intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu việc áp dụng Vietgap trong sản xuất rau của Hà Nội

Chia sẻ: Le Huy Hieu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:146

487
lượt xem
137
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sỹ Nông nghiệp: Nghiên cứu việc áp dụng Vietgap trong sản xuất rau của Hà Nội đánh giá thực trạng việc áp dụng VietGAP với cây rau của Hà Nội từ đó làm cơ sở đề xuất chính sách, giải pháp và điều kiện để giúp nông dân Hà Nội tăng cường áp dụng VietGAP cho rau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu việc áp dụng Vietgap trong sản xuất rau của Hà Nội

  1. BỘ GIAO DUC VÀ ĐAO TAO ́ ̣ ̀ ̣ TRƯỜNG ĐAI HOC NÔNG NGHIÊP HÀ NÔI ̣ ̣ ̣ ̣ ĐINH ĐỨC HIỆP NGHIÊN CỨU VI ỆC ÁP D ỤNG VIETGAP TRONG SẢN XUẤT RAU CỦA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2013 i
  2. BỘ GIAO DUC VÀ ĐAO TAO ́ ̣ ̀ ̣ TRƯỜNG ĐAI HOC NÔNG NGHIÊP HÀ NÔI ̣ ̣ ̣ ̣ ĐINH ĐỨC HIỆP NGHIÊN CỨU VI ỆC ÁP D ỤNG VIETGAP TRONG SẢN XUẤT RAU CỦA HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRị KINH DOANH MÃ SỐ: 60340102 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. PHẠM THỊ MỸ DUNG HÀ NỘI, NĂM 2013 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên của cá nhân tôi được thực hi ện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn dưới sự hướng dẫn c ủa GS. TS. Phạm Thị Mỹ Dung. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, đ ược bảo vệ và công nhận, với số liệu và kết quả nghiên cứu được sử dụng lại từ những nghiên c ứu khác đã công bố, trong luân văn này được trích dẫn rõ ràng. Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 2013 Tác giả luận văn Đinh Đức Hiệp i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận đ ược sự giúp đỡ rất nhiều của tập thể, cá nhân trong và ngoài trường . Trước hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Ph ạm Thị Mỹ Dung, người đã luôn tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi th ực hi ện nghiên cứu luận văn này. Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong khoa Quản tr ị kinh doanh, Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các cơ quan đơn vị như: Cục BVTV- Bộ NN&PTNT, Cục Trồng trọt - Bộ NN&PTNT, Chi cục BVTV Hà Nội, Ban Ch ủ nhiệm và bà con HTX Văn Đức, HTX Yên Mỹ, HTX Tiền Lệ, công ty Công ty C ổ phần Chứng nhận và Giám định VinaCert, Công ty Trung tâm Giám đ ịnh và Ch ứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert Và dự án Qseap đã nhiệt tình giúp đ ỡ và tào đi ều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn này Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi động viên, khuyến khích tôi trong su ốt quá trình hoàn thành khóa học. Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 2013 Tác giả luận văn Đinh Đức Hiệp ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii MỤC LỤC iii DANH MỤC BẢNG vii DANH MỤC ĐỒ THỊ viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT x I. MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3 1.2.1. Mục tiêu chung 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 4 II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5 2.1. Một số đặc điểm về VietGAP 5 2.2. Ban hành văn bản pháp luật, VietGAP, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 7 2.2.1. Các văn bản pháp luật có liên quan còn hiệu lực 7 2.2.2. Ban hành quy trình VietGAP 7 2.2.3. Các tiêu chuẩn Việt Nam và quy chuẩn Việt Nam có liên quan 8 2.3. Phát triển và ứng dụng VietGAP tại Việt Nam 9 2.3.1. Thực trạng áp dụng VietGAP 10 2.3.2. Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, phổ biến 16 2.3.3. Chỉ định tổ chức chứng nhận VietGAP và phòng kiểm nghiệm an toàn thực phẩm 17 2.3.4. Triển khai quy hoạch vùng sản xuất, các dự án áp dụng VietGAP 17 2.3.5. Kết quả chứng nhận và kiểm nghiệm 17 2.3.6. Tiêu thụ sản phẩm an toàn 18 2.4. Quy trình, sơ đồ xin cấp phép VietGAP 19 2.4.1. Tóm tắt quy trình áp dụng và chứng nhận VietGAP 19 iii
