intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Quảng Bình - Hiện trạng và định hướng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

108
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình - Hiện trạng và định hướng nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Quảng Bình để xem xét những mặt được, những mặt hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó, để từ đó đưa ra những định hướng và giải pháp thích hợp cho quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của tỉnh trong thời gian sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Quảng Bình - Hiện trạng và định hướng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- Nguyễn Thị Thùy LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh, 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- Nguyễn Thị Thùy Chuyên ngành : Địa lý học (Trừ Địa lý tự nhiên) Mã số : 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐÀM NGUYỄN THÙY DƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh, 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ địa lý học “CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH: HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu trong luận văn là số liệu trung thực. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2012 NGUYỄN THỊ THÙY Học viên cao học khóa 21 Chuyên ngành: Địa lý học Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
  4. LỜI CẢM ƠN Taùc giaû luaän vaên xin ñöôïc baøy toû loøng kính troïng vaø caûm ôn saâu saéc ñeán giaûng vieân höôùng daãn khoa hoïc TS: Ñaøm Nguyeãn Thuøy Döông ñaõ taän tình höôùng daãn taùc giaû trong suoát quaù trình hoaøn thaønh ñeà taøi nghieân cöùu. Xin chaân thaønh caûm ôn Ban Giaùm hieäu nhaø tröôøng, Phoøng Khoa hoïc Coâng ngheä sau ñaïi hoïc, Khoa Ñòa lyù tröôøng Ñaïi hoïc Sö phaïm thaønh phoá Hoà Chí Minh ñaõ giuùp ñôõ taïo ñieàu kieän thuaän lôïi cho taùc giaû trong vieäc hoïc taäp vaø nghieân cöùu ñeå hoaøn thaønh luaän vaên. Xin chaân thaønh caûm ôn Sôû noâng nghieäp vaø phaùt trieån noâng thoân, Cuïc thoáng keâ tænh Quaûng Bình ñaõ cung caáp cho taùc giaû nguoàn tö lieäu, taøi lieäu quyù giaù vaø höõu ích ñeå nghieân cöùu phuïc vuï cho luaän vaên. Chaân thaønh caûm ôn gia ñình, baïn beø, ñoàng nghieäp ñaõ ñoäng vieân, giuùp ñôõ vaø taïo moïi ñieàu kieän thuaän lôïi ñeå taùc giaû coù theå hoaøn thaønh toát khoùa hoïc vaø luaän vaên toát nghieäp. Tp Hoà Chí Minh, ngaøy 20 thaùng 9 naêm 2012 Ngöôøi thöïc hieän ñeà taøi NGUYEÃN THÒ THUØY
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 3 MỤC LỤC ........................................................................................................ 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... 8 DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU....................................................................... 9 DANH MỤC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................... 11 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1 2. Mục tiêu – nhiệm vụ - phạm vi của đề tài ...............................................................2 3. Lịch sử nghiên cứu đề tài ........................................................................................2 4. Hệ thống quan điểm và phương pháp nghiên cứu ..................................................4 5. Cấu trúc đề tài .........................................................................................................6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP .................................................................. 7 1.1. Một số khái niệm ..................................................................................................7 1.1.1. Cơ cấu kinh tế ...............................................................................................7 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế...........................................................................8 1.1.3. Nông nghiệp và cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................................................8 1.1.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp....................................................10 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp11 1.2.1. Nhân tố tự nhiên .........................................................................................11 1.2.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ..............................................................................12 1.3. Ý nghĩa của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ...............................14 1.4. Một vài nét về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam. ......................................................................................15 1.4.1. Một số nước trên thế giới. ...........................................................................15 1.4.2. Ở Việt Nam .................................................................................................22 Chương 2: HIỆN TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH................................................................... 29 2.1. Khái quát về tỉnh Quảng Bình............................................................................29 Nguồn: Niên giám thống kê – Cục thống kê Quảng Bình ........................................30
