp - Thẻ CHIP: trên mặt trước thẻ được gắn một con chip điện tử, nó có khả năng lưu trữ nhiều thông tin hơn và khó làm thẻ giả hơn. - Thẻ tổng hợp: là loại thẻ vừa có băng từ vừa có chip điện tử, có thể lưu trữ thêm một số thông tin cá nhân khác. Hiện nay một số ngân hàng đã có hướng chuyển qua loại thẻ này. Tiện ích của các loại thẻ ngân hàng: Thẻ là công cụ để quản lý tài khoản cá nhân, có thể thực hiện được tất cả các chức năng cơ bản của tài khoản như sau: - Nạp tiền: chủ thẻ có thể nạp tiền vào tài khoản trực tiếp tại ngân hàng, nạp tại máy ATM. - Rút tiền: tại ngân hàng, qua hệ thống máy ATM, tại các điểm ứng tiền của ngân hàng. - Chuyển khoản: qua các tài khoản tại bất kỳ ngân hàng nào, thanh toán các giao dịch kinh doanh, các hóa đơn dịch vụ (điện, nước, điện thoại...). - Nhận chuyển khoản: từ các ngân hàng trong và ngoài nước, nhận lương, thưởng... Nhưng tính chất chính của thẻ là sự linh hoạt và khả năng mở rộng rất nhiều ứng dụng, hiện nay hầu hết các loại thẻ trên thị trường đã đưa vào một số tiện ích mở rộng như sau: - Thanh toán hàng hóa - dịch vụ: tại các cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà sách, nhà hàng - khách sạn... - Thanh toán trực tiếp hoặc tự động các dịch vụ điện, nước, điện thoại, Internet, phí bảo hiểm... - Mua các loại thẻ trả trước, thanh toán phí dịch vụ trực tiếp trên máy ATM. 2.1.2.2. Khái niệm và tiện ích của thẻ đa năng: Khái niệm thẻ đa năng: Thẻ đa năng là loại thẻ được tích hợp đầy đủ các tính năng của thẻ thanh toán, đồng thời là loại thẻ có nhiều tính năng rất nổi bật như gửi tiền trực tiếp qua máy ATM, tiện ích thấu chi,… là một công cụ hữu hiệu giúp khách hàng thực hiện nhiều giao dịch qua ngân hàng rất tiện lợi và an toàn. GVHD: Lê Long Hậu 6 SVTH: Trần Kim Hạnh
  14. Luận văn tốt nghiệp Tiện ích của thẻ đa năng: Với công nghệ hiện đại được áp dụng và sẽ ngày càng có nhiều tiện ích hơn nữa. Xu hướng là chiếc thẻ đa năng sẽ trở thành vật duy nhất để quản lý và giao dịch tất cả các dịch vụ ngân hàng: - Về mặt tài chính: thẻ đa năng sẽ quản lý tất cả các tài khoản tại Ngân hàng (tài khoản tiết kiệm, tiền gửi, tiền vay...), kể cả tài khoản ngoại tệ. - Về mặt xã hội: thẻ đa năng sẽ phát triển thành thẻ từ có gắn chip để lưu trữ những thông tin cá nhân quan trọng khác như: sổ lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nhóm máu, các tiền sử bệnh... - Về mặt tiện ích cá nhân: thẻ đa năng là thẻ ghi nợ được cấp thêm hạn mức tín dụng - gọi là thấu chi, chủ thẻ có thể ngồi tại nhà sử dụng các dịch vụ Internet banking, Phone banking để thanh toán các loại phí dịch vụ, mua hàng trực tuyến... 2.1.2.3. Quy trình phát hành và thanh toán bằng thẻ đa năng: Quy trình phát hành thẻ đa năng: Từ chối (5) (1) Khách hàng Nhân viên giao (3) Khách hàng cung (4) Kiểm tra (2) dịch thẻ cấp thông tin (5) Lập hồ sơ (6) Mở tài quản lý khoản thẻ Hình 1: Quy trình phát hành thẻ đa năng (1) Khách hàng đến Ngân hàng yêu cầu nhân viên giao dịch thẻ mở thẻ (2) Nhân viên giao dịch thẻ yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin cần thiết (3) Khách hàng cung cấp các thông tin cho nhân viên giao dịch thẻ (4) Nhân viên giao dịch kiểm tra các thông tin do khách hàng cung cấp (5) Trong 24 giờ, nhân viên giao dịch thẻ mở tài khỏan thẻ cho khách hàng hoặc từ chối mở thẻ (6) Nhân viên giao dịch thẻ lập hồ sơ quản lý các giao dịch phát sinh qua tài khoản thẻ của khách hàng GVHD: Lê Long Hậu 7 SVTH: Trần Kim Hạnh
