Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển vùng Nguyên liệu mía tại Công ty Cổ phần mía đường Đắk Nông
lượt xem 40
download
Luận văn trình bày các nội dung sau: cơ sở lý luận về xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu mía cho nhà máy đường, thực trạng phát triển vùng nguyên liệu mía của Công ty cổ phần Mía đường Đắk Nông, giải pháp và kiến nghị phát triển vùng nguyên liệu mía cho Công ty cổ phần Mía đường Đắk Nông.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển vùng Nguyên liệu mía tại Công ty Cổ phần mía đường Đắk Nông
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu Với bất kỳ doanh nghiệp nào, nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất luôn ñóng một vai trò quan trọng. Trong công nghiệp chế biến, muốn tồn tại và phát triển phải gắn với vùng nguyên liệu. Qua 12 năm thu mua và chế biến kể từ năm 1998 ñến nay Công ty cổ phần Mía ñường Đắk Nông ñã trải qua bao khó khăn có lúc tưởng chừng như không thể vượt qua. Tình hình thực tế của ngành mía ñường nói chung cũng như của Công ty nói riêng có lúc tưởng chừng ñã ñứng bên bờ vực phá sản. Tất cả những thăng trầm ấy do nhiều nguyên nhân ñem lại; song một trong những nguyên nhân cơ bản là vấn ñề cung ứng nguyên liệu mía cho nhà máy sản xuất. Trong những năm gần ñây, ñặc biệt là từ khi có chủ trương ñổi mới của Đảng và các chính sách của Nhà nước về giao quyền tự chủ sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp, Công ty cổ phần Mía ñường Đắk Nông ñã chủ ñộng ñầu tư giải quyết tốt vấn ñề nguyên liệu mía cung cấp cho nhà máy sản xuất. Hiện nay trong xu thế phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh, Công ty cổ phần Mía ñường Đắk Nông ñã mở rộng nâng cao công suất nhà máy lên 1.600 tấn mía cây/ngày. Do ñó việc xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu ñảm bảo ñầy ñủ cho nhà máy sản xuất ngày càng trở nên quan trọng và cấp bách hơn. Xuất phát từ thực tiễn ñó tôi ñã chọn ñề tài: "Giải pháp phát triển vùng Nguyên liệu mía tại Công ty Cổ phần mía ñường Đắk Nông". Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu mía cho nhà máy ñường Tác giả: Phạm Thị Oanh 1 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” Chương 2: Thực trạng phát triển vùng nguyên liệu mía của Công ty cổ phần Mía ñường Đắk Nông Chương 3: Giải pháp và kiến nghị phát triển vùng nguyên liệu mía cho Công ty cổ phần Mía ñường Đắk Nông. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU MÍA CHO NHÀ MÁY ĐƯỜNG Đề tài tập trung giải quyết các vấn ñề sau 1.1. Các ñặc trưng cơ bản của nguyên liệu mía và quản trị hoạt ñộng cung ứng nguyên liệu 1.1.1. Nguyên vật liệu 1.1.1.1. Khái niệm Nguyên vât liệu là cụm thuật ngữ ñể chỉ nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,… ñược sử dụng ñể sản xuất ra sản phẩm hoặc tạo ra dịch vụ. Hiện có nhiều quan niệm song có thể hiểu “Nguyên vật liệu là phạm trù mô tả các loại ñối tượng ñược con người tác ñộng vào ñể biến thành sản phẩm” [3, trang179]. Tác giả: Phạm Thị Oanh 2 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” 1.1.1.2. Phân loại Tuỳ theo yêu cầu quản lý vật liệu mà từng doanh nghiệp thực hiện phân loại theo các cách khác nhau: a. Phân loại theo công dụng của nguyên vật liệu - Nguyên vật liệu ,Vật liệu phụ, Nhiên liệu, Phụ tùng thay thế, Thiết bị xây dựng cơ bản, Vật liệu khác. b. Phân loại theo nguồn hình thành -Vật liệu tự chế -Vật liệu mua ngoài -Vật liệu khác c. Phân loại theo mục ñích sử dụng - Vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm - Vật liệu dùng cho các nhu cầu khác Đối với nguyên liệu mía thì phân loại theo mục ñích sử dụng là thích hợp nhất. d. Phân loại theo nguồn gốc - Nguyên liệu công nghiệp - Nguyên liệu nông sản - Nguyên liệu lâm sản - Nguyên liệu thủy hải sản. 1.1.3. Đặc trưng