  6. 2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình ............................................................................................30 2.2.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................30 2.2.2. Nhân tố tự nhiên .........................................................................................31 2.2.3. Nhân tố kinh tế - xã hội ..............................................................................35 2.3. Tổng quan quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình. ...................................................................................................................................44 2.4. Hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình. .............48 2.4.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp ...........................................48 2.4.2. Chuyển dịch theo lãnh thổ trong nông nghiệp ............................................71 2.4.3. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế trong nông nghiệp .......................88 2.4.4. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất đai trong nông nghiệp. ............................91 2.4.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông nghiệp .......................................94 2.5. Đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình .97 2.5.1. Những kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2000 – 2010 của tỉnh Quảng Bình ...............................................................97 2.5.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..............................................................100 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020. ..................... 104 3.1. Cơ sở xây dựng định hướng .............................................................................104 3.2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 .........................................................................................................................108 3.2.1. Định hướng chung ....................................................................................108 3.2.2. Định hướng cụ thể ....................................................................................111 3.3. Những giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020. ................................................................................................116 3.3.1. Về quy hoạch và huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất......................................................................................................................116 3.3.2. Về khoa học công nghệ, tuyên truyền, khuyến nông - khuyến ngư .........117 3.3.3. Về cơ chế, chính sách ...............................................................................118 3.3.4. Tìm kiếm thị trường, xúc tiến thương mại ...............................................120 3.3.5. Đào tạo nguồn nhân lực ............................................................................120
  7. 3.3.6. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp và ngành nghề nông thôn ............................................................................................................121 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ......................................................................... 122 1. Kết luận ...............................................................................................................122 2. Kiến nghị .............................................................................................................122 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 125 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCKT Cơ cấu kinh tế CDCC Chuyển dịch cơ cấu CDCCKT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế CDCCNN Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTSX Giá trị sản xuất HTX Hợp tác xã KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kĩ thuật KTTĐ Kinh tế trọng điểm NN Nông nghiệp SX Sản xuất TPKT Thành phần kinh tế HH Hiện hành IPM Intergrated Pest Management Quản lý dịch hại tổng hợp
  9. DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng Tên Trang Diện tích, dân số và mật độ dân số theo đơn vị hành chính năm 2.1 30 2010 2.2 Nhiệt độ trung bình và lượng mưa các tháng trong năm 2010 33 2.3 Tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp (giá cố định 1994) 44 2.4 Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp 45 2.5 Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp chia theo huyện 46 2.6 Chuyển dịch giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp theo TPKT 46 2.7 Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất đai trong nông nghiệp 47 2.8 Chuyển dịch lao động trong ngành nông nghiệp 48 2.9 Chuyển dịch cơ cấu diện tích ngành trồng trọt 49 2.10 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt 50 2.11 Chuyển dịch cơ cấu diện tích các cây lương thực thực phẩm 53 2.12 Tăng trưởng sản lượng các cây công nghiệp hàng năm 56 2.13 Chuyển dịch cơ cấu diện tích cây lâu năm 57 2.14 Tăng trưởng sản lượng các cây lâu năm 57 2.15 Tăng trưởng sản lượng các loại cây ăn quả 59 2.16 Tăng trưởng diện tích các cây công nghiệp lâu năm 60 2.17 Tăng trưởng sản lượng các cây công nghiệp lâu năm 61 2.18 Diễn biến diện tích rừng 62 2.19 Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi 66 2.20 Tăng trưởng sản xuất thủy sản 67 2.21 Sự tăng trưởng đàn trâu, bò, lợn, dê. 68 2.22 Sự tăng trưởng sản lượng sản phẩm chăn nuôi 68 2.23 Chuyển dịch cơ cấu đàn gia cầm 69