  6. 2.4.2. Thủ tục và trình tự đăng ký, giám sát sản xuất rau (quả) an toàn theo VietGAP 21 2.4.2. Tổng hợp chi phí chứng nhận VietGAP 23 2.5. Kinh nghiệm một số quy trình Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt khác 26 2.5.1. ASEAN GAP 26 2.5.2. GlobalGap 27 2.5.3. Phát triển hệ thống GAP của Nhật (JGAP) 28 2.5.4. Mô hình GAP và quy trình canh tác tốt của Hàn Quốc 29 2.6. Kinh nghiệm áp dụng VietGAP ở một số địa phương của Việt Nam 30 2.6.1. Ứng dụng và phát triển VietGAP trên cây Thanh long của Bình Thuận. 30 2.6.2. Ứng dụng và phát triển VietGAP trên cây chè tại tỉnh Thái Nguyên 35 III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41 3.1. Điều kiện tự nhiên 41 3.1.1. Vị trí địa lý và địa hình 41 3.1.2. Đặc điểm khí hậu 42 3.1.3. Nguồn nước 43 3.1.4. Điều kiện kinh tế - xã hội 47 3.1.5. Quy hoạch sử dụng đất của thành phố Hà Nội 49 3.1.6. Tình hình sản xuất nông nghiệp của Hà Nội 51 3.2. Phương pháp nghiên cứu 52 3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu 52 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin 53 3.2.3. Phương pháp phân tích 53 IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55 4.1. Thực trạng sản xuất rau an toàn của Hà Nội 55 4.1.1. Tình hình Sản xuất và tiêu thụ rau Tại Hà Nội 55 4.1.2. Sản xuất và tiêu thụ rau an toàn 57 4.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp nhận và áp dụng VietGAP của nông dân trồng rau Hà nội 67 4.2. Thực trạng triển khai VietGAP tại Hà Nội 70 iv
  7. 4.2.1. Mạng lưới triển khai VietGAP tại Hà Nội 70 4.2.2. Tình hình cấp chứng chỉ VietGAP tai một số công ty đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội 73 4.2.3. Công ty Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy -VietCert 79 4.3. Triển khai VietGAP tại một số địa điểm trọng điểm tại Hà Nội 80 4.3.1. Triển khai VietGAP tai hợp tác xã Văn Xã Văn Đức, Huyện Gia Lâm - Hà Nội 80 4.3.2. Triển khai VietGAP tại hợp tác xã Yên Mỹ, huyện Thanh Trì - Hà Nội 85 4.3.3. Hợp tác xa Tiền Lệ, huyện Hoài Đức, TP Hà Nội 90 4.3.4. Cách thức triển khai VietGAP tại 3 trọng điểm 94 4.3.5. Tình hình triển khai VietGAP tại các hộ sản xuất 96 4.3.6. Ưu điểm và nhược điểm trong áp dụng VietGAP của Hà Nội 103 4.4. Thị trường tiêu thụ rau VietGAP của thị trường Hà Nội 104 4.4.1. Phương thức tiêu thụ 104 4.4.2. Sàn Giao dịch Rau quả & Thực phẩm An toàn Hà Nội 105 4.4.3. Công ty cổ phần Đầu Tư Phát Triển Siêu Thị Ánh Dương 109 4.5. Chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của rau xanh sản xuất theo quy trình tiêu chuẩn VietGAP 114 4.6. Đề xuất giải pháp để tăng cường áp dụng và sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP ở Hà Nội 116 4.6.1. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho những người trồng rau tại Ha Nội (phân tích SWOT) 116 4.6.2. Đề xuất giải pháp 118 V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 119 5.1. Kết luận 119 5.2. Kiến nghị 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO 123 PHỤ LỤC 1 124 v