cơ bản của nguyên liệu mía Mía là loại nguyên liệu nông sản, do ngành nông nghiệp cung cấp nên mang ñầy ñủ các ñặc trưng của nông sản. Những ñặc trưng cụ thể của nguyên liệu mía như sau: - Là nguyên liệu tươi, cồng kềnh, khó bảo quản, không dự trữ ñược lâu. - Mía sau khi thu hoạch cứ một ngày ñể lâu lại trên bãi chất lượng mía giảm 0,03 trữ ñường, nếu ñể quá thời hạn cho phép thì ñường sẽ biến chất không ra ñược sản phẩm ñường, mà ra một sản phẩm khác, thậm chí còn làm hỏng một lô mía khác. - Gieo trồng và thu hoạch mang tính thời vụ nhất ñịnh, thu hoạch xong phải ñưa vào chế biến ngay, nếu ñể lâu chất lượng sẽ giảm. Tác giả: Phạm Thị Oanh 3 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” - Lượng ñường trong mía phụ thuộc rất nhiều vào giống, ñất ñai, khí hậu, kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc, thời ñiểm thu hoạch,… 1.1.4. Tầm quan trọng của nguyên liệu mía ñối với sản xuất ñường Trong công nghiệp chế biến nông sản thì nguyên liệu là vấn ñề hàng ñầu, quyết ñịnh sự sống còn và phát triển của nhà máy. Thiếu nguyên liệu trong sản xuất, kinh doanh sẽ trì trệ, lãng phí máy móc, thiết bị, công nhân sẽ không có công ăn việc làm, ñời sống khó khăn. Do ñó giải quyết tốt vấn ñề nguyên liệu ñược các nhà máy ñặc biệt quan tâm chú ý, ñó là một nhiệm vụ trong sản xuất kinh doanh. 1.1.5. Quản trị hoạt ñộng cung ứng nguyên vật liệu Quản trị cung ứng nguyên liệu mía ñối với nhà máy ñường bao gồm các hoạt ñộng cụ thể như sau: Thứ nhất, xác ñịnh nhu cầu nguyên liệu dựa trên công suất hoạt ñộng nhân với số ngày hoạt ñộng của nhà máy. Trên cơ sở năng suất mía của vùng mà có kế hoạch ñầu tư diện tích trồng mía là bao nhiêu ha. Thứ hai, lựa chọn các vùng có ñiều kiện thuận lợi về ñất ñai, giao thông ñể ñầu tư cho người dân phát triển trồng mía. Thứ ba, lập kế hoạch thu hoạch cho từng vùng, chuẩn bị phương tiện vận chuyển và các bến tập kết mía. 1.2. Xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu mía cho doanh nghiệp chế biến ñường 1.2.1. Các ñặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng ñến vùng nguyên liệu mía Vùng nguyên liệu mía cần ñược hình thành một cách tập trung, nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho công tác trồng và ñưa mía vào sản xuất. Để phát triển vùng nguyên liệu cần chú ý ñến các nhân tố sau:Yếu tố tự nhiên, thị trường, yếu tố về xã hội, cơ sở hạ tầng, nhân tố về khoa học công nghệ, nhân tố về thể chế chính sách 1.2.2. Tổ chức vùng nguyên liệu mía cho nhà máy ñường - Tổ chức không gian vùng nguyên liệu - Tổ chức sản xuất kinh doanh vùng nguyên liệu - Sự liên kết kinh tế trong vùng nguyên liệu mía Tác giả: Phạm Thị Oanh 4 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” 1.2.3. Các yêu cầu khi xây dựng vùng nguyên liệu mía Thứ nhất, ñảm bảo cung cấp khối lượng mía phù hợp qui mô sản xuất của nhà máy ñường Thứ hai, ñảm bảo cung cấp nguyên liệu theo tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp Thứ ba, ñảm bảo tính ổn ñịnh và kịp thời trong cung cấp nguyên liệu Thứ tư, ñảm bảo kéo dài tính mùa vụ 1.3. Nội dung xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu mía ở các doanh nghiệp chế biến ñường 1.3.1. Định hướng phát triển vùng nguyên liệu của Việt Nam Theo QĐ số 26/2007/QĐ – TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển mía ñường ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020, thì vùng nguyên liệu của cả nước là 300.000 ha, trong ñó vùng nguyên liệu tập trung là 250.000 ha. Năng suất mía bình quân ñạt 65 tấn/ha năm 2010 và ñạt 80 tấn/ha vào năm 2020. Sản lượng mía ñạt 19,5 triệu tấn năm 2010 và năm 2020 là 24 triệu tấn. 1.3.2. Hỗ trợ và hướng dẫn kỹ thuật gieo trồng và thu hoạch 1.3.3. Tổ chức tốt công tác thu mua 1.3.4. Đảm bảo tính hiệu quả của hoạt ñộng vận chuyển 1.4. Kinh nghiệm phát triển vùng nguyên liệu mía của Công ty cổ phần mía ñường Lam Sơn Để có ñược vùng nguyên liệu phát triển ổn ñịnh như hiện nay là do Công ty mía ñường Lam Sơn ñã làm tốt công tác liên kết giữa các nhà dưới hình thức thành lập “Hiệp hội mía ñường Lam Sơn” từ năm 1996 trên cơ sở liên kết hợp tác cùng có lợi giữa các bên tham gia. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU MÍA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG ĐắK NÔNG 2.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty Thực hiện chủ trương 1.000.000 tấn ñường trong cả nước vào năm 2000 của Chính phủ, tỉnh ĐăkLăk ñã triển khai xây dựng nhà máy mía ñường với công suất 1000 tấn mía Tác giả: Phạm Thị Oanh 5 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” cây/ngày ở huyện CưJút, Tỉnh ĐăkLăk từ năm 1995 theo Quyết Định số 615/QĐ–UB của UBND tỉnh ĐăkLăk ngày 15/06/1995. Sau hơn 2 năm xây dựng, ñến ngày 29/12/1997 nhà máy ñã ñưa vào sản xuất thử với công suất 1000 tấn mía cây/ngày. Ngày 08/11/1998 nhà máy bắt ñầu ñi vào hoạt ñộng chính thức, ñến nay công suất nhà máy ñã ñược nâng lên 1200 tấn mía cây/ngày. Đến tháng 10 năm 2010 Công ty ñã chuyển ñổi hoàn toàn sang 100% vốn cổ phần, trước ñây Nhà nước nắm giữ 39% cổ phần. 2.2. Cơ cấu tổ chức Công ty 2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Để thấy ñược cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty CP Mía Đường Đắk Nông, ta có thể xem sơ ñồ 2.1. Bộ máy quản lý của Công ty ñược tổ chức theo kiểu trực tuyến – chức năng. Ưu ñiểm: Tổ chức theo kiểu trực tuyến – chức năng sẽ có sự phối hợp nhịp nhàng trong công việc và tránh ñược sự chồng chéo trong công việc . Nhựơc ñiểm: Các bộ phận chức năng ñôi khi chạy theo lợi ích của mình mà quên ñi lợi ích của cả Công ty. Tác giả: Phạm Thị Oanh 6 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” Đại hội cổ ñông Ban kiểm soát Hội ñồng quản trị Tổng giám ñốc Giám ñốc Giám ñốc Giám ñốc Giám ñốc Giám ñốc Giám ñốc Nhà máy Tài chính-KT Trợ lý kỹ Kế hoạch - KD Trợ lý Nsự-HC Nguyên liệu Hóa nghiệp-KCS Bộ phận nguyên liệu X ng s n xu t ng Trạm NL số 1 Xưởng ñộng lực Trạm NL số 2 Xưởng cơ ñiện Trạm NL số 3 Xưởng vi sinh Trạm NL số 4 X ưởng SX nước Trạm NL số 5 B ảo v ệ Trạm NL số 6 Sơ ñồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty CP mía ñường Đắk Nông Tác giả: Phạm Thị Oanh 7 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng 2.2.2. Mô hình tổ chức hoạt ñộng của Phòng Nguyên liệu Giám ñốc NL Trưởng Phòng NL Trạm trưởng Cán bộ ñịa bàn Sơ ñồ 2.2 Tổ chức phòng nguyên liệu 2.3. Các thành tựu chủ yếu mà Công ty ñã ñạt ñược Tác giả: Phạm Thị Oanh 8 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” 2.3.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty ĐVT: Triệu ñồng STT Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 1 Doanh thu bán hàng và CC 25.331,974 81.500,665 122.591,421 118.144,677 DV 2 Các khoản giảm trừ 10,566 85,490 0 0 3 Doanh thu thuần 25.321,407 81.415,175 122.591,421 118.144,677 4 Giá vốn hàng bán 21.287,789 74.466,729 110.856,217 104.721,549 5 Lợi nhuận gộp 4.033,618 6.948,446 11.735,204 13.423,128 6 Doanh thu hoạt ñộng tài 1.358,208 2.282,142 1.552,905 1.600,621 chính 7 Chi phí tài chính 3.244,933 7.207,379 4.987,708 4.078,023 8 Chi phí bán hàng 46,114 318,571 859,288 166,269 9 Chi phí quản lý doanh 2.167,078 5.274,380 4.152,689 3.738,634 nghiệp 10 Lợi nhuận thuần từ hñkd (66,300) (3.569,742) 3.288,424 7.040,821 11 Thu nhập khác 74,674 7.217,045 1.401,250 36,808 12 Chi phí khác 2,372 395,363 1.107,847 357,341 13 Lợi nhuận khác 72,301 6.821,682 293,403 (320,532) 14 Tổng lợi nhuận trứơc thuế 6,001 3.251,939 3.581,827 6.720,289 15 Thuế TNDN 1,680 0 0 0 16 Tổng lợi nhuận 4,321 3.251,939 3.581,827 6.720,289 (Nguồn: Phòng tài vụ kế