  10. 2.24 Chuyển dịch cơ cấu diện tích nuôi trồng thủy sản 70 2.25 Chuyển dịch cơ cấu sản lượng lương thực chia theo huyện 73 2.26 Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng ngô chia theo huyện 75 Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng khoai lang chia theo 2.27 76 huyện 2.28 Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng sắn chia theo huyện 77 2.29 Chuyển dịch cơ cấu diện tích trồng mía chia theo huyện 78 2.30 Chuyển dịch cơ cấu diện tích trồng lạc chia theo huyện 79 2.31 Chuyển dịch cơ cấu diện tích trồng vừng chia theo huyện 80 2.32 Chuyển dịch cơ cấu diện tích trồng cao su chia theo huyện 81 2.33 Chuyển dịch cơ cấu diện tích trồng hồ tiêu chia theo huyện 82 2.34 Sự tăng trưởng đàn bò chia theo huyện 85 2.35 Sự tăng trưởng đàn trâu chia theo huyện 86 2.36 Chuyển dịch diện tích mặt nước nuôi trồng thủy hải sản 87 Chuyển dịch cơ cấu diện tích các cây lương thực chính theo 2.37 88 TPKT 2.38 Chuyển dịch cơ cấu diện tích lâm nghiệp theo TPKT 89 2.39 Chuyển dịch cơ cấu một số đàn gia súc theo TPKT 90 2.40 Tăng trưởng sản lượng cá theo TPKT 91 2.41 Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất đai trong nông nghiệp 92 Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân tỉnh Quảng 2.42 94 Bình 3.1 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 107
  11. DANH MỤC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ Tên Trang Hình 1 Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình Hình 2 Bản đồ tình hình sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Bình Hình 3 Bản đồ phân bố sản xuất cây lương thực tỉnh Quảng Bình Bản đồ phân bố sản xuất cây công nghiệp lâu năm tỉnh Quảng Hình 4 Bình 2.1 Biểu đồ thể hiện diện tích ngành trồng trọt 49 2.2 Chuyển dịch cơ cấu diện tích các nhóm cây trồng hàng năm 51 2.3 Sản lượng các nhóm cây trồng hàng năm 52 2.4 Diện tích các cây công nghiệp hàng năm 54 2.5 Chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây ăn quả 58 2.6 Số lượng gia súc, gia cầm qua các năm 66 2.7 Tình hình gia tăng sản lượng nuôi trồng thủy sản 71 2.8 Diện tích gieo trồng lúa theo huyện 74 2.9 Số lượng đàn lợn chia theo huyện 84 2.10 Chuyển dịch lao động trong ngành nông nghiệp 96
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu cơ bản của con người, cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tạo thêm việc làm cho dân cư, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa cho công nghiệp và dịch vụ, cung cấp khối lượng hàng hóa lớn cho xuất khẩu, thu ngoại tệ cho đất nước, đồng thời tham gia vào việc giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm tạo dựng một ngành nông nghiệp có cơ cấu kinh tế hợp lý, qua đó phát huy mọi tiềm năng sản xuất, phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá lớn, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện mức sống cho người nông dân. Do đó, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên phạm vi cả nước cũng như với từng địa phương là rất cần thiết. Đối với một nước nông nghiệp như Việt Nam thì vai trò của nông nghiệp cũng như quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp càng có ý nghĩa to lớn. Những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra chủ trương chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp để phát huy tối đa thế mạnh của mỗi vùng, mỗi địa phương nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp thúc đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế chung của cả nước. Quảng Bình là một tỉnh có tỉ trọng nông nghiệp cao trong cơ cấu nền kinh tế. Quảng Bình đã từng bước có sự chuyển dịch trong cơ cấu nông nghiệp nói chung và từng ngành nói riêng, nhưng thực sự còn chậm chưa mang lại kết quả cao về KTXH. Chính vì vậy, tôi lựa chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình: Hiện trạng và định hướng” để nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Quảng Bình để xem xét những mặt được, những mặt hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó, để từ đó đưa ra những định hướng và giải pháp thích hợp cho quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của tỉnh trong thời gian sắp tới.
  13. 2 2. Mục tiêu – nhiệm vụ - phạm vi của đề tài 2.1. Mục tiêu Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về cơ cấu nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp để áp dụng nghiên cứu hiện trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất những định hướng và giải pháp về vấn đề trên. 2.2. Nhiệm vụ - Tổng quan cơ sở lí luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình. - Nghiên cứu hiện trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình. - Xây dựng định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Bình. - Đề xuất những giải pháp cơ bản đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. 2.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình như hiện trạng chuyển dịch cơ cấu ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế, cơ cấu sử dụng đất và lao động, đưa ra định hướng và giải pháp trong thời gian tới. - Về không gian: Toàn bộ lãnh thổ tỉnh Quảng Bình - Về thời gian: Nghiên cứu hiện trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Quảng Bình trong vòng 10 năm, từ 2000 – 2010. Đề tài đưa ra định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020. 3. Lịch sử nghiên cứu đề tài 3.1. Trên thế giới Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu lí thuyết về cơ cấu kinh tế ra đời từ những năm 50 của thế kỷ XX, nhưng đến những năm 70 thì việc nghiên cứu lí
  14. 3 thuyết về cơ cấu kinh tế mới thực sự trở nên phổ biến, hấp dẫn các nhà nghiên cứu kinh tế cũng như được sự quan tâm đặc biệt là các nhà lãnh đạo của các quốc gia. Trên thế giới đã có nhiều hội thảo quốc tế để nghiên cứu về cơ cấu kinh tế (Hội nghị quốc tế về những vấn đề lí luận cơ cấu kinh tế do Viện quốc tế thuộc Hội đồng tương trợ kinh tế các nước XHCN tổ chức năm 1973). Đến nay, lí thuyết về cơ cấu kinh tế không ngừng được nghiên cứu và hoàn thiện, góp phần xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí ở nhiều quốc gia trên thế giới trong thời kì CNH, HĐH. 3.2. Ở Việt Nam Từ sau Đại hội Đảng lần VI (1986), ở nước ta đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học về cơ cấu kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới của đất nước theo hướng CNH, HĐH. Trong đó có một số công trình tiêu biểu như: - “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và phát triển các ngành trọng điểm, mũi nhọn ở Việt Nam” của Đỗ Hoài Nam (chủ biên) năm 1996. - “Những nhân tố ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kì CNH, HĐH của Việt Nam” của Bùi Tất Thắng (chủ biên) năm 1997. - “Công nghiệp hóa và chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn tới 2020” của Bộ Công nghiệp năm 2000. - “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ 21” của Nguyễn Trần Quốc (chủ biên) năm 2004. - “Định hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ các ngành kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam” của TS. Trần Du Lịch, PGS.TS. Đặng Văn Phan (chủ biên) năm 2004. - “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam” của PGS.TS. Bùi Tất Thắng (chủ biên) năm 2006. - “Nghiên cứu hiện trạng và định hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh”, luận văn thạc sĩ khoa học Địa lí của Phạm Ngọc Nam. Riêng đối với tỉnh Quảng Bình, chưa có một công trình khoa học nào nghiên cứu sâu về quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của tỉnh. Các đề tài nghiên cứu
  15. 4 trước đây tập trung nghiên cứu sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế của một số sinh viên khoa Địa lí. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình có báo cáo tổng kết tình hình hoạt động sản xuất nông nghiệp của Sở Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình các năm 2001, 2003, 2005… Các công trình trên là những tư liệu quý giá, giúp cho tác giả có định hướng sâu hơn trong quá trình nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Quảng Bình. 4. Hệ thống quan điểm và phương pháp nghiên cứu 4.1. Hệ thống quan điểm 4.1.1. Quan điểm hệ thống - Lãnh thổ KT-XH tỉnh Quảng Bình với tư cách là một hệ thống con trong hệ thống KT-XH của cả nước. - Quảng Bình lại do nhiều phân hệ con nhỏ hơn tạo thành như các phân hệ tự nhiên, dân cư và kinh tế. Các phân hệ này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, có tác động, ảnh hưởng đến các yếu tố trong toàn hệ thống và giữa các hệ thống với nhau. Do vậy, để nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Quảng Bình cần phải xem xét cơ cấu nông nghiệp của tỉnh trong mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần trong toàn hệ thống KT–XH tỉnh và trong mối tương quan với sự phát triển kinh tế, nông nghiệp của vùng và cả nước. 4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ - Mọi sự vật, hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trong mối quan hệ mật thiết có tác động qua lại lẫn nhau trên một không gian lãnh thổ nhất định. - Tỉnh Quảng Bình được coi như là một thể tổng hợp lãnh thổ tương đối hoàn chỉnh, trong đó các yếu tố tự nhiên, KT-XH có mối quan hệ chặt chẽ, tác động, ảnh hưởng lẫn nhau và có ảnh hưởng đến sự chuyển dịch đối với ngành nông nghiệp. Do vậy, cần phải phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh để đưa ra những định hướng nhằm khai thác tốt nhất những tiềm năng của tỉnh trong quá trình phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và phát triển, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nói riêng. 4.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
  16. 5 Mọi sự vật, hiện tượng địa lí dù lớn hay nhỏ đều có nguồn gốc phát sinh và quá trình phát triển riêng của nó. Vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh vào việc nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Quảng Bình sẽ cho thấy lịch sử hình thành cũng như những chuyển biến về tình hình phát triển nông nghiệp của tỉnh trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể. Trên cơ sở đó, đưa ra những giải pháp phù hợp để thúc đẩy sự phát triển, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp một cách hợp lí trong tương lai. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững - Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng những nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến việc đáp ứng nhu cầu các thế hệ tương lai. - Phát triển bền vững đã trở thành mục tiêu phát triển KT-XH của các quốc gia trên toàn thế giới. Quán triệt quan điểm phát triển bền vững, trong quá trình phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Bình thực hiện theo phương châm phát triển đáp ứng những nhu cầu hiện tại nhưng phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ trong tương lai. Điều đó có nghĩa là các hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phải đáp ứng tốt các nhu cầu phát triển hiện tại và các hoạt động sản xuất đó không gây nguy hại cho những thế hệ trong tương lai như vấn đề ô nhiễm môi trường, cạn kiệt các nguồn tài nguyên. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu Các số liệu, tư liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: các đề tài nghiên cứu, sách, báo, các báo cáo của Sở Nông nghiệp, Sở Kế hoạch đầu tư, báo cáo của Ban quản lí nông nghiệp, niên giám thống kê, một số địa chỉ websise trên mạng Internet… Trên cơ sở các tư liệu cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của tỉnh Quảng Bình. 4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh Tác giả tiến hành phân tích, so sánh đối chiếu các số liệu thống kê để thấy được sự chuyển dịch (sự biến đổi) qua từng giai đoạn, sự khác biệt về chuyển dịch cơ cấu
  17. 6 nông nghiệp trong các giai đoạn cũng như so sánh tốc độ tăng trưởng nông nghiệp giữa địa phương với các địa phương khác hay cả nước. 4.2.3. Phương pháp sử dụng hệ thống thông tin địa lý bản đồ, biểu đồ Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng một số phần mềm MapInfor để chồng xếp các bản đồ để thể hiện sự phân bố của các tài nguyên thiên nhiên, các nguồn lực KT-XH, và các mối liên hệ lãnh thổ trong không gian phân bố nông nghiệp, sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo lãnh thổ, theo ngành và định hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Quảng Bình. Hệ thống biểu đồ được tác giả sử dụng để thể hiện quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất, cơ cấu sản phẩm của ngành nông nghiệp cũng như sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh Quảng Bình. 4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa Đây là phương pháp đặc trưng trong việc nghiên cứu Địa lí KT–XH nhằm thu thập thêm thông tin, thẩm định mức độ tin cậy của số liệu, tài liệu đồng thời giúp người nghiên cứu đưa ra những kết luận chính xác hơn. Tác giả luận văn đã tiến hành khảo sát thực địa tại một số địa phương như: huyện Quảng Ninh, huyện Lệ Thủy và Thành phố Đồng Hới để tìm hiểu tình hình hoạt động nông nghiệp. 5. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn này gồm 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Chương 2: Hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình Chương 3: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
  18. 7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Cơ cấu kinh tế Theo quan điểm duy vật biện chứng và lí thuyết hệ thống, cơ cấu kinh tế là tổng thể các yếu tố kinh tế có mối liên hệ và tác động qua lại lẫn nhau cả về số lượng và chất lượng của nền kinh tế quốc dân với sự vận động không ngừng nhằm vào những mục tiêu nhất định. Cơ cấu kinh tế là một phạm trù kinh tế, là nền tảng của cơ cấu xã hội và chế độ xã hội. Theo Từ điển bách khoa Việt Nam (1995), cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. Từ định nghĩa này, có thể nhấn mạnh đến hai nội dung chủ yếu: thứ nhất, đó là tổng thể của các bộ phận (thành phần) hợp thành và thứ hai, chúng có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ nhất định. Tóm lại, dù với cách tiếp cận nào thì bản chất của cơ cấu kinh tế phải được thể hiện ở ba khía cạnh sau: - Về phương diện hệ thống, đó là các phạm trù tổng thể và bộ phận. Một hệ thống (lớn) bao gồm nhiều phân hệ (hệ thống nhỏ). Điều này không có nghĩa là chỉ cần cộng các phân hệ lại là có được hệ thống. Vì thế, cơ cấu kinh tế trước hết là tổng thể với tư cách như một chỉnh thể. Trong chỉnh thể đó bao gồm nhiều bộ phận như các nhóm ngành (lĩnh vực) và các yếu tố cấu thành hệ thống kinh tế của mỗi quốc gia. - Trong tổng thể nền kinh tế của một nước, các nhóm ngành (lĩnh vực) và các yếu tố cấu thành hệ thống kinh tế được sắp xếp theo một số lượng và tỉ lệ nhất định. Việc sắp xếp nếu được thực hiện một cách khách quan, khoa học, phù hợp với xu thế chung của thời đại thì nước đó sẽ có cơ cấu hợp lí, nền kinh tế phát triển nhanh và ngược lại.
  19. 8 - Các nhóm ngành (lĩnh vực) và các yếu tố cấu thành hệ thống kinh tế không phải hoạt động đơn lẻ độc lập mà có mối quan hệ tác động qua lại với nhau để làm sao có thể đạt được các mục tiêu đã được định trước. 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Theo H. Chenery (1988), khái niệm chuyển đổi cơ cấu kinh tế là các thay đổi về cơ cấu kinh tế và thể chế cần thiết cho sự tăng trưởng liên tục của tổng sản phẩm quốc dân (GDP), bao gồm sự tích lũy của vốn vật chất và con người, thay đổi nhu cầu, sản xuất, lưu thông và việc làm. Ngoài ra còn có các quá trình kinh tế xã hội kèm theo như đô thị hóa, biến động dân số, thay đổi trong việc thu nhập. Fisher (1935) phân biệt ba khu vực kinh tế Sơ cấp (nông nghiệp), Cấp hai (công nghiệp), Cấp ba (dịch vụ) và trong sự phát triển việc làm và đầu tư chuyển từ khu vực sơ cấp sang cấp hai và một phần sang cấp ba. Clark (1940) phát triển thêm cho rằng chính năng suất lao động trong các khu vực đã quyết định việc chuyển lao động từ khu vực năng suất thấp sang khu vực năng suất cao. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là sự phát triển không đều giữa các ngành, các lĩnh vực, bộ phận… Nơi nào có tốc độ phát triển cao hơn tốc độ phát triển chung của nền kinh tế thì sẽ tăng tỷ trọng. Ngược lại nơi nào có tốc độ phát triển chậm hơn tốc độ phát triển chung của nền kinh tế thì sẽ giảm tỷ trọng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý là sự chuyển dịch sang một cơ cấu kinh tế có khả năng tái sản xuất mở rộng cao, phản ánh được năng lực khai thác, sử dụng các nguồn lực và phải phù hợp với các quy luật, các xu hướng của thời đại. 1.1.3. Nông nghiệp và cơ cấu kinh tế nông nghiệp Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất được hình thành sớm nhất trong lịch sử phát triển kinh tế của nhân loại. Vì vậy, nó luôn có vai trò quan trọng trong hoạt động của nền kinh tế quốc dân của hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như nước ta hiện nay. Cho nên phát triển nông nghiệp là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội nước ta hiện nay.
  20. 9 Theo phân ngành kinh tế quốc dân của quốc tế cũng như của nước ta, nền kinh tế quốc dân được chia thành 3 khu vực chính: - Khu vực I: bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. - Khu vực II: gồm công nghiệp và xây dựng. - Khu vực III: gồm tất cả các ngành dịch vụ phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng cá nhân. Từ đó cho thấy, nông nghiệp là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống nền kinh tế quốc dân. Nhưng đồng thời bản thân nông nghiệp cũng là một hệ thống nhỏ được cấu thành bởi các bộ phận khác nằm trong tổng thể hệ thống kinh tế quốc dân. Quá trình phát triển dẫn đến sự thay đổi của nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế nói chung, đòi hỏi bản thân ngành nông nghiệp cũng phải có sự chuyển đổi phù hợp với các điều kiện và xu thế phát triển chung. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là thuật ngữ chỉ mối quan hệ hợp thành của các sản phẩm nông nghiệp tuỳ theo mục tiêu sản xuất của con người ở từng địa bàn cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Cơ cấu kinh tế của nông nghiệp được xem xét theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp: - Ngành nông nghiệp (theo nghĩa rộng) là tổ hợp các ngành gắn liền với quá trình sinh học gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Khi phân tích đánh giá cơ cấu kinh tế thì tiêu chí, cơ cấu ngành thường được xem trọng nhất bởi vì nó phản ánh trình độ phát triển của phân công lao động xã hội. Lực lượng sản xuất càng phát triển, phân công lao động xã hội càng sâu sắc, tỉ mỉ thì càng có nhiều ngành kinh tế hình thành và phát triển đa dạng khác nhau. Ở nước ta cho đến nay, về cơ bản vẫn là một nước nông nghiệp cho nên sự phát triển của nó giữ vai trò quyết định trong kinh tế nông thôn, đồng thời là một trong những ngành cơ bản của nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, nó vừa chịu sự chi phối của nền kinh tế quốc dân vừa gắn bó chặt chẽ với các ngành khác, vừa phản ánh những nét riêng biệt mang tính đặc thù của một ngành mà đối tượng sản xuất là những cơ thể sống. - Ngành nông nghiệp (theo nghĩa hẹp): bao gồm trồng trọt và chăn nuôi. Trong trồng trọt được phân ra trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả… Ngành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2