  8. PHỤ LỤC 2 127 PHỤ LỤC 3 128 vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Áp dụng và chứng nhận VietGAP đến hết năm 2010 10 Bảng 2.2. Các mô hình áp dụng GAP đã được cấp giấy chứng nhận 11 Bảng 2.3. Các mô hình VietGAP, GlobalGAP đang thực hiện 13 Bảng 2.4. Các mô hình theo hướng VietGAP, GAP 14 Bảng 2.5. Tổng hợp các mô hình VietGAP, GAP lĩnh vực trồng trọt 15 Bảng 2.6. Phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, đào tạo, tập huấn 16 Bảng 2.7. Chi phí đánh giá và cấp chứng chỉ VietGAP 23 Bảng 2.8. Diện tích đăng ký của các địa phương trong 2 năm 2009 và 2010 31 Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất của của Hà Nội chia theo loại hình sản xuất 51 Bảng 4.1. Danh sách các đơn vị đã triển khai VietGAP 72 Bảng 4.2. Danh sách các công ty câp chứng chỉ VietGAP tại thành phố Hà Nội 74 Bảng 4.3. Danh sách các đơn vị, hợp tác xã đã được cấp chứng chỉ VietGAP 78 Bảng 4.4. Tổng diện tích và sản lương rau theo chương trình VietGAP của hợp tác xã Văn Đức 82 Bảng 4.5. Mô tả đất sử dụng tại xã Yên Mỹ 85 Bảng 4.6. Những điểm giống nhau của ba hợp tác xã 95 Bảng 4.7. Những điểm khác nhau của ba hợp tác xã 96 Bảng 4.8. Tổng hợp điều tra các hộ trồng rau 97 Bảng 4.9. Kết quả điều tra đối với 15 hộ đã được cấp chứng chỉ VietGAP 98 Bảng 4.10. Kết qủa điều tra đối với 15 hộ đã đăng ký và đang chờ được cấp chứng chỉ VietGAP 98 Bảng 4.11. Kết qủa điều tra đối với 15 hộ trồng rau theo truyền thống 100 Bảng 4.12. Bảng giá niêm yết các mặt hàng tại siêu Thị Ánh Dương ngày 23 tháng 6 năm 2013 112 Bảng 4.13. So sánh chi phí sản xuất giữa rau theo tiêu chuẩn VietGAP và rau trồng theo truyền thống 115 vii
  10. DANH MỤC ĐỒ THỊ Hình 3.1. Bản đồ Hà Nội 41 Hình 3.2. Khí hậu Hà Nội (1898- 2011) 43 Hình 3.3. Ảnh Sông Hồng 44 Hình 3.4. Ảnh Sông Đuống 44 Hình 3.6. Ảnh Sông Nhuệ 45 Hình 3.7. Ảnh Sông Tích bên lở 46 Hình 3.8. Thu hoạch lúa ở xã Liên Mạc, Từ Liêm, Hà Nội. 50 Hình 4.1. Ảnh Ủy ban nhân dân xã Văn Đức 80 Hình 4.2. Quy định sản xuất RAT 81 Hình 4.3. Giấy chứng nhận VietGAP 83 Hình 4.4. Phỏng vấn Ông Trần Đức Vinh chủ nhiệm hợp tác xã Yên Mỹ 86 Hình 4.5. Chứng chỉ tham gia khóa tập huấn nâng cao về kiểm tra đánh giá thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) cấp cho xã viên xã Yên Mỹ 87 Hình 4.6. Sổ nhật ký của hộ sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP tai hợp tác xã Yên Mỹ 88 Hình 4.7. Lớp tập huấn VietGAP cho nông dân 92 Hình 4.8. Điều tra trực tiếp từ các hộ trồng rau 97 Hình 4.9. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 110 Sơ đồ 2.1. Mô tả quy trình áp dụng và cấp chứng chỉ VietGAP 21 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập của hộ trong 12 tháng 49 Sơ đồ 4.1. Tiêu thụ rau xanh của Hà Nội 55 Sơ đồ 4.2. Mô hình triển khai VietGAP của sở nông nghiệp Hà Nội 71 Sơ đồ 4.3. Mô hình triển khai được thực hiện bởi các dự án thuộc Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn 71 Sơ đồ 4.4. Cơ cấu tổ chức của công ty 75 Sơ đồ 4.5. Quy trình chứng nhận VietGAP 77 Sơ đồ 4.6. Mô hình quản lý ViatGAP tại xã Văn Đức 82 viii
  11. Sơ đồ 4.7. Cơ cấu tổ chức ban chỉ đạo VietGAP tai hợp tác xã Yên Mỹ 89 Sơ đồ 4.8. Phương thức tiêu thụ rau tại Hà Nội 105 Sơ đồ 4.9. Mô hình hoạt động của Sàn Giao dịch Rau quả & Thực phẩm An toàn Hà Nội 106 Sơ đồ 4.10. Mô hình hoạt động của công ty Công ty cổ phần Đầu Tư Phát Triển Siêu Thị Ánh Dương 111 ix
  12. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vạt HTX Hợp tác xã TP Thành phố CC Chứng chỉ RAT Rau an toàn ATTP An toàn thực phẩm PTTH Phát thanh truyền hình PTNT Phát triển nông thôn NLS&TS Nông lâm sản và thủy sản TBKT Tiến bộ kỹ thuật UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa x
  13. I. MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Rau là loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của mỗi người dân Việt Nam, rau cung cấp nhiều Vitamin, chất khoáng, chất xơ và rau có tính dược lý cao mà các thực phẩm khác không thể thay thế được. Rau được sử dụng hàng ngày với số lượng lớn, vấn đề kiểm soát chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm luôn được mọi người quan tâm nhằm đảm bảo dinh dưỡng, tránh các vụ ngộ độc do các sản phẩm rau mang lại. Theo nghiên cứu của (IFPRI, 2002), (ICARD, 2004) thì mỗi hộ gia đình Việt Nam tiêu thụ trung bình 71kg rau quả cho mỗi năm trong đó rau chiếm 3/4. Tỉ lệ này là khá cao so với các nước trong khu vực. Sản xuất rau ở Việt Nam, tạo nhiều việc làm và thu nhập cao cho người sản xuất so với một số cây trồng hàng năm khác. Cùng với nhu cầu tiêu dùng về các sản phẩm rau ngày càng cao đã kéo theo sản xuất rau trong những năm vừa qua tăng lên cả vệ số lượng, chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Việt Nam có khả năng sản xuất rau quanh năm với số lượng, chủng loại rau rất phong phú đa dạng 60-80 loại rau trong vụ đông xuân, 20-30 loại rau trong vụ hè thu, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Để nâng cao thu nhập cho người sản xuất và các tác nhân trong chuỗi gia trị rau ở Việt Nam, việc xác định các loại rau chủ yếu cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu và mối liên kết của thị trường với các khách hàng tiềm năng với đảm bảo về chất lượng, ATTP là cần thiết. Tuy vậy vấn đề về an toàn thực phẩm đối với rau xanh đang được chính phủ và người dân quan tâm. Rau sạch, làm thế nào để trồng được rau sạch, chế biến và bảo quản rau thế nào, mua ở đâu đực rau an toàn, đó là vấn đ ề đòi hỏi cơ quan quản lý nhà nước, người dân cùng chung sức giải quyết vấn đ ề này. 1
  14. Thực tế hiện nay việc quản lý và sản xuất rau được người dân và nhà quản lý quan tâm nhưng vẫn chưa được hiệu quả, vẫn tồn tại những vụ ngộ độc thực phẩm từ sản phẩm rau không an toàn như dư lượng thuốc trừ sâu, ô nhiễm kim loại, ô nhiễm môi trường, nguồn nước, quy trình chế biến và bảo quản chưa đúng tiêu chuẩn gây mất vệ sinh. Để giải quyết vấn đề này, ngày 28/1/2008 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban đã hành quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả tươi an toàn tại Việt Nam được gọi tắt là VIETGAP kèm theo quyết đính số 379/QĐ-BNN-KHCN và quyết định số 84/2008/QĐ-BNN, ngày 28/7/2008 ban hành quy chế chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn đến nay đã được thay thế bằng thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2012. Trước thực trạng nỗi lo về an toàn thực phẩm của mỗi người dân đặc biệt ở các thành phố lớn như TP Hà Nội, trong thời gian gần đây đã có nhiều thông tin đồn đoán về sự mất an toàn thực phẩm từ rau xanh như thông tin rằng người trông rau mới phun thuốc trừ sâu hôm trước thì hôm sau đã đem bán hay sử dụng các thuốc kích thích tăng trưởng cho rau rất độc hại hay sử dụng các thuốc bảo quản cho rau tươi lâu .v.v… Cũng như báo trí và các phương tiện truyền thông đã nêu về một số vụ ngộ độc thực phẩm mà hầu hết đều có nguyên nhân chính là từ rau xanh. Tôi cũng là một người dân sống ở TP Hà Nội và hàng ngày rau xanh có trong mỗi bữa ăn nên cũng không tránh khỏi tâm lý lo âu về an toàn thực phẩm sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe cho bản thân và các thành viên trong gia đình. Để tìm hiều về vấn đề này tôi đã quyết định chon đ ề tài “Nghiên cứu việc áp dụng VietGAP trong sản xuất rau của Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sỹ. Tôi hy vọng rằng với kết quả nghiên cứu, tôi sẽ hiểu rõ hơn về tình trạng an toàn vệ sinh thực phẩm từ rau xanh của Hà Nội hiện nay và có một số 2
  15. ý kiến kiến nghị cho các cơ quan quản lý và hoạch định chính sách của TP Hà Nội để phát triển rau an toàn trên địa bàn. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng việc áp dụng VietGAP với cây rau của Hà Nội từ đó làm cơ sở đề xuất chính sách, giải pháp và điều kiện để giúp nông dân Hà Nội tăng cường áp dụng VietGAP cho rau. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về VietGAP nói chung, VietGAP với rau nói riêng. Tổng kết các thực tiễn về áp dụng GAP với rau của một số nước trong khu vực và với rau của Việt nam; Đánh giá mức độ và thực trạng áp dụng VietGAP với rau của Hà nội từ năm 2008 đến nay (Quyết định áp dụng VietGAP từ năm 2008); Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp nhận và áp dụng VietGAP của nông dân trồng rau Hà nội; Đề xuất giải pháp và điều kiện thúc đẩy áp dụng VietGAP trên rau của Hà Nội. 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc ứng dụng VietGAP vào sản xuất rau an toàn tại các hộ và trang trại trên địa bàn Hà Nội. Cụ thể, đó là quy trình, cách thức tiến hành các bước, kỹ thuật, công nghệ tiến hành các bước trong quy trình ứng dụng VietGAP vào trồng rau an toàn tại các hộ và trang trại trên đ ịa bàn Hà Nội. 3
  16. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Thời gian: Năm 2008 đến 2013 Nội dung: Nghiên cứu về hiệu quả của tiêu chuẩn VietGAP, Những khó khăn của nông dân khi áp dụng, tuân thủ của nông dân, các hướng dẫn và quy định của bên cấp chứng nhận, các điều kiện của bên tiêu thụ. Không gian: Tập trung khu vực sản xuất ngoại thành có sản xuất rau tập trung để bán cho thị trường Hà Nội. 4
  17. II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. Một số đặc điểm về VietGAP Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) là viêt tăt đâu 3 từ tiêng Anh (Good ́ ́ ̀ ́ Agriculture Production) dich sang tiêng Viêt là Thực hanh nông nghiêp tôt, có ý ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ́ nghĩa đối với sản xuất trong nông nghiệp như sau: Là công nghệ sản xuất tiên tiến của nhà nông. Sản xuất phải theo quy trình kỹ thuật, năng suất cao, chất lượng tốt, hàng đẹp và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, sản xuất trong môi trường không ô nhiễm. Trong quá trình sản xuất có ghi chép để có cơ sở xin được cấp chứng chỉ. Đặc biệt GAP còn quan tâm an toàn phúc lợi cho người lao động (người lao động phải được trang bị kiến thức, kỹ năng và bảo hộ lao động, được lao động trong điều kiện tối ưu, thoáng mát). Hiện nay có nhiều mức độ khác nhau của Thực hành Nông nghiệp tốt (GAP), có nhiều quy trình GAP khác nhau, ở mỗi nước, mỗi khu vực mà họ đã phát triển để cho phù hợp với khu vực và quốc gia đó. Như trên thế giới thì có tiêu chuẩn chung là Global GAP, khu vực châu Âu có EuroGAP và châu Á có ASEANGAP .v.v... VietGAP dựa trên cở sở ASEANGAP, EUROGAP/GLOBALGAP và FRESHCARE nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hàng nông sản của Việt Nam tham gia thị trường ASEAN và thế giới, hướng tới sản xuất nông nghiệp bền vững. Ngày 28-1-2008 tiêu chuẩn VietGAP đầu tiên là quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn đã chính thức được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và đã phát huy tác dụng, nhưng để biết được cụ thể VietGAP được tóm tăt ngắn gọn như sau: 5
  18. VietGAP (là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural Practices) có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam là những nguyên tắc trình tự thủ tục hướng dẫn tổ chức cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc dựa trên 4 tiêu chí như: 1. Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất; 2. An toàn thực phẩm gồm các biện pháp đảm bảo không có hóa chất nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch; 3. Môi trường làm việc mục đích nhằm ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của nông dân; 4. Truy tìm nguồn gốc sản phẩm. Tiêu chuẩn này cho phép xác định đ ược những vấn đề từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm; Cụ thể là việc quy định rõ ràng những yếu tố chính trong sản xuất nông nghiệp như: 1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất; 2. Giống và góc ghép; 3. Quản lý đất và giá thể; 4. Phân bón và chất phụ gia; 5. Nước tưới; 6. Hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật); 7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch; 8. Quản lý và xử lý chất thải; 9. An toàn lao động; 10. Ghi chép, lưu trử hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm; 6
  19. 11. Kiểm tra nội bộ; 12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại; 2.2. Ban hành văn bản pháp luật, VietGAP, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2.2.1. Các văn bản pháp luật có liên quan còn hiệu lực Cho đến nay kể từ năm 2008 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn chính thức ban hành quy trình VietGAP và đã có rất nhiều các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành và một số văn bản đã hết hiệu lực. Sau đây là tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật liên quan còn hiệu lực: Quyết định số 1/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Thông tư số 48/2012/TT- BNNPTNT ngày 6/9/2012 quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với GAP (thay thế Quyết định 84/2008/QĐ-BNN); Thông tư số 53/2012/ TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 ban hành danh mục sản phẩm được hỗ trợ theo quyết định 01/2012 QĐ-TTg; Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 về chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thay thế Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT); Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 về quản lý sản xuất rau quả chè an toàn (thay thế Quyết định 99/2008/QĐ-BNN). 2.2.2. Ban hành quy trình VietGAP Hiện nay đang triển khai trên 4 quy trình đó là: 7
  20. 1. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn (Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); 2. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn được ban hành kèm theo quyết định số 1121/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 3. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho lúa (Ban hành kèm theo Quyết định số 2998 /QĐ-BNN-TT ngày 9 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); 4. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho cà phê (Ban hành kèm theo Quyết định số 2999 /QĐ-BNN-TT ngày 9 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). 2.2.3. Các tiêu chuẩn Việt Nam và quy chuẩn Việt Nam có liên quan Các tiêu chuẩn và quy chuẩn liên quan đã được ban hành có liên quan trong tiêu chuẩn VietGAP: QCVN 03: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; QCVN 02: 2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt; QCVN 01: 2011/ BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh; QCVN 39: 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu; TCVN 9016: 2011 Rau tươi- Phương pháp lấy mẫu trên ruộng sản xuất; TCVN 9017: 2011 Quả tươi- Phương pháp lấy mẫu trên vườn sản xuất; TCVN 5102 - 1990 (ISO 874 - 1980) Rau, quả tươi - lấy mẫu; 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2