toán) Qua bảng kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ta thấy từ năm 2006 ñến nay Công ty ñã làm ăn có lãi. 2.3.2. Tình hình lao ñộng của Công ty ` Bảng 2.2. Tình hình lao ñộng của Công ty qua 4 năm Tác giả: Phạm Thị Oanh 9 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” `Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm2008 Năm 2009 Tổng số 375 298 298 299 Theo giới tính Nam 281 227 227 228 Nữ 94 71 71 71 Theo dân tộc Người kinh 371 294 294 295 Dân tộc thiểu số 4 4 4 4 Theo hình Gián tiếp 65 60 60 60 thức lao ñộng Trực tiếp 310 238 238 239 Theo hợp Biên chế 275 194 194 194 ñồng làm việc Hợp ñồng mùa vụ 100 104 104 105 Theo trình ñộ Đại học 18 10 10 10 văn hoá Cao ñẳng 12 15 15 15 Trung cấp, công 178 140 140 140 nhân kỹ thuật Lao ñộng phổ 167 133 133 134 thông (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) 2.3.3. Một số thành tựu khác a) Đầu tư mới ña dạng hoá sản phẩm hướng ra xuất khẩu b) Thực hành tiết kiệm, hạ giá thành sản phẩm 2.4. Phân tích thực trạng phát triển vùng nguyên liệu mía của Công ty 2.4.1. Các ñặc ñiểm ảnh hưởng ñến phát triển vùng nguyên liệu của Công ty Thứ nhất, ñiều kiện ñất ñai: Phù hợp với phát triển cây mía Thứ hai, ñiều kiện thời tiết khí hậu: Nhiệt ñộ trung bình năm 25,8 0C Tác giả: Phạm Thị Oanh 10 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” Qua bảng số giờ nắng các tháng trong năm ta thấy bình quân số giờ nắng khoảng 2200-2300 giờ/năm, tính theo vụ mía khoảng 1700-1800 giờ/năm, ñiều ñó rất phù hợp với sự sinh trưởng của cây mía. Qua bảng lượng mưa trung bình một số năm, ta thấy lượng mưa trung bình của tỉnh khoảng 2000- 2200 mm/năm, chủ yếu tập trung vào tháng 4 ñến tháng 11ñây là thời gian sinh trưởng phát triển của cây mía. Như vậy, ñiều kiện về nhiệt ñộ, số giờ nắng và lượng mưa của vùng nguyên liệu rất thích hợp cho cây mía sinh trưởng và phát triển, ñây là thuận lợi lớn cho việc phát triển cây mía. 2.4.1.3. Tập quán canh tác Mỗi vùng mía lại có các tập quán canh tác khác nhau. Các hộ dân chủ yếu trước ñây là trồng màu như: ngô, ñậu, sắn, bông. Mặt khác tâm lý của người nông dân là thấy trồng cây gì có lợi là trồng không nghĩ ñến lâu dài, năm nào giá của sản phẩm hoa màu nào tăng thì tập trung vào trồng cây ấy, mấy năm trước do giá ñường bấp bênh, Công ty lại không có các chính sách hỗ trợ vì thế mà nông dân không mặn mà với cây mía. Bên cạnh ñó, người dân chưa quen với cách trồng xen vụ, thâm canh mà chỉ canh tác theo kiểu cũ trồng chuyên canh, lao ñộng thủ công là chủ yếu. 2.4.1.4. Tình hình kinh tế xã hội Tình hình kinh tế: Cơ cấu kinh tế của tỉnh là nông- công nghiệp – dịch vụ. Tổng giá trị sản xuất của vùng năm 2009 là 4.482,7 tỷ ñồng. Trong ñó, giá trị ngành nông nghiệp là 2377 tỷ ñồng chiếm 53%, giá trị ngành công nghiệp là 2.039,3 tỷ ñồng chiếm 45,5%, còn lại là ngành dịch vụ 66,4 tỷ ñồng chiếm 1,5%. Tình hình xã hội: Diện tích là 651.560 ha, tổng dân số là 492.000 người, mật ñộ trung bình là 76 người/km2. Dân cư chủ yếu tập trung ở các thị trấn, thị xã. Thu nhập không ñồng ñều giữa các khu vực. 2.4.1.5. Tình hình giao thông thuỷ lợi Giao thông còn gặp khó khăn, diện tích vùng nguyên liệu nằm rải rác không tập trung, ñường xá chủ yếu là ñường ñất nên việc vận chuyển mía vào mùa mưa rất khó Tác giả: Phạm Thị Oanh 11 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” khăn. Tình hình thuỷ lợi thì ña phần vùng nguyên liệu không có hệ thống kênh mương tưới tiêu, các hộ nông dân tự ñào ao ñể tưới nước. 2.4.2. Thực trạng xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu mía của Công ty 2.4.2.1. Thực trạng phát triển diện tích, năng suất, sản lượng giai ñoạn 1998– 2006 Công ty ñược thành lập từ năm 2006 theo QĐ số 615/QĐ – UB của UBND tỉnh ĐăkLăk ngày 15/06/1995, Công ty ñi vào hoạt