intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT HUY VAI TRÒ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN

Chia sẻ: Thùy Linh Nguyễn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

269
lượt xem
96
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội, mỗi quốc gia, dân tộc trên thế giới đều có một đƣờng lối chiến lƣợc phát triển khác nhau. Một số quốc gia trong những thập kỷ gần đây đạt đƣợc những thành tựu phát triển kinh tế vƣợt bậc nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc... Khi tìm hiểu những nguyên nhân tạo ra bƣớc phát triển nhẩy vọt của các quốc gia này thì có một điểm chung nhất là họ đều có đƣờng lối chiến lƣợc phát huy nguồn lực con ngƣời hiệu quả và hợp lý...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT HUY VAI TRÒ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH --- *** --- NGUYỄN THANH SƠN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT HUY VAI TRÒ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Thái Nguyên, năm 2007 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD --- *** --- ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tên đề tài: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT HUY VAI TR Ò NGUỒN NHÂN LỰC TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 60.31.10 Người thực hiện: Nguyễn Thanh Sơn Người hướng dẫn khoa học: TS Đỗ Anh Tài Thái Nguyên, 5/2006 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  3. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH --- *** --- NGUYỄN THANH SƠN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT HUY VAI TRÒ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 60 - 31 - 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Anh Tài Thái Nguyên, năm 2007 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Luận văn NGUYỄN THANH SƠN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  5. ii LỜI CÁM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu nghiêm túc, đến nay tôi đã hoàn thành bản luận văn để bảo vệ tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Có được kết quả này, trước hết cho phép tôi được gửi lời cám ơn đến tập thể các thầy giáo, cô giáo đã truyền đạt những tri thức quý giá trong thời gian tôi được học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin được chân trọng cảm ơn thầy giáo Tiến sỹ Đỗ Anh Tài đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và trách nhiệm để tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi cũng xin được cám ơn các cơ quan Văn phòng UBND tỉnh Thái Nguyên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Giáo dục Đào Tạo, Sở Y tế, Cục Thống kê và các hộ điều tra đã giúp đỡ tôi về tài liệu và các thông tin liên quan phục vụ cho việc nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin được cám ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tác giả Luận văn NGUYỄN THANH SƠN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  6. iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan…….…….…………………………………………………….. i Lời cảm ơn. …………........………………...………………………………... ii Mục lục.……………………………………………………………………… iii Danh mục các chữ viết tắt…………..….……………….…………………… v Danh mục các bảng…………………..….…...………………………………. vi Danh mục biểu đồ…………...……….….…………………………………… vii Mở đầu ……………………...……..…………..…..………………. 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài………………………………….. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu…………………………………...………………….. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………. 3 4. Đóng góp mới của luận văn…………………………....………………….. 3 5. Bố cục luận văn……………..………………………..……………………. 4 Chương I: Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu…….. 5 1.1. Cơ sở khoa học về nguồn nhân lực………………………………...……. 5 1.1.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực………………………………………. 5 1.1.2. Cơ sở thực tiễn và ý nghĩa của nguồn nhân lực……………………….. 14 1.2. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………… 27 1.2.1. Câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết………………………………... 27 1.2.2. Các phương pháp nghiên cứu………………………………………….. 27 1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu……………………….………………..... 29 Chương I: Thực trạng nguồn nhân lực khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên…………...…………………………………………………….. 32 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu……………………………………………. 32 2.1.1. Điều kiện tự nhiên……………………………………………………... 32 43 2.1.2. Thực trạng kinh tế xã hội khu vực nông thôn…...….....…………...….. 50 2.2. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên 50 2.2.1. Thực trạng về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực………………... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  7. iv 2.2.2. Thực trạng sử dụng lao động trong các hộ điều tra……………………. 62 2.2.3. Đánh giá kết quả sử dụng lao động trong khu vực nông thôn ………... 73 2.2.4. Ý kiến đề xuất của người dân để phát huy vai trò nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế xã hội………………………………………………... 85 2.2.5. Tác động của một số chính sách của tỉnh Thái Nguyên đến vấn đề sử dụng nhân lực trong khu vực nông thôn ……………………………….….. 89 2.3. Phân tích đánh giá…………………………………..…….……...……… 91 2.3.1. Một số hạn chế về nguồn nhân lực trong khu vực nông thôn …..…..… 91 2.3.2. Những khó khăn, trở ngại trong việc phát huy vai trò nguồn nhân lực ở khu vực nông thôn ………………….............…………………………..…. 92 Chương III: Một số giải pháp phát huy vai trò nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên ...... 94 3.1. Quan điểm phương hướng và mục tiêu phát huy nguồn nhân lực nông thôn 94 3.1.1. Quan điểm phát huy vai trò nguồn nhân lực…….………………...…... 94 3.1.2. Phương hướng……………………..………….………………………. 95 3.1.3. Những mục tiêu cơ bản………………………………………………... 96 3.2. Một số giải pháp………............………………...…………….…………. 96 3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực…...…….…..…. 96 3.2.2. Nhóm giải pháp về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nông thôn để tạo thêm nhiều việc làm mới……..………...……….……….………. 99 3.2.3. Nhóm giảp pháp về tạo việc làm, nâng cao hiệu quả lao động trong khu vực nông thôn……………………..……………………………...……. 104 3.2.4. Một số giải pháp phát triển kinh tế để nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực đối với các vùng nghiên cứu…………………...……………….………... 107 Kết luận và kiến nghị……………...………...…………..………………….. 110 1. Kết luận…………………………..……………….……………………….. 110 2. Đề nghị…………….………….....……………..………………………….. 111 2.1. Đối với Nhà nước………………...………..….………………………… 111 2.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên……………………………………………….. 111 Danh mục tài liệu tham khảo ……..........……...…..…….………………… 113 Phụ lục…………………..…….…...................…...…………………………. 116 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  8. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  9. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 01. ATK Xã An toàn khu 02. BHYT Bảo hiểm y tế 03. CMKT Chuyên môn kỹ thuật 04. CNH Công nghiệp hoá 05. CNKT Công nhân kỹ thuật 23. ĐVT Đơn vị tính 06. EU Liên minh châu Âu 07. GDP Tổng sản phẩm quốc nội 08. HĐH Hiện đại hoá 09. HDI Chỉ số phát triển con người 10. HTX Hợp tác xã 11. KCN Khu công nghiệp 12. KHCN Khoa học công nghệ 13. KT - XH Kinh tế - xã hội 14. KVNN Khu vực nhà nước 22. LLLĐ Lực lượng lao động 15. PTNT Phát triển nông thôn 16. SXKD Sản xuất kinh doanh 17. THCS Trung học cơ sở 18. THPT Trung học phổ thông 19. UBND Uỷ ban nhân dân 20. UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc 21. VAC Vườn ao chuồng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang 20 Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ tham gia LLLĐ chia theo nhóm tuổi năm 2005………... 22 Biểu đồ 1.2. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế năm 2005………………. 39 Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ dân số theo giới tính và nhóm tuổi khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên năm 2006………….….................…………… ….……... 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  11. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Nguồn nhân lực chia theo giới tính và khu vực thành thị, nông thôn giai đoạn 2001 - 2005…………..……………………………………… 16 Bảng 1.2. Cơ cấu lao động theo nghề nghiệp năm 2005………...…………... 18 Bảng 1.3. Một số chỉ tiêu về Y tế và Giáo dục của Việt Nam……..………... 21 Bảng 2.1. Hiện trạng diện tích đất tự nhiên………..……………..…………. 36 Bảng 2.2. Hiện trạng cơ sở giáo dục đào tạo của khu vực nông thôn…...…... 40 Bảng 2.3. Thực trạng cơ sở y tế và cán bộ y tế xã…………………..………. 41 Biểu 2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng văn hóa thông tin ….…………..………. 42 Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu hiện trạng cấp nước nông thôn…………..………. 45 Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng khu vực nông thôn năm 2006….. 46 Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp……….....…….. 47 Bảng 2.8. Đặc điểm và quy mô lao động theo khu vực điều tra……..……… 50 Bảng 2.9. Cơ cấu trình độ văn hoá của những người đang làm việc…..……. 52 Bảng 2.10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động……………..……... 53 Bảng 2.11. Một số chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe của người dân………..... 55 Bảng 2.12. Một số chỉ tiêu về tình hình chăm sóc trẻ em……………..……. 56 Bảng 2.13. Thông tin về tình hình học tập của trẻ…………………...……… 58 Bảng 2.14. Cơ cấu đào tạo của những người đang theo học……..…………. 59 Bảng 2.15. Một số chỉ tiêu về thông tin - văn hoá và thể thao……..……….. 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  12. vii Bảng 2.16. Phân bố lao động chia theo vị trí làm việc……………..……….. 62 Bảng 2.17. Thời gian làm việc bình quân của lao động làm việc tại hộ…..… 64 Bảng 2.18. Một số đặc điểm của lao động thuần nông nghiệp…………..….. 66 Bảng 2.19. Một số đặc trưng của lao động có thời gian làm công việc phi nông nghiệp giữa các khu vực……………………………………..………... 68 Bảng 2.20. Cơ cấu của lao động làm việc ngoài hộ chia theo vị thế công việc, theo địa giới hành chính …....………………..…………...…………… 70 Bảng 2.21. Lao động ngoài hộ chia theo trình độ kỹ thuật và giới tính …..... 71 Bảng 2.22. Việc làm ngoài hộ chia theo ngành kinh tế và mức tiền công…... 72 Bảng 2.23. Mức thu nhập bình quân chia theo vị trí làm việc………..……... 73 Bảng 2.24. Tỉ lệ lao động nghèo chia theo vị trí làm việc…………..………. 74 Bảng 2.25. Thời gian làm việc trong năm của lao động nông thôn…..……... 76 Bảng 2.26. Tổng hợp nhu cầu làm thêm của các hộ điều tra .……..………... 78 Bảng 2.28. Ý kiến của hộ dân về những nguyên nhân dẫn đến hạn chế hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực………………………………………..……….. 79 Bảng 2.28. Tình hình sử dụng đất của hộ điều tra………………...………… 80 Bảng 2.29. Tình hình vay vốn đầu tư sản xuất của các hộ điều tra……..…... 82 Bảng 2.30. Tiếp cận thông tin giới thiệu việc làm trong 12 tháng qua…..…. 84 Bảng 2.31. Tổng hợp ý kiến đề xuất của người dân về nhu cầu phát triển nghề phụ……………………………………………………………..………. 86 Bảng 2.32. Nhu cầu về ngành nghề cần được đào tạo của người dân…...….. 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  13. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  14. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  15. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội, mỗi quốc gia, dân tộc trên thế giới đều có một đƣờng lối chiến lƣợc phát triển khác nhau. Một số quốc gia trong những thập kỷ gần đây đạt đƣợc những thành tựu phát triển kinh tế vƣợt bậc nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc... Khi tìm hiểu những nguyên nhân tạo ra bƣớc phát triển nhẩy vọt của các quốc gia này thì có một điểm chung nhất là họ đều có đƣờng lối chiến lƣợc phát huy nguồn lực con ngƣời hiệu quả và hợp lý. Nhân lực đƣợc coi là một nguồn lực trọng tâm để phát triển kinh tế xã hội và đƣợc xem nhƣ là nguồn lực khởi đầu cho mọi sự khởi đầu. Việt Nam với công cuộc đổi mới phát triển kinh tế xã hội trong hai thập kỷ qua đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, trở thành một quốc gia năng động trong khu vực. Tuy nhiên trƣớc bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đã đặt ra những cơ hội và thách thức lớn trên mọi lĩnh vực. Việt Nam đƣợc đánh giá là quốc gia có lợi thế so sánh về lao động do lực lƣợng lao động dồi dào, chi phí nhân công thấp, tuy nhiên để phát huy triệt để lợi thế so sánh, tạo đà xây dựng phát triển nguồn nhân lực bền vững đòi hỏi phải có chiến lƣợc đồng bộ và lâu dài. Chúng ta đã có sự đổi mới căn bản về quan điểm và nhận thức phát triển nguồn nhân lực đƣợc thể hiện rõ nét trong văn kiện của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nƣớc. Tại văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc khoá IX - X đã khẳng định “Phát triển con ngƣời vừa là nhiệm vụ cấp bách vừa lâu dài…nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và phát triển kinh tế tri thức”; "Tăng cƣờng đầu tƣ vào phát triển con ngƣời thông qua phát triển mạnh giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ. Đảm bảo nguồn nhân lực về số lƣợng và chất lƣợng với cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu ngày càng cao [1]. Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi thuộc vùng Đông Bắc tổ quốc. Là trung tâm đào tạo đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề lớn thứ 3 của cả nƣớc. Trong những năm qua, Thái Nguyên đã đạt đƣợc mức tăng trƣởng kinh tế khá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  16. 2 mạnh mẽ, tốc độ phát triển GDP bình quân đạt trên 8%, thu nhập bình quân năm 2005 đạt khoảng 300USD/ngƣời. Các chỉ tiêu xã hội có chiều hƣớng chuyển biến tích cực. Với cơ chế chính sách mở tạo mọi điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển và đặc biệt với chính sách thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đang là những tiền đề tốt giúp Thái Nguyên có cơ hội phát triển và hòa mình với nhịp độ phát triển chung của cả nƣớc. Với những thành tựu đã đạt đƣợc nêu trên có một phần đóng góp quan trọng từ khu vực kinh tế nông thôn, bình quân giai đoạn 2001 - 2005 GDP khu vực nông nghiệp đóng góp gần 30% cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trƣởng bình quân năm khoảng 4,6%. Tuy nhiên với thực trạng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung và khu vực nông thôn nói riêng hiện nay còn quá nhiều bất cập đã cản trở, hạn chế tiến trình phát triển kinh tế xã hội. Thực trạng phát triển chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và thế mạnh vốn có. Một trong những nguyên nhân chủ yếu là việc phát huy các nguồn nội lực còn rất thấp, đặc biệt chƣa phát huy tốt vai trò nguồn nhân lực phục vụ công cuộc phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy tập trung nghiên cứu, xây dựng các giải pháp giúp khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên đạt tốc độ tăng trƣởng nhanh và bền vững, đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa khu vực nông thôn là nội dung cần đƣợc quan tâm nghiên cứu. Trƣớc thực trạng này yêu cầu đặt ra hiện nay là cần phải có công trình nghiên cứu khoa học nhằm đánh giá đúng thực trạng nguồn nhân lực khu vực nông thôn. Từ thực tiễn nêu trên, tôi mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp phát huy vai trò nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung - Hệ thống hóa lý luận về nguồn nhân lực, vai trò của nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế xã hội. - Tìm hiểu thực trạng nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  17. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu đặc điểm của nguồn nhân lực khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên. - Nghiên cứu những nguyên nhân hạn chế hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong thực tiễn. - Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát huy vai trò nguồn nhân lực trong khu vực nông thôn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài đƣợc giới hạn trong phân tích đánh giá thực trạng nguồn nhân lực và tình hình sử dụng nguồn nhân lực khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Do vấn đề nghiên cứu về nhân lực rất rộng và phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực nên trong luận văn này sẽ chủ yếu tập trung tìm hiểu, nghiên cứu về đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động nông thôn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại địa bàn đặc trƣng cho các vùng, khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Khi tổng hợp phân tích tùy theo từng nội dung nghiên cứu sẽ chia theo 3 khu vực cơ bản gồm khu vực vùng cao, trung du và vùng thấp. - Thời gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng nguồn nhân lực khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên tại thời điểm điều tra thu thập thông tin (tháng 10/2006), có tham khảo số liệu sơ cấp các năm từ 2001 đến năm 2006. 4. Đóng góp mới của Luận văn Tìm hiểu khái quát thực trạng nguồn nhân lực khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Phân tích đặc điểm về việc làm của các nhóm lao động nhƣ lao động thuần nông, lao động phi nông nghiệp. Từ đó chỉ ra những tồn tại hạn chế làm cơ sở đề xuất các giải pháp phát huy vai trò nguồn nhân lực. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  18. 4 5. Bố cục Luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 03 phần chính sau: - Cơ sở khoa học và phƣơng pháp nghiên cứu. - Thực trạng nguồn nhân lực khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên. - Các giải pháp phát huy vai trò nguồn nhân lực trong khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  19. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1 . CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực 1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Nguồn nhân lực “là tiềm năng về lao động trong một thời kỳ xác định của một quốc gia, suy rộng ra có thể đƣợc xác định trên phạm vi một địa phƣơng, một ngành hoặc một vùng chia theo địa giới hành chính” [23]. Nguồn nhân lực theo nghĩa rộng đƣợc hiểu là nguồn lực con ngƣời của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có khả năng huy động, quản lý để tham gia vào quá trình phát triển KT-XH. Theo nghĩa hẹp có thể lƣợng hóa bằng một bộ phận của dân số bao gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động không kể đến trạng thái có việc làm hay không có việc làm. Nguồn nhân lực là toàn bộ những ngƣời lao động dƣới dạng tích cực (đang tham gia lao động) và tiềm tàng (có khả năng lao động nhƣng chƣa tham gia lao động), không gồm những ngƣời có khả năng lao động nhƣng không có nhu cầu làm việc. Nguồn nhân lực đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay kinh tế tri thức đang chi phối các hoạt động của nền kinh tế quốc dân thì con ngƣời trở thành động lực trực tiếp cho mọi sự phát triển. 1.1.1.2. Các quan điểm về nguồn nhân lực - Nhân tố con ngƣời trong lực lƣợng sản xuất: Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về phát triển toàn diện con ngƣời là cơ sở quan trọng nhất cho việc nghiên cứu nhân tố con ngƣời. Khi nói đến nhân tố con ngƣời là nói tới mặt hoạt động cơ bản nhất quyết định mọi thuộc tính, biểu hiện đặc trƣng của con ngƣời. Sự tác động của con ngƣời Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  20. 6 quyết định đến toàn bộ tiến trình phát triển của lịch sử. Tiến bộ xã hội không phải là quá trình tự động mà phải thông qua hoạt động của con ngƣời trong xã hội. Con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực để thúc đẩy phát triển xã hội. Nhân tố con ngƣời vừa là phƣơng tiện sáng tạo ra mọi giá trị của cải vật chất và tinh thần vừa hoàn thiện ngay chính bản thân mình. Chỉ có nhân tố con ngƣời mới có thể làm thay đổi đƣợc công cụ sản xuất ngày càng phát triển với năng suất, chất lƣợng cao làm thay đổi quan hệ sản xuất và các quan hệ xã hội khác, nhằm mục đích ngày càng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho con ngƣời và cho xã hội. Theo C.Mác thì con ngƣời trong lực lƣợng sản xuất phải ngày càng phát triển cao về trí tuệ, khỏe mạnh về thể chất, giầu có về tinh thần, trong sáng về đạo đức, linh hoạt và văn minh trong ứng sử. Trong đó trí tuệ không chỉ là những tri thức trừu tƣợng mà trƣớc hết là những năng lực chuyên môn đƣợc đào tạo và đào tạo lại trong quá trình sản xuất [15]. Khỏe mạnh về thể chất không chỉ đơn thuần là sự cƣờng tráng về thể lực mà nó bao hàm trong đó sự phát triển về trí lực, tƣ chất thông minh và trí sáng tạo trong lao động học tập. Con ngƣời tham gia vào quá trình sản xuất với tƣ cách là một nhân tố quan trọng nhất của lực lƣợng sản xuất bằng sức mạnh của trí tuệ và sức lực của cơ bắp, trong đó trí tuệ ngày càng chiếm ƣu thế trong quá trình sản xuất. - Nguồn nhân lực trong lý thuyết tăng trƣởng: Theo quan điểm của các nhà kinh tế học, tăng trƣởng kinh tế là quá trình chuyển dịch đƣờng giới hạn khả năng sản xuất, là quá trình biến đổi của các nguồn lực cơ bản phát triển kinh tế gồm: vốn tƣ bản, kỹ thuật, nhân lực và tài nguyên. Trong đó nhân lực đƣợc xem nhƣ là nhân tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm cho xã hội. Vốn tƣ bản thuần nhất giá trị định lƣợng nhƣng vốn nhân lực bao hàm cả hai giá trị định lƣợng, định tính và quyết định hiệu quả lao động [23]. Hiệu quả lao động đồng nhất khái niệm tăng năng suất lao động xã hội, là tiền đề cải tạo xã hội. Mặt khác hiệu quả lao động phản ánh sức khỏe, trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, khả năng tay nghề của lực lƣợng lao động. Các nhà kinh tế học khi nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến tăng trƣởng kinh tế đã đặc biết chú ý đến chất lƣợng lao động và vai trò của tiến bộ khoa học Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2