intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm

Chia sẻ: Loaken_1 Loaken_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

152
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hoỏ nền kinh tế thế giới đang diễn ra mạnh mẽ, mà biểu hiện cụ thể của nú là hoạt động trao đổi buụn bỏn giữa cỏc nước với nhau hay cũn gọi là hoạt động ngoại thương. Trong xu thế đú, Việt Nam đang từng bước hội nhập với cỏc nền kinh tế trong khu vực và quốc tế, và hoạt động ngoại thương đang trở thành sống cũn đối với sự phỏt triển của đất nước cũng như của cỏc doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Núi đến sự phỏt triển của...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm

  1. 2 Luận văn Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
  2. 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ 5 DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................ ................................ ................................ ........ 7 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ............................................. 10 1.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh nhập khẩu ............................................ 10 1.1.1.Khái niệm và vai trò của hoạt động nhập khẩu................................................ 10 1.1.1.1.Khái niệm................................ ................................................................. 10 1.1.1.2. Vai trò của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu ........................... 10 1.1.2. Đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu.................... 11 1.1.3. Giá cả và tiền tệ sử dụng trong kinh doanh hàng hoá nhập khẩu .................... 12 1.1.3.1.Tiền tệ sử dụng ......................................................................................... 12 1.1.3.2.Giá nhập khẩu .......................................................................................... 13 1.1.4. Các phương thức thanh toán trong hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu......................................................................................................................... 15 1.1.4.1. Phương th ức chuyển tiền (Remttance) ..................................................... 16 1.1.4.2. Phương th ức ghi sổ ( Open account) ....................................................... 17 1.1.4.3. Phương th ức thanh toán nhờ thu (Collection of payment) ........................ 18 1.1.4.4. Phương th ức tín dụng chứng từ. .............................................................. 19 1.2.Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá. ............................................ 21 1.2.1.Vai trò của kế toán nhập khẩu hàng hoá ......................................................... 21 1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá...................................................... 22 1.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá ................................................................. 23 1.3.1.Các chuẩn mực kế toán liên quan đ ến nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá ............ 23 1.3.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp theo chế độ hiện hành ........................ 25 1.3.2.1.Về chứng từ .............................................................................................. 25 1.3.2.2. Về tài khoản sử dụng ................................ ................................ ............... 26 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán........................................................................... 28 1.3.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác ................................ ............................. 32 1.3.3.1. Chứng từ sử dụng ................................ ................................ .................... 34 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 34 1.3.3.3. Phương pháp và trình tự hạch toán ......................................................... 35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP PHẨM TOCONTAP ................. 37 2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty............................. 37 2.1.1. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm. ............................................................................................... 37 2.1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty. .............................................................. 37 2.1.1.2. Các giai đoạn phát triển. ......................................................................... 39 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm ........ 42 2 .1.2.1.Chức năng của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm ..................... 42 2.1.2.2.Nhiệm vụ của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm ........................ 42 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm TOCONTAP ................................ ................................ ............................. 43
  3. 4 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm TOCOTAP ..................................................................................................... 44 2.2. Đặc điểm về tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm ......... 47 2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của phòng kế toán. ........................... 47 2.2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán .............................................. 47 2.2.1.2.Cơ cấn tổ chức của phòng kế toán Công ty ................................ ............... 49 2.2.2. Đặc điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm. 52 2.2.2.1. Khái quát chung về chế độ kế toán áp dụng tại Công ty. .......................... 52 2.2.2.2. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại TOCONTAP ............................ 53 2.3.Thực trạng kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp p hẩm. .......................................................................................................................... 56 2.3.1. Đặc điểm nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công ty ..................................... 56 2.3.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty ......................................... 57 2.3.2.1. Chứng từ sử dụng ................................ ................................ .................... 57 2.3.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 72 2.3.2.3. Trình tự hạch toán ................................................................................... 74 2.3.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác ................................................................. 90 2.3.3.1. Chứng từ sử dụng ................................ ................................ .................... 90 2.3.3.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 97 2.3.3.3. Trình tự hạch toán ................................................................................... 97 2.3.3.4. Sổ kế toán .............................................................................................. 101 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP PHẨM ... 111 3.1. Đánh giá công tác kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm. .......................................................................................................... 111 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Tocontap ........ 111 3.1.2. Ưu điểm của kế toán nhập khẩu hàng hóa tại đ ơn vị ................................... 112 3.1.2.1.Ưu điểm về tổ chức chứng từ .................................................................. 112 3.1.2.2. Ưu điểm về tài khoản sử dụng ............................................................... 112 3.1.2.3. Ưu điểm về sổ sách sử dụng .................................................................. 113 3.1.3. Những tồn tại của kế toán nhập khẩu hàng hoá tại TOCONTAP ..................... 114 3.1.3.1. Tồn tại về chứng từ................................................................................ 114 3.1.3.2.Tồn tại về tài khoản sử dụng ................................................................... 114 3.1.3.3. Tồn tại về sổ sách kế toán ...................................................................... 116 3.2. Sự cần thiết và các yêu cầu trong ho àn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá ........... 117 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Tocontap ........ 117 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tạp phẩm ...................................................................... 118 3.3. Một số giải pháp ho àn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu tạp phẩm Tocotap.............................................................................. 119 3.3.1. Về chứng từ.................................................................................................. 119 3.3.2. Về tài khoản ................................................................................................. 122 3.3.2.1. Về việc sử dụng tài khoản ...................................................................... 122
  4. 5 3.3.2.2. Về việc chi tiết các tài khoản. ................................ ................................ 123 3.3.3. Hoàn thiện trong hạch toán .......................................................................... 125 3.3.3.1. Hoàn thiện về ph ương pháp hạch toán ngoại tệ. ................................ .... 125 3.3.3.2. Hoàn thiện hạch toán nhập khẩu trực tiếp ................................ ............. 127 3.3.3.3. Hoàn thiện hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác ............................... 128 3.3.4. Hoàn thiện về sổ kế toán .............................................................................. 128 3.4. Điều kiện thực hiện ............................................................................................. 131 KẾT LUẬN................................................................................................................... 133 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT : Bảo hiểm xã hội 1. BHXH : Bảo hiểm y tế 2. BHYT : Giá trị gia tăng 3. GTGT : Hàng tồn kho 4. HTK 5. H Đ : Hợp đồng 6. KPC Đ : Kinh phí công đoàn : Nhập khẩu 7. NK 8. TSCĐ : Tài sản cố định : Xuất khẩu 9. XK : Xuất nhập khẩu 10.XNK
  5. 6
  6. 7 DANH MỤC SƠ ĐỒ S ơ đồ Tên sơ đồ Sơ đồ 01 Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền Sơ đồ 02 Quy trình thanh toán theo phương thức ghi sổ Sơ đồ 03 Quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu Sơ đồ 04 Quy trình thanh toán theo phương thức thư tín dụng Sơ đồ 05 Trình tự hạch toán nghiệp vụ NK theo phương thức KKTX tại doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ Sơ đồ 06 Trình tự hạch toán nghiệp vụ uỷ thác nhập khẩu Sơ đồ 07 Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhận uỷ thác nhập khẩu Sơ đồ 08 Tổ chức bộ máy Công ty cổ phân Xuất nhập khẩu tạp phẩm Sơ đồ 09 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm Sơ đồ 10 Quy trình kế toán máy của Công ty Sơ đồ 11 Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm Sơ đồ 12 Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhận uỷ thác nhập khẩu tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm
  7. 8 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng Bảng 01 Kim ngạch XNK trong 3 năm 2004, 2005 và 2006 Bảng 02 Trích một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh năm 2004, 2005 và 2006 Bảng 03 Cơ cấu tài sản và ngu ồn vốn của Công ty 2 năm 2004, 2005 Bảng 04 Trích sổ cái TK 1121.12- VNĐ gửi ngân hàng Ngoại thương Bảng 05 Trích sổ cái TK 1122.12- Tiền USD gửi ngân hàng Ngo ại thương Bảng 06 Trích sổ cái TK 144.12 - Ký qu ỹ tại ngân hàng Ngoại thương Bảng 07 Trích sổ cái TK 1562.18- Chi phí mua hàng phòng 8 Bảng 08 Trích sổ cái TK 3311.18- Phải trả nhà cung cấp phòng 8 Bảng 09 Trích sổ cái TK 1561.18- Hàng hoá phòng 8 Bảng 10 Trích sổ cái TK 13312- Thu ế GTGT đ ược khẩu trừ hàng hoá Bảng 11 Trích sổ cái TK 33312- VAT hàng nhập khẩu Bảng 12 Trích sổ cái TK 33331- Thu ế nhập khẩu Bảng 13 Trích sổ cái TK11111- Tiền VNĐ tại Hà Nội Bảng 14 Trích sổ cái TK 1312.17- Phải thu khách hàng khác phòng 7 Bảng 15 Trích sổ cái TK 144.12 - Ký qu ỹ USD tại ngân hàng Ngo ại thương Bảng 16 Trích sổ cái TK 1122.12- Tiền USD tại ngân hàng Ngo ại thương Bảng 17 Trích sổ cái TK 1121.12- Tiền VNĐ tại ngân hàng Ngoại Thương Bảng 18 Trích sổ cái TK 3312.17- Phải trả nhà cung cấp khác phòng 7 Bảng 19 Trích sổ cái TK 33331- Thu ế nhập khẩu phải nộp Bảng 20 Trích sổ cái TK 33312- Thu ế GTGT hàng nhập khẩu Bảng 21 Trích sổ cái TK 5111.17- Doanh thu bán hàng nội địa phòng 7
  8. 9 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, trong xu thế to àn cầu hoá nền kinh tế thế giới đang diễn ra mạnh mẽ, mà biểu hiện cụ thể của nó là hoạt động trao đổi buôn bán giữa các nước với nhau hay còn gọi là hoạt động ngo ại thương. Trong xu thế đ ó, Việt Nam đang từng bước hội nhập với các nền kinh tế trong khu vực và quốc tế, và hoạt động ngoại thương đang trở thành sống còn đối với sự phát triển của đất nước cũng như của các doanh nghiệp x uất nhập khẩu. Nói đến sự phát triển của ngo ại thương Việt Nam không thể không kể đến vai trò của hoạt động nhập khẩu. Nó không chỉ tác động trực tiếp đ ến sản xuất trong nước mà còn ảnh hưởng đến tiêu dùng. Trong những năm qua, cùng với sự p hát triển của sản xuất xã hội, yêu cầu của quản lý kinh tế, cô ng tác hạch toán kế toán ngày càng có vai trò quan trọng và trở thành công cụ quản lý không thể thiếu phục vụ cho yêu cầu quản lý của nhiều đối tượng khác nhau. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu, cô ng tác kế toán không chỉ là công cụ quản lý mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp thông tin phục vụ cho cho việc ra quyết đ ịnh kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế to án nhập khẩu hàng hoá, cùng với việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm TOCONTAP và sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Phạm Quang, em đã lựa chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của m ình “ Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm ”. Luận văn gồm 3 chương Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán nhập khẩu hàng ho á trong doanh nghiệp thương mại Chương 2: Thực trạng công tác nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm Chương 3: Đ ánh giá công tác nhập khẩu hàng hoá và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp p hẩm
  9. 10 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP TH ƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh nhập khẩu 1.1.1.Khái niệm và vai trò của hoạt động nhập khẩu 1.1.1.1.Khái niệm Nhập khẩu là hoạt động mua bán hàng hoá, dịch vụ từ một quốc gia khác về nước mình tiêu thụ nhằm làm phong phú thêm cho đầu vào của sản xuất và tiêu dùng. Theo qui định, những trường hợp sau được coi là nhập khẩu: - Mua hàng hoá của nước ngoài đ ể thoả mãn nhu cầu sử dụng trong nước và để phát triển kinh tế theo hợp đồng mua bán ngoại thương. - Đưa hàng hoá từ nước ngoài vào Việt Nam để tham gia hội chợ, triển lãm, sau đó mua lại và thanh toán bằng ngoại tệ. - Giữ hàng hoá tại các khu chế xuất (phân chia thu nhập của bên đối tác không mang về nước) để bán tại thị trường Việt Nam. - Tái nhập hàng trước đây tạm xuất. 1.1.1.2. Vai trò của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của ngoại thương. Nhập khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất và tiêu dùng trong nước. Nhập khẩu nhằm bổ sung những hàng hoá mà trong nước không sản xuất được, hoặc sản xuất không đáp ứng với nhu cầu. Nhập khẩu còn để thay thế, tức là nhập khẩu những hàng hoá sản xuất trong nước không có lợi bằng nhập khẩu. Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, vai trò của nhập khẩu được thể hiện qua những khía cạnh sau đây: - Tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá đất nước.
  10. 11 - Bổ sung kịp thời những mặt mất cân đối của nền kinh tế đảm bảo phát triển kinh tế cân đối ổn định. - Nhập khẩu góp phần cải thiện nâng cao mức sống của nhân dân, tức là nhập khẩu góp phần thoả mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng, vừa đảm bảo đầu vào cho sản xuất, tạo việc làm ổ n định cho người lao động. - Nhập khẩu thúc đẩy tích cực đến xuất khẩu. Sự tác động này thể hiện ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu hàng Việt Nam ta nước ngo ài. 1.1.2. Đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu Hoạt động kinh doanh hàng hóa nhập khẩu có thị trường rộng lớn cả trong và ngoài nước, chịu ảnh hưởng rất lớn của sự phát triển sản xuất trong nước và tình hình thị trường nước ngoài. Người mua, người bán thuộc các quốc gia khác nhau, có trình độ quản lý, phong tục tập quán tiêu dùng và chính sách ngoại thương ở mỗi quốc gia có sự khác nhau. Hàng nhập khẩu thường đòi hỏi chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hợp thị hiếu người tiêu dùng. Điều kiện địa lý, phương tiện vận chuyển, điều kiện và phương thức thanh toán có ảnh hưởng ít nhiều đến quá trình kinh doanh. Thời gian giao hàng và thanh toán có khoảng cách khá xa. * Đối tượng nhập khẩu Hàng nhập khẩu vào nước ta thuộc hai đối tượng chính là hàng phục vụ cho tiêu dùng của người dân và máy móc thiết bị phục vụ cho sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, nhập khẩu đồng nghĩa với việc phụ thuộc vào nước ngoài nên Nhà nước chỉ cho phép nhập khẩu những mặt hàng cần thiết. Đó là những loại hàng hoá mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng về cả số lượng lẫn chất lượng., đặc biệt là các trang thiết bị máy móc, vật tư kỹ thuật, công nghệ hiện đại.
  11. 12 Bên cạnh những mặt hàng doanh nghiệp được tự do nhập khẩu còn có những mặt hàng nhập khẩu có điều kiện, hàng hoá nhập khẩu có điều kiện là những hàng hoá nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc theo giấy phép của Bộ Thương mại hoặc bộ quản lý chuyên ngành. * Các phương thức nhập khẩu hàng hóa Có hai phương thức nhập khẩu hàng hoá: - Nhập khẩu theo nghị định thư: Là phương thức nhập khẩu trong đó toàn bộ quan hệ đàm phán ký kết hợp đồng do hai bên chính phủ tiến hành trên cơ sở đó giao cho các đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu thực hiện. - Nhập khẩu tự cân đối: Là phương thức nhập khẩu trong đó các doanh nghiệp đ ược cấp giấy phép nhập khẩu trực tiếp đàm phám ký kết hợp đồng trên cơ sở đó tự cân đối tài chính trong khuôn khổ pháp luật của Nhà nước. *Các hình thức nhập khẩu hàng hoá Cả hai phương thức nhập khẩu theo nghị định thư và nhập khẩu tự cân đối đều có thể tiến hành theo hai hình thức nhập khẩu sau: - Nhập khẩu trực tiếp: Là hình thức nhập khẩu trong đó các đơn vị được cấp phép nhập khẩu trực tiếp tổ chức thực hiện nhập khẩu hàng hoá. - Nhập khẩu uỷ thác: Là hình thức nhập khẩu trong đó các đơn vị có giấy phép nhập khẩu nhưng không có điều kiện tổ chức thực hiện nhập khẩu hàng hoá phải nhờ đơn vị khác có chức năng nhập khẩu hàng hóa thực hiện hộ. 1.1.3. Giá cả và tiền tệ sử dụng trong kinh doanh hàng hoá nhập khẩu 1.1.3.1.Tiền tệ sử dụng Trong các hợp đồng mua bán ngoại thương phải qui định rõ điều kiện tiền tệ sử dụng trong thanh toán. Điều kiện tiền tệ cho biết việc sử dụng loại tiền nào để thanh toán trong các hợp đồng ngoại thương và cách xử lý khi đồng tiền đó bị biến động.
  12. 13 Tiền tệ tính toán là tiền tệ dụng đ ể xác định giá trị thanh toán trong hợp đồng mua bán ngoại thương. Đ ồng tiền thanh toán thường là đồng tiền của 1 trong 2 đối tác trong quan hệ mua bán hoặc đồng ngoại tệ mạnh của một nước thứ 3. Đồng tiền thanh toán thường là các ngoại tê được chuyển đổi tự do. Các yếu tố dùng đ ể xác định tiền tệ thanh toán thường là: - Sự so sánh giữa hai bên mua bán. - Vị trí của đồng tiền đó trên thị trường quốc tế. - Tập quán sử dụng đồng tiền thanh toán trên thế giới. - Đồng tiền được sử dụng để thanh toán thống nhất trong một số khu vực trên thế giới. 1.1.3.2.Giá nhập khẩu Giá cả hàng nhập khẩu luôn được quy định trong hợp đồng mua bán ngoai thương một cách cụ thể. Giá cả cũng sẽ là điều kiện để xác định địa điểm giao hàng trong hợp đồng, là cơ sở phân chia trách nhiệm vật chất của người bán và người mua về chi phí và rủi ro. Theo qui định của Phòng thương mại quốc tế. có tất cả 13 điều kiện giao hàng, bao gồm: - Giao hàng tại xưởng (EXW): Người bán giao hàng cho người mua tại địa điểm giao hàng của mình, hàng hoá chưa được làm thủ tục thông quan xuất khẩu, chưa được bốc lên phương tiện chuyên chở. Do đó theo điều kiện này người mua phải chịu mọi phí tổn và rủi ro từ khi nhận hàng ở người bán (Trừ khi có thoả thuận riêng). - Giao hàng cho người vận chuyển (FCA): Người bán chịu trách nhiệm về chi phí và rủi ro cho đến khi hàng hóa được giao cho người vận chuyển chỉ định. Như vậy người bán sau khi làm thủ tục thô ng quan xuất khẩu sẽ giao hàng cho người vận chuyển chỉ định tại 1 địa điểm qui định. N ếu hàng giao tại cơ sở của người bán th ì người bán có trách nhiệm bốc
  13. 14 hàng, còn nếu giao hàng tại địa điểm khác thì người bán không có trách nhiệm bốc hàng dỡ hàng. - Giao dọc mạn tàu (FAS): Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu cho hàng hoá (trừ khi có thoả thuận riêng), chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho tới khi hàng hoá được đặt dọc mạn tàu tại cảng qui định do người mua chỉ định. - Giao lên tàu (FOB): Người bán chịu mọi trách nhiệm làm thủ tục thông quan xuất khẩu và chịu mọi chi phí cho tới khi hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc qui định do người mua chỉ định tại biên giới nước bán. Đây là điều kiện cơ sở giao hàng áp dụng phổ biến nhất trong các hợp đồng xuất khẩu tại các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam. - Tiền hàng và cước phí (CFR): Người bán giao hàng khi hàng hoá đã qua lan can tau tại cảng gửi hàng, do vậy giá cả của hàng hoá bao gồm trị giá của lô hàng và cước phí vận chuyển. Người bán phải có trách nhiệm làm thủ tục thông quan xuất khẩu, trả các phí tổn và cước phí vận chuyển cần thiết để đưa hàng tới cảng đến qui định. mọi rủi ro và chi phí phát sinh sau khi giao hàng đều thuộc trách nhiệm của người mua. - Tiền hàng, phí bảo hiểm và phí vận chuyển (CIF): Trường hợp này giá trị của hợp đồng ngoại thương bao gồm giá trị của lô hàng, chi phí bảo hiểm hàng hóa và cước phí vận chuyển hàng hoá đến cảng qui định. Người bán phải có trách nhiệm làm thủ tục thông quan xuất khẩu, trả các phí tổn và cước vận chuyển cần thiết để đưa hàng hoá tới cảng qui định. Nhưng mọi rủi ro, mất mát, hư hại về hàng hoá và các chi phí phát sinh do các tình huống xảy ra sau khi giao hàng hoá được chuyển từ người bán sang người mua. - Giao tại biên giới (DAF): Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu và chịu mọi rủi ro cũng như chi phí cho đến lúc giao hàng. Thời điểm giao hàng là thời điểm hàng hoá được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện chuyên chở đến, hàng hoá chưa được làm thủ
  14. 15 tục thông quan nhập khẩu thông quan nhập khẩu ở địa điểm qui định tại biên giới. Điều kiện này thường đ ược sử dụng cho mọi phương thức vận tải hàng hoá khi hàng hoá được giao tại biên giới trên đất liền. - Giao tại tàu (DES): Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu và chịu mọi chi phí, rủi ro cho đến khi giao hàng. Thời điểm giao hàng là thời điểm hàng hoá đ ặt dưới quyền định đoạt của người mua trên boong tàu, hàng hoá chưa được làm thủ tục thông quan nhập khẩu cảng đến qui định. Điều kiện này thường được sử dụng cho phương thức vận tải hàng hóa bằng đường biển hoặc đường thuỷ nội địa. - Giao tại cầu cảng (DEQ): Người bán giao hàng hoá khi hàng hóa đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên cầu tàu ở cảng đến qui định, hàng hoá chưa được làm thủ tục thông quan nhập khẩu. Người bán phải chịu mọi phí tốn và rủi ro liên quan đến việc đ ưa hàng hóa đ ến cảng qui định và bốc dỡ hàng lên cầu tàu. Người mua phải làm mọi thủ tục thông quan nhập khẩu và chịu mọi chi phí liên quan đ ến việc nhập khẩu hàng hoá. Điều kiện này chỉ có thể sử dụng khi vận chuyển hàng ho á bắng đ ường biển hoặc vận tải đa phương thức khi dỡ khỏi tàu lên cầu tàu ở cảng đến qui định. Ngoài các điều kiện cơ sở giao hàng trên, Người ta còn sử dụng các điều kiện: Giao tại đích chưa nộp thuế (DDU), giao tại đích đã nộp thuế (DDP), cước phí trả tới (CPT), cước phí và bảo hiểm trả tới (CIP). Trong các điều kiện giao hàng trên, các doanh nghiệp Việt Nam thường sử dụng điều kiện “ Tiền hàng, phí bảo hiểm và phí vận chuyển” (CIF). Theo đó, giá trị của hợp đồng ngoại thương bao gồm giá trị của lô hàng, chi phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển hàng hóa đến cảng qui định. 1.1.4. Các phương thức thanh toán trong hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu Những điều kiện cơ bản trong thanh toán thương mại quốc tế bao gồm: Điều kiện về tiền tệ, điều kiện về giao hàng, điều kiện về thời gian,
  15. 16 điều kiện về phương thức thanh toán. Trong đó phương thức thanh toán là điều kiện quan trọng nhất trong các điều kiện thanh toán quốc tế Phương thức thanh toán quốc tế là toán bộ quá trình, cách thức nhận, trả tiền trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa b ên nhập khẩu và bên xuất khẩu. Có rất nhiều phương thức thanh toán khác nhau trong hoạt động ngoại thương. Do vậy, việc sử dụng phương thức thanh toán nào phải được các bên thoả thuận và ký kết một cách cụ thể trong hợp đồng kinh tế. Theo trình tự: Rủi ro của người xuất khẩu giảm dần, trách nhiệm của ngân hàng tăng dần, niềm tin của hai bên mua bán giảm dần, d ưới đây là 4 phương thức thanh toán chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngoại thương: 1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền (Remttance) Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó bên nhập khẩu uỷ nhiệm cho ngân hàng trích từ tài kho ản của mình một số tiền nhất định chuyển cho bên xuất khẩu ở một địa điểm, thời gian nhất định. Có hai hình thức chuyển tiền: - Thư chuyển tiền: Là hình thức ngân hàng chuyển tiền bằng cách gửi thư cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả tiền cho nhà xuất khẩu. - Điện chuyển tiền: Là hình thức mà ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền bằng cách điện ra cho ngân hàng đ ại lý của mình ở nước ngoài trả tiền cho nhà xuất khẩu. Quy trình thanh toán bằng phương thức chuyển tiền có thể được khái quát qua sơ đồ sau: (3) Ng©n hµng chuyÓn Ng©n hµng ®¹i tiÒn lý (4) (2) (5) Nhµ nhËp khÈu Nhà xuÊt khÈu (1) (Bªn chuyÓn (Bªn nhËn tiÒn) tiÒn) Sơ đ ồ 01: Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền
  16. 17 (1): Sau khi hoàn thành ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, nhà xuất khẩu thực hiện cung ứng hàng hoá, dịch vụ và chuyến giao toàn bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu (2): Nhà nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ, viết lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình yêu cầu chuyển tiền trả cho nhà xuất khẩu. (3): Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hoặc điện báo) cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả tiền cho nhà xuất khẩu. (4): Sau khi trích tài khoản của nhà nhập khẩu để trả cho nhà xuất khẩu, ngân hàng gửi giấy báo Nợ cho nhà nhập khẩu báo đã thanh toán cho nhà xuất khẩu. (5): Ngân hàng đại lý chuyển tiền và gửi giấy báo Có cho nhà xuất khẩu. 1.1.4.2. Phương thức ghi sổ ( Open account) Là phương thức thanh toán mà qua đó nhà xuất khẩu ghi Nợ cho bên nhập khẩu vào một tài khoản hoặc một cuốn sổ riêng của mình sau mỗi lần xuất khẩu. Căn cứ vào đó, theo định kỳ nhà nhập khẩu thanh toán cho nhà xuất khẩu. Khi thực hiện phương thức này, nhà xuất khẩu đã thực hiện một tín dụng cho nhà nhập khẩu d ưới dạng tín dụng thương mại. Đây là phương thức thanh toán được sử dụng khi quan hệ hai bên là quan hệ thường xuyên và tin cậy lẫn nhau. Trình tự thanh toán theo phương thức này có thể khái quát theo sơ đồ sau (3) Ng©n hµng Ng©n hµng bªn b¸n (3) (3) (2) Nhµ xuÊt khÈu Nhà nhËp khÈu (1) Sơ đồ 02: Quy trình thanh toán theo phương thức ghi sổ
  17. 18 (1): Nhà xuất khẩu giao hàng hoá cho nhà nhập khẩu. (2): Nhà xuất khẩu thông báo đã ghi nợ cho nhà nhập khẩu. (3): Nhà nhập khẩu thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu. 1.1.4.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment) Là phương thức thanh toán mà qua đó nhà xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, nhà xuất khẩu sẽ uỷ thác cho ngân hàng của mình thu tiền của nhà nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do nhà xuất khẩu lập ra. Có hai phương pháp nhờ thu chủ yếu: - Nhờ thu trơn (clean collection) : Nhà xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng của mình thu tiền của nhà nhập khẩu căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra mà không kèm thêm điều kiện nào cả. Các chứng từ hàng hoá sẽ được gửi trực tiếp cho bên nhập khẩu mà không cần qua ngân hàng. - Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection) : Nhà xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ tiền hàng của nhà nhập khẩu căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm hối phiếu. Chỉ khi nào nhà nhập khẩu chấp nhận trả tiển thì mới nhận được bộ chứng từ hàng hoá từ phía ngân hàng. Quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu có thể được khái quát qua sơ đồ sau: (6) Ng©n hµng nhê Ng©n hµng ®¹i thu lý (3) (7) (2) (4) (5) Nhµ xuÊt khÈu Nhà nhËp khÈu (1) Sơ đồ số 03: Quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu
  18. 19 Giải thích sơ đồ: (1): Nhà xuất khẩu gửi hàng cho nhà nhập khẩu. (2): Nhà xuất khẩu ký phát hối phiếu (và gửi kèm bộ chứng từ hàng hóa trong trường hợp nhờ thu kèm chứng từ) gửi đến ngân hàng nhờ thu. (3): Ngân hàng nhờ thu gửi hối phiếu (và bộ chứng từ) đến ngân hàng đại lý tại nước nhập khẩu. (4): Ngân hàng đại lý gửi hối phiếu cho nhà nhập khẩu. (5): Nhà nhập khẩu trả tiền hoặc ký chấp nhận trả tiền (và bộ chứng từ) đến ngân hàng đại lý tại nước nhập khẩu. (6): Ngân hàng đại lý gửi giấy báo Có hoặc hối phiếu đã được ký nhận về ngân hàng nhờ thu. (7): Ngân hàng nhờ thu và nhà xuất khẩu tiến hành thanh toán với nhau. 1.1.4.4. Phương thức tín dụng chứng từ. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là sự thoả thuận mà trong đó, một ngân hàng (ngân hàng mở tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (nhà nhập khẩu) sẽ trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (nhà xuất khẩu) khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán hợp lệ. Phương thức thư tín dụng chứng từ có để được khái quát theo sơ đồ sau: (2) (5b) Ng©n hµng nhê Ng©n hµng ®¹i thu lý (6a) (8) (7) (1) (6b) (5a) (3) Nhµ xuÊt khÈu Nhà nhËp khÈu (4) Sơ đồ 04: Trình tự thanh toán bằng thư tín dụng
  19. 20 (1): Nhà nhập khẩu lập và gửi đơn xin mở thư tín dụng đến ngân hàng phục vụ mình yêu cầu mở thư tín dụng cho nhà xuất khẩu hưởng. (2): Căn cứ vào đơn xin mở thư tín dụng, ngân hàng mở L/C sẽ lập một thư tín dụng và thông q ua ngân hàng đại lý của mình ở nước người xuất khẩu thông báo về việc mở thư tín dụng và yêu cầu khi nhận được bản gốc của thư tín dụng thì chuyển ngay cho nhà xuất khẩu. (3): Khi nhận được thông báo về L/C này, ngân hàng sẽ thông báo cho người xuất khẩu toàn bộ nội dung thông báo về việc mở L/C, và khi nhận được bản gốc L/C thì chuyển ngay cho người xuất khẩu. (4): Người bán chấp nhận L/C thì tiến hành giao hàng, nếu không thì đề nghị người mua (nhà nhập khẩu) và ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung L/C cho p hù hợp với hợp đồng, đến khi đi đến thống nhất, nhà xuất khẩu mới giao hàng. (5a): Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu của thư tín dụng và gửi cho ngân hàng thông báo xin thanh toán. (5b): Ngân hàng thông báo gửi bộ chứng từ cho ngân hàng mở L/C. (6a), (6b): Ngân hàng mở L/C kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì tiến hành thanh toán cho nhà xuất khẩu. Nếu thấy không phù hợp, ngân hàng từ chối thanh toán và trả bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu. (7): Ngân hàng mở L/C chuyển bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu và yêu cầu nhà nhập khẩu thanh toán tiền hàng. (8): Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ. Nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì thực hiện thanh toán cho ngân hàng mở thư tín dụng, nếu thấy không phù hợp thì có quyền từ chối thanh toán. Các loại thư tín dụng sử dụng trong thanh toán quốc tế: -Thư tín dụng có thể huỷ bỏ -Thư tín dụng không thể huỷ bỏ
  20. 21 - Thư tín dụng không thể huỷ bỏ, miễn truy đòi - Thư tín dụng không thể huỷ bỏ, có xác nhận - Thư tín dụng đối ứng - Thư tín dụng có thể chuyển nhượng - Thư tín dụng tuần hoàn - Thư tín dụng giáp lưng - Thư tín dụng với điều khoản đỏ - Thư tín dụng dự phòng Ngoài các phương thức thanh toán trên người ta sử dụng các phương tiện thanh toán quốc tế như hối phiếu, séc, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, thẻ thông minh… Trong các loại thanh toán trên thì séc và hối phiếu đ ược sử dụng nhiều nhất hiện nay. 1.2.Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá. 1.2.1.Vai trò của kế toán nhập khẩu hàng hoá Để quản lý hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì hạch toán kế toán là một công cụ quan trọng để quản lý kinh tế quốc dân nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng. Trong điều kiện đổi mới có chế quản lý kinh tế, mở rộng quan hệ đối ngoại hiện nay ở nước ta, kế toán trong lĩnh vực ngoại thương càng trở nên cần thiết và có vai trò quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài chính, giúp các nhà doanh nghiệp quyết định được những phương án tối ưu trong kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh hàng nhập khẩu thông qua công tác kế toán nhập khẩu giúp cho doanh nghiệp xác định được thị trường, mặt hàng hay lĩnh vực kinh doanh nào có hiệu quả. Điều đó đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn cho phép doanh nghiệp đạt được mục tiêu mà mình đặt ra như lợi nhuận, thị trường và uy tín kinh doanh…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2