ñộng chính thức vào tháng 11 năm 1998. Những năm ñầu thành lập Công ty gặp rất nhiều khó khăn, người dân chưa quen với canh tác cây mía, giá mía thì không ổn ñịnh nên người dân khônh gắn bó lâu dài với cônh ty, Công ty chưa có chính sách gì ñối với việc phát triển vùng nguyên liệu, mặt khác các hộ ép mía thủ công rất nhiều, do ñó sản lượng mía mua hàng năm không ñạt kế hoạch. Công suất nhà máy chỉ ñạt 60%, Công ty làm ăn thua lỗ tưởng chừng phải ñóng cửa sản xuất, ñứng trước những khó khăn ñó Công ty ñã chuyển sang cổ phần cuối năm 2006 theo Quyết ñịnh của Chính phủ về sắp xếp lại các nhà máy ñường kém hiệu quả. 2.4.2.2. Thực trạng phát triển diện tích, năng suất, sản lượng giai ñoạn 2007 ñến nay Từ năm 2007 Công ty chuyển sang hình thức cổ phần, Công ty làm ăn ñã có lãi, Ban giám ñốc thấy ñược tầm quan trọng của vùng nguyên liệu, nên ñã quan tâm ñến việc phát triển vùng nguyên liệu, tuy nhiên do cây mía không có sức cạnh tranh với các loại cây trồng khácñồng thời giá cả lại bấp bênh nên người dân chưa thực sự gắn bó với cây mía, diện tích ñất trồng mía chủ yếu là ñất kém màu mỡ không trồng ñượccác loại cây khác người dân mới ñưa vào trồng mía. Do ñó, năng suất không cao. Cụ thể diện tích trồng mía năm 2006 là 2.048 ha, năm 2007 là 2.372 ha , năm 2008 là 2.336 ha , năm 2009 là 2.450 ha, Công ty phấn ñấu ñến năm 2020 diện tích vùng nguyên liệu ñạt 3.500 ha , năng suất bình quân năm 2006 là 59,1 tấn/ha ,năm 2007 là 62,4 tấn/ha , năm 2008 là 52,2 tấn/ha , năm 2009 là 47,1 tấn/ha. Hiện nay Công ty ñã có những chính sách hỗ trợ người trồng mía như: Đầu tư trồng mới là 16 triệu ñồng/ha, còn ñối với diện tích lưu gốc là 7 triệu ñồng/ha, lãi suất tính theo lãi suất ngân hàng tại thời ñiểm cho vay. Ngoài ra, Công ty còn hỗ trợ các hộ dân mua trồng các giống mía mới với năng suất cao. Tuy Tác giả: Phạm Thị Oanh 12 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” nhiên, do năng suất mía không cao nên Công ty vẫn không ñủ nguyên liệu ñể sản xuất, nhưng so với trước khi cổ phần thì Công ty ñã có một bước phát triển vượt bậc. Bảng 2.6 Diện tích trồng mía qua 4 năm ĐVT: ha Trạm NL Năm 2007/2006 2008/2007 2009/2008 2006 2007 2008 2009 SL % SL % SL % 1 269 291 232 145 22 0,08 -59 -0,20 -87 -0,38 2 481 519 547 467 38 0,08 28 0,05 -80 -0,15 3 248 278 359 234 30 0,12 81 0,29 -125 -0,35 4 208 217 230 214 9 0,04 13 0,06 -16 -0,07 5 809 986 902 1318 177 0,22 -84 -0,09 416 0,46 6 33 81 96 72 48 1,45 15 0,19 -24 -0,25 Tổng 2048 2372 2366 2450 324 0,16 -6 0,00 84 0,04 (Nguồn: Phòng nguyên liệu) b.Tình hình năng suất, chất lượng mía Bảng 2.7 Chất lượng mía qua 4 năm Năm 2006 2007 2008 2009 Năng suất BQ 59.1 62.4 52.2 47.1 Trữ ñường 10.04 10.15 10.08 Không ño Tạp chất 5.89 4.50 4.73 4.80 (Nguồn: Phòng nguyên liệu) 2.5. Đánh giá các giải pháp mà Công ty ñã áp dụng ñối với việc phát triển vùng nguyên liệu mía 2.5.1. Cung cấp giống mía cho nông dân 2.5.2. Giải pháp hỗ trợ kỹ thuật Về hỗ trợ kỹ thuật, Công ty cử các cán bộ ñịa bàn kiêm về hướng dẫn kỹ thuật cho bà con nông dân, do ñịa bàn rộng mà cán bộ ñịa bàn ít, nên việc hướng dẫn kỹ thuật còn hạn chế, chủ yếu là hướng dẫn cách trồng mía, kiểm tra công tác trồng có ñúng tiến ñộ Tác giả: Phạm Thị Oanh 13 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” và theo hợp ñồng hay không, ñến vụ thu hoạch giám sát công tác chặt và vận chuyển mía về các trạm mía, còn kỹ thuật về làm ñất thì không hướng dẫn cụ thể. Kỹ thuật trồng mía phải chú trọng từ khâu làm ñất, chọn giống, trồng và chăm sóc cho ñến khi thu hoạch, có như vậy năng suất mới cao, nhưng thực tế thì kỹ thuật còn rất hạn chế, ñây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn ñến năng suất thấp. Việc hướng dẫn kỹ thuật chưa ñược ñồng bộ giữa các khâu, cán bộ ñịa bàn còn hạn chế về