  15. Luận văn tốt nghiệp Quy trình thanh toán bằng thẻ đa năng: (6) Ngân hàng phát hành Ngân hàng đại lý (7) ATM (1a) (1b) (8) (5) (4) (3) (3) Cơ sở tiếp nhận thẻ Người sử dụng thẻ (2) Hình 2: Quy trình thanh toán bằng thẻ đa năng (1a) Các đơn vị, cá nhân đến Ngân hàng phát hành xin được sử dụng thẻ (ký quỹ hoặc vay). (1b) Ngân hàng phát hành cung cấp thẻ cho người sử dụng và thông báo cho Ngân hàng đại lý và cơ sở tiếp nhận thẻ. (2) Người sử dụng thẻ mua hàng hoá, dịch vụ và giao thẻ cho cơ sở tiếp nhận thẻ. (3) Rút tiền ở hộp ATM hoặc ở Ngân hàng đại lý. (4) Trong vòng 10 ngày, cơ sở tiếp nhận nộp biên lai vào Ngân hàng đại lý đòi tiền. (5) Trong vòng 1 ngày, Ngân hàng đại lý trả tiền cho cơ sở tiếp nhận. (6) Ngân hàng đại lý chuyển biên lai để thanh toán, lập bảng kê cho Ngân hàng phát hành. (7) Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà Ngân hàng đại lý đã thanh toán. (8) Người sử dụng thẻ không muốn sử dụng nữa hoặc sử dụng hết số tiền trên thẻ thì Ngân hàng phát hành tất toán quá trình sử dụng thẻ. 2.1.2.4. Tình hình phát triển thẻ đa năng ở Việt Nam Tại Việt Nam, từ năm 1993, thị trường thẻ Việt Nam mới xuất hiện những sản phẩm thẻ đầu tiên do Vietcombank phát hành. Đến nay, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển vượt bậc của thị trường thẻ Việt Nam. Đặc biệt là trong năm GVHD: Lê Long Hậu 8 SVTH: Trần Kim Hạnh
  16. Luận văn tốt nghiệp 2007, nhiều ngân hàng đã phát hành các loại thẻ có độ bảo mật cao và cung cấp nhiều tiện ích đi kèm cho khách hàng sử dụng thẻ. Có thể nói, thẻ ngân hàng đã trở thành phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt chủ yếu phục vụ cho các giao dịch bán lẻ. Hiện tỷ trọng thanh toán bằng thẻ chiếm 6% trong tổng số giao dịch của các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Tốc độ tăng trưởng bình quân của lượng thẻ phát hành ra lưu thông những năm gần đây tăng khoảng 150-300%/năm. Tính đến 31/12/2007, cả nước có 32 ngân hàng phát hành thẻ với khoảng 130 thương hiệu thẻ khác nhau, 4.300 máy ATM và hơn 23.000 máy POS, lượng thẻ phát hành ra lưu thông là 8,3 triệu thẻ, so với khoảng hơn 200 nghìn thẻ của năm 2003 và 3,5 triệu thẻ của năm 2006. (Nguồn: http://taichinhvietnam.com, 26/01/2008) Riêng thẻ đa năng lần đầu tiên xuất hiện vào tháng 07/2002 do Ngân hàng Đông Á phát hành. Cho đến nay, trong tất cả các loại thẻ có mặt trên thị trường, có thể nói thẻ đa năng là loại thẻ được ưa chuộng hàng đầu với nhiều tính năng nổi bật, đặc biệt là tính năng gửi tiền trực tiếp qua máy ATM rất tiện lợi và an toàn cho chủ thẻ. Hiện nay, thẻ đa năng chủ yếu được phát hành bởi các Ngân hàng trong liên minh thẻ Viet Nam Bank Card mà dẫn đầu liên minh này là Ngân hàng Đông Á với sản phẩm thẻ Đa Năng Đông Á và các Ngân hàng còn lại là Ngân hàng Sài Gòn Công Thương với sản phẩm thẻ đa năng AIO, Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long với sản phẩm thẻ e – Cash, Ngân hàng Phát Triển Nhà Hà Nội với sản phẩm thẻ Habubank Vantage, và mới đây là Ngân hàng United Overseas (UOB) của Singapore. Hiện nay liên minh này đã phát hành 1.766.053 thẻ, với 783 máy ATM, và 1682 máy POS. (Nguồn: www.sbv.gov.vn, 11/01/2008). 2.1.3. Một số thuật ngữ cần biết: - Cơ sở chấp nhận thẻ (Merchant): Là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có ký kết với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thanh toán thẻ như: nhà hàng, khách sạn, cửa hàng... Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ, trả nợ thay cho tiền mặt. - Ngân hàng đại lý hay Ngân hàng thanh toán (Acquirer): Là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở tiếp nhận và thanh toán GVHD: Lê Long Hậu 9 SVTH: Trần Kim Hạnh
  17. Luận văn tốt nghiệp các chứng từ giao dịch do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình. Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành. - Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer): Là thành viên chính thức của các Tổ chức thẻ quốc tế, là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ. - Chủ thẻ (Cardholder): Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình mà thôi. Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ về hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo qui trình và lập biên lai thanh toán. Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. + Chủ thẻ chính: Là cá nhân đứng đơn đề nghị ngân hàng cấp thẻ tín dụng. + Chủ thẻ phụ: Là cá nhân được ngân hàng cấp thẻ tín dụng theo đề nghị của chủ thẻ chính. - Hạn mức tín dụng (Credit limit): Được hiểu là tổng số tín dụng tối đa mà ngân hàng phát hành thẻ cấp cho chủ thẻ sử dụng đối với từng loại thẻ. - Số PIN (Personal Identificate Number): Là mã số cá nhân riêng của chủ thẻ để thực hiện giao dịch rút tiền tại các máy rút tiền tự động. Mã số này do Ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho chủ thẻ khi phát hành. Đối với mã số PIN, người chủ thẻ phải giữ bí mật, chỉ một mình mình biết. - BIN (Bank Identificate Number): Là mã số chỉ Ngân hàng phát hành thẻ. Trong hiệp hội thẻ có nhiều ngân hàng thành viên, mỗi ngân hàng thành viên có một mã số riêng giúp thuận lợi trong thanh toán và truy xuất. - Ngày hiệu lực/Ngày sao kê (Statement date): Là ngày Ngân hàng phát hành thẻ lập các sao kê về khoản chi tiêu mà chủ thẻ phải thanh toán trong tháng. GVHD: Lê Long Hậu 10 SVTH: Trần Kim Hạnh
  18. Luận văn tốt nghiệp - Ngày đáo hạn (Due date): Là ngày mà Ngân hàng phát hành qui định cho chủ thẻ thanh toán toàn bộ hay một phần trong giá trị sao kê trên. - Thấu chi (Overdraft): Là một phương thức cho vay theo đó Ngân hàng cho phép khách hàng là cá nhân được rút tiền hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ vượt quá số dư trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng mở tại Ngân hàng. - Sao kê: Là bảng kê chi tiết các khoản chi tiêu và trả nợ của chủ thẻ cùng lãi và phí phát sinh trong một chu kỳ sử dụng thẻ. - ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động. - POS (Point of Sale): Điểm bán hàng. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập qua các bảng báo cáo và tài liệu, các ý kiến đánh giá của Cán bộ Ngân hàng tại phòng Thẻ, phòng Khách hàng cá nhân và Phòng Kế toán Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ. Đồng thời tham khảo các tài liệu trên các báo, tạp chí về Tài chính ngân hàng như: Đầu tư tài chính, Thị trường tài chính tiền tệ,… 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích số liệu tương đối và tuyệt đối nhằm đánh giá tình hình phát triển thẻ trong 3 năm 2005, 2006, 2007. Sử dụng ma trận SWOT nhằm phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức đối với hoạt động kinh doanh thẻ nhằm đưa ra các giải pháp thích hợp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ. GVHD: Lê Long Hậu 11 SVTH: Trần Kim Hạnh
  19. Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺ ĐA NĂNG TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ 3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ 3.1.1. Lịch sử hình thành: Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ chính thức được thành lập vào ngày 16/05/1996 dưới sự quản lý trực tiếp của Ngân hàng Nhà Nước chi nhánh Cần Thơ, và Hội sở chính Ngân hàng Đông Á Việt Nam. Qua hơn 11 năm đi vào hoạt động, Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ đã không ngừng phấn đấu, nâng cao uy tín thương hiệu, mở rộng phạm vi hoạt động , góp phần vào sự phát triển chung của sự phát triển kinh tế xã hội ở Cần Thơ và của cả thương hiệu Đông Á. Với phương châm “Bình dân hóa dịch vụ Ngân hàng”, Ngân hàng Đông Á đã trở nên rất gần gũi và thân thiện với khách hàng. Đặc biệt trong hoạt động kinh doanh thẻ, chủ trương để mọi người đều có thể sở hữu một chiếc thẻ Ngân hàng là một trong những chủ trương hàng đầu của Ngân hàng. Đến nay, số lượng chủ thẻ đa năng đã gia tăng rất nhanh chóng, trong số đó phần lớn đã sử dụng dịch vụ chi lương qua thẻ. Khách hàng nhận lương qua thẻ đa năng Đông Á rất đa dạng, từ các cán bộ cấp cao đến những người lao động phổ thông, công nhân viên của các công ty, doanh nghiệp tư nhân. Với những thành tựu đã đạt được trong hoạt động thẻ, có thể nói Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ đã và đang theo đúng định hướng của Ngân hàng Đông Á "Mang dịch vụ Ngân hàng đến với khách hàng", đồng thời vẫn bảo đảm hoạt động kinh doanh có lãi, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên và góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội đất nước. GVHD: Lê Long Hậu 12 SVTH: Trần Kim Hạnh
  20. Luận văn tốt nghiệp 3.1.2. Cơ cấu tổ chức: Ban Giám Đốc 3.1.2.1. Sơ đồ tổ chức: Các phòng giao dịch trực thuộc PGD PGD PGD PGD PGD Ô Ninh Xuân Bình Trà Môn Kiều Khánh Thủy Nóc Các phòng ban P. KH P. KH P. Ngân P. Kế P. Hành P. Công Cá Doanh quỹ toán chính nghệ Nhân nghiệp Nhân thông sự tin BP. BP. BP. BP. TDụng TDụng Hành Cnghệ KH Cá Doanh chính Thông nhân nghiệp tin BP. BP. BP. BP. Sản Dịch Vụ Dịch Vụ Nhân xuất KH Cá KH sự Thẻ nhân Dnghiệp BP. BP. Quan Thanh Hệ KH toán Hỗ trợ kinh doanh Cá nhân QTế BP. BP. Hình 3: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ Kiểm Quan soát nội hệ KH bộ Dnghiệp BP. Kiểm soát nội bộ GVHD: Lê Long Hậu 13 SVTH: Trần Kim Hạnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2