số lượng và chất lượng, ña phần là trình ñộ trung cấp và sơ cấp chưa có trình ñộ ñại học. Điều này ảnh hưởng rất lớn tới năng suất mía, vì chăm sóc không tốt nên năng suất mía không cao chưa hẳn là do giống mía. Công ty chưa tổ chức ñược các buổi học hướng dẫn kỹ thuật cho bà con nông dân. Tuy nhiên, cán bộ ñịa bàn rất tận tình với bà con nông dân, qua ñiều tra 100 hộ dân trồng mía, kết quả cụ thể như sau: Bảng 2.10 Đánh giá sự nhiệt tình của cán bộ kỹ thuật – ñịa bàn ĐVT: Hộ Rất nhiệt tình Nhiệt tình Không nhiệt tình 5 95 0 (Nguồn: Điều tra) 2.5.3. Chính sách thu mua Về giá: Theo giá từng thời ñiểm Công ty thông báo phù hợp với giá thị trường - Giá bảo hiểm thu mua mía nguyên liệu là: 400.000 ñồng/tấn 10CCS (cả chi phí bốc mía lên xe) bảo hiểm trong 3 năm 1 năm tơ và 2 năm gốc. Công ty ñưa ra mức giá bảo hiểm chưa phù hợp với chi phí như hiện nay, người nông dân họ chỉ cần trồng cây gì có lợi là trồng, do ñó Công ty cần phải ñưa ra giá mua bảo hiểm ít nhất là người dân không bị lỗ. Phí vận chuyển: Theo bến, ñược thanh toán cho người vận chuyển, chi phí vận chuyển Công ty chịu. Về thanh toán tiền mía: Những hộ bán mía cho Công ty sẽ ñược thanh toán tiền sau khi nhập 10 ngày, theo thứ tự bán trước thanh toán trước, bán sau thanh toán sau. Lịch thanh toán các ngày trong tuần Công ty sẽ thông báo cụ thể. + Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản. + Điều kiện thanh toán: Người ñến nhận tiền bán mía là chủ mía ñứng tên trong hồ sơ nhập mía, ñem theo ñầy ñủ giấy tờ gồm phiếu cân mía, giấy chứng minh nhân dân ñến Tác giả: Phạm Thị Oanh 14 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” bộ phận kế toán ñể làm thủ tục thanh toán theo quy ñịnh. Nếu uỷ quyền cho người khác nhận thay thì phải có giấy ủy quyền ñược UBND cấp xã xác nhận. + Địa ñiểm thanh toán: Tại Văn phòng Công ty; Trạm nguyên liệu Ea Kar hoặc một số Trạm khi cần thiết. Công ty có các chính sách thưởng phạt ñối với cán bộ ñịa bàn hoàn thành công tác thu mua hoặc không hoàn thành. Kết quả ñiều tra trực tiếp 100 hộ trồng mía như sau: Bảng 2.11: Đánh giá chính sách thu mua của Công ty ĐVT: Hộ Câu hỏi Số hộ trả lời Việc thu mua Kịp thời 95 Không kịp thời 5 Giá thu mua Hợp lý 100 Không hợp lý 0 Việc thanh toán Nhanh chóng 100 Chậm trễ 0 (Nguồn: Điều tra) 2.5.4. Chính sách ñầu tư 2.5.4.1. Điều kiện ñầu tư 2.5.4.2. Số tiền ñầu tư Qua ñiều tra các hộ dân trồng mía, trong 100 hộ ñược hỏi nếu ñược ñề xuất, thì sẽ ñề xuất gì ñối với Công ty, kết quả như sau: Bảng 2.12.Ý kiến ñề xuất của các hộ ñiều tra ñối với Công ty Câu trả lời Số hộ trả lời (hộ) Tăng số tiền ñầu tư 50 Giảm lãi suất 20 Hướng dẫn thêm về kỹ thuật 20 Hỗ trợ thêm ñể sửa chữa ñường giao thông 10 Tác giả: Phạm Thị Oanh 15 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” (Nguồn: Điều tra) 2.6. Nhận xét Qua ñiều tra tìm hiểu về công tác phát triển vùng nguyên liệu mía của Công ty, tôi rút ra các ưu ñiểm và nhược ñiểm như sau: 2.6.1. Các ưu ñiểm và nguyên nhân chủ yếu Từ năm 2007 trở lại ñây, diện tích vùng nguyên liệu ñã ñược mở rộng tuy nhiên cũng chưa ñáng kể, với chính sách ñầu tư của Công ty và giá mía nguyên liệu như hiện nay, ñời sống của bà con nông dân trồng mía ñã ñược nâng cao, sau khi trừ ñi chi phí có lãi từ 10 ñến 15 triệu ñồng/ha. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cây mía phát triển, mặt khác chính sách ñầu tư khá hợp lý, việc thu mua và thanh toán tiền mía nhanh chóng làm cho người dân tin tưởng và muốn gắn bó lâu dài với Công ty. Trong 100 hộ ñiều tra thì có tới 80% là muốn gắn bó lâu dài với cây mía, nếu như Công ty có chính sách hỗ trợ như hiện nay và cam kết mua hết mía. Sau khi cổ phần Công ty làm ăn có lãi nên ñã ñộng viên ñược mọi người trong Công ty làm việc, mặt khác tháng 10 vừa qua Công ty ñã chuyển sang 100% vốn cổ phần nên tự chủ hơn trong sản xuất kinh doanh. Các cán bộ ñịa bàn công tác lâu năm gắn bó với người dân. 2.6.2. Các hạn chế và nguyên nhân chủ yếu Bên cạnh những ưu ñiểm thì tôi nhận thấy có năm vấn ñề cần giải quyết sau: - Năng suất mía còn quá thấp khoảng 50 tấn/ha - Vùng nguyên liệu còn nằm rải rác chưa tập trung, ñường xá ñi lại khó khăn - Cán bộ kỹ thuật và cán bộ ñịa bàn chưa có trình ñộ ñại học, chủ yếu là ñược Công ty cho ñi tập huấn các khoá ngắn hạn về nông nghiệp, và hàng năm cho ñi học tập kinh nghiệm ở một số ñơn vị khác, do ñó chưa có trình ñộ chuyên sâu. Mặt khác, ña phần các hộ nông dân chưa quan tâm ñến vấn ñề kỹ thuật và hiểu biết về kỹ thuật còn rất hạn chế, trình ñộ người dân còn thấp, các hộ ñồng bào chiếm khá ñông tới 25 % trong tổng số hộ trồng mía hợp ñồng với Công ty. Tác giả: Phạm Thị Oanh 16 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” - Hệ thống kênh mương thuỷ lợi không có, chủ yếu là người dân tự túc ñào ao chứa nước tưới, do ñó phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết, năm nào tắt mưa sớm thì sẽ ảnh hưởng ñến năng suất. - Do mới sắp xếp lại bộ máy quản lý nên còn nhiều bất cập, trước khi cổ phần Công ty làm ăn thua lỗ nên về tài chính gặp nhiều khó khăn, thiếu vốn ñể ñầu tư phát triển vùng nguyên liệu, nâng cấp lại máy móc thiết bị. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU MÍA CHO CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG ĐắK NÔNG 3.1. Định hướng phát triển của Công ty 3.1.2. Định hướng phát triển chung của Công ty Trong thời gian tới Công ty ñịnh hướng mở thêm một số sản phẩm phụ từ cây mía như: phân xưởng phân vi sinh, làm bánh kẹo. Công ty mở rộng diện tích vùng nguyên liệu, ñáp ứng nguyên liệu cho nhà máy hoạt ñộng ñạt công suất. Công ty nâng cao ñời sống lao ñộng cho cán bộ nhân viên, ñảm bảo lợi ích cho người trồng mía. 3.1.3. Định hướng phát triển vùng nguyên liệu mía Định hướng phát triển diện tích nguyên liệu mía trong năm 2011 và 2012 - Định hướng trong hai năm tới, phát triển ổn ñịnh 2.500 ha mía nguyên liệu. - Tăng cường công tác tuyên truyền vận ñộng người dân trồng mía ổn ñịnh, gắn bó với Công ty sẽ có thu nhập ổn ñịnh. - Thay thế dần các giống mía có năng suất thấp ở các diện tích mía lưu gốc. - Công tác thu mua và thanh toán nhanh chóng, kịp thời. - Đầu tư cơ sở hạ tầng (ñường giao thông, hệ thống tưới tiêu cho vùng nguyên liệu). Định hướng phát triển vùng nguyên liệu ñến năm 2020 - Phát triển ổn ñịnh 3.500 ha mía nguyên liệu - Đầu tư vốn kịp thời cho người trồng mía ña số là dưới hình thức tín chấp. Tác giả: Phạm Thị Oanh 17 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” - Có các chủ trương chính sách hỗ trợ kịp thời ñối với các vùng nguyên liệu, nhất là ñối với các vùng nguyên liệu mới. - Tăng cường công tác tuyên truyền vận ñộng người dân trồng mía ổn ñịnh, gắn bó với Công ty sẽ có thu nhập ổn ñịnh. - Quy hoạch phát triển tập trung vùng nguyên liệu ñối với những vùng có tiềm năng lớn cho phát triển mở rộng như: Huyện CưJut tỉnh Đắk Nông và huyện Easup tỉnh ĐăkLăk. - Đưa các giống mới có năng suất và chất lượng cao phù hợp với thổ nhưỡng ñất ñai từng vùng ñể thay thế các giống mía cũ năng suất thấp, phấn ñấu ñưa năng suất bình quân ñạt 65 tấn/ha.. - Công tác thu mua và thanh toán nhanh chóng, kịp thời. - Bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ: + Cán bộ quản lý công tác thu mua. +Cán bộ ñịa bàn trong công tác vận ñộng phát triển ñầu tư thu mua , thu hồi công nợ mía nguyên liệu. 3.2. Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía 3.2.1. Thiết lập mối quan hệ cùng có lợi giữa Công ty và người trồng mía 3.2.2. Tăng ñầu tư về cơ sở hạ tầng cho vùng nguyên liệu 3.2.3. Tăng cường ñội ngũ cán bộ kỹ thuật cả về số lượng và chất lượng 3.2.4. Mở rộng diện tích, ñưa các giống mía có năng suất cao vào trồng thay thế các giống cũ 3.2.5. Tăng ñầu tư về tài chính 3.2.6. Hình thành Hiệp hội mía ñường 3.4.7. Các giải pháp khác 3.3. Kiến nghị Tác giả: Phạm Thị Oanh 18 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” 3.3.1. Kiến nghị ñối với Nhà nước 3.3.2. Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn 3.3.2.1 Thúc ñẩy phát triển vùng nguyên liệu 3.3.2.2 Chính sách hỗ trợ về tài chính 3.3.2.3 Chính sách về ñào tạo công tác cán bộ 3.3.3. Kiến nghị với ñịa phương KẾT LUẬN Xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu là một nội dung quan trọng có tính quyết ñịnh ñến sự tồn tại và phát triển của một nhà máy chế biến nông sản thực phẩm nói chung và ñối với nhà máy chế biến ñường nói riêng. Từ năm 2006 ñến nay trong qúa trình sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần mía ñường Đắk Nông ñã ñạt ñược nhiều kết quả lợi nhuận hàng năm tăng lên, thu nhập của cán bộ nhân viên trong Công ty ñược nâng cao.Thu nhập của các hộ dân trồng mía ổn ñịnh.Vùng nguyên liệu ngày càng ñược mở rộng hiện nay ñã và ñang trở thành một vùng sản xuất mía ñường lớn của vùng Tây nguyên, ñó là những thành quả bước ñầu rất quý báu. Trong giai ñoạn phát triển từ nay ñến năm 2015, vùng nguyên liệu mía ñường Đắk Nông sẽ ñược quy hoạch mở rộng lên 3.500 ha, ñể hàng năm cung cấp cho nhà máy từ 210 ngàn tấn mía, chắc chắn sẽ gặp không ít khó khăn thử thách. Song với những kinh nghiệm sẵn có cùng với sự quan tâm chỉ ñạo sát sao của Đảng, Nhà nước; của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, UBND tỉnh Đắk Nông và các cấp ngành từ Trung ương ñến tỉnh huyện xã cùng với sự cộng tác của bà con trồng mía trong vùng nhất ñịnh những giải pháp trên sẽ ñược thực hiện, góp phần thúc ñẩy sự phát triển ñời sống kinh tế - xã hội của cả một vùng nông thôn rộng lớn trên ñịa bàn tỉnh, từng bước góp phần thực hiện mục tiêu dân giầu nước mạnh - xã hội công bằng và văn minh. Trong quá trình thực hiện ñề tài, chúng tôi ñã ñược sự quan tâm giúp ñỡ của thầy Nguyễn Ngọc Huyền - Phó giáo sư-Tiến sĩ – Giảng viên trường Đại học Kinh tế quốc dân cũng như sự giúp ñỡ của các Thầy, Cô giáo trong trường và sự giúp ñỡ của Ban Tác giả: Phạm Thị Oanh 19 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Bản tóm tắt luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty CP mía ñường Đắk Nông” Giám ñốc Công ty Cổ phần mía ñường Đắk Nông. Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và mong muốn ñược sự ủng hộ ñể ñề tài ñược thực thi có hiệu quả. Tác giả: Phạm Thị Oanh 20 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 786 | 189
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 584 | 170
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 603 | 163
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 543 | 155
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 504 | 127
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 434 | 126
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 389 | 63
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 333 | 61
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 326 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 275 | 46
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 242 | 35
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 238 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 214 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 229 | 20
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 219 | 18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 216 | 15
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 175 | 12
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 249 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn