NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG<br />
ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN<br />
CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG BUNG 4<br />
A STUDY ON THE INFLUENCES OF ENVIRONMENTAL COSTS TO<br />
ELECTRICITY PRODUCTION UNIT COSTS FOR RIVER BUNG 4<br />
HYDROPOWER PLANT<br />
<br />
<br />
NGÔ THỊ THANH VÂN<br />
Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội<br />
Nguyễn Duy Khánh,<br />
Học viên cao học khoá 2004-2007<br />
<br />
<br />
TÒM TẮT<br />
Thuỷ điện sông Bung 4 chi phí đền bù và tác động môi trường chiếm hơn 10% tổng mức đầu tư.<br />
Trong những nghiên cứu về môi trường và tài chính của thuỷ điện đã được công bố, thì sự phân<br />
tích tài chính đầu tiên của dự án thủy điện sông Bung 4 đã bỏ qua các loại chi phí môi trường<br />
trong việc xác định những chỉ số quan trọng về tài chính, cụ thể là giá trị hiện tại ròng và giá điện<br />
của nó. Theo kết quả, chi phí đầy đủ của điện bị giảm bớt. Do đó giá tính toán tính cho điện<br />
được phát bởi nhà máy không bao gồm chi phí đầy đủ của sản xuất điện và giá trị hiện tại ròng<br />
được đánh giá của nhà máy không phản ánh giá trị thực của nó.<br />
Trong bài viết này, tác giả phân tích, tính toán, ước lượng định giá trị của chi phí môi trường và<br />
chi phí đền bù tái định cư cho nhà máy thủy điện sông Bung 4. Xác định chi phí đầy đủ của nhà<br />
máy thủy điện sông Bung 4 bằng sự hợp nhất chi phí môi trường vào chi phí trực tiếp sản phẩm<br />
điện năng của nhà máy. Áp dụng nguyên tắc định giá điện với chi phí đầy đủ và người dùng<br />
điện trả phí môi trường cho nhà máy và ước tính hiệu quả tài chính của việc áp dụng những<br />
nguyên tắc này vào giá trị hiện tại ròng và giá điện của nhà máy thủy điện sông Bung 4.<br />
ABSTRACT<br />
Compensation costs and environmental impact of the River Bung 4 Hydropower Plant account<br />
for more than 10% total investment. In the published environmental and financial studies of River<br />
Bung 4 Hydropower Plant, the original financial analysis ignored a wide range of environmental<br />
costs in determining the most important indices of financial viability namely, its present net value<br />
and electricity price. As a result, the full cost of hydropower generation scheme is understated.<br />
Thus the calculated price charged for electricity generated by the plant did not cover the full cost<br />
of electricity production, and the estimated net present value of the plant did not reflect its real<br />
value.<br />
The purpose of this study is to analyze, calculate, estimate the value of environmental costs and<br />
resettlement and compensation for River Bung 4Hydropower Plant. It is aimed to identify the<br />
costs at River Bung 4 Hydropower Plant by joining together between the environmental costs<br />
and direct costs of electricity products at River Bung 4 Hydropower Plant. It also sets up the<br />
criteria to calculate the electricity price together with full costs. The users have to pay for the<br />
environmental costs. The study estimates the financial effects when applying these criteria to<br />
calculate the net present value and electricity price at River Bung 4.<br />
<br />
1. Mở đầu<br />
Dự án thủy điện Sông Bung 4 nằm trên địa bàn xã Tà BHing, xã ZuôiH và một phần<br />
thuộc địa bàn xã Cha Val huyện Nam Giang tỉnh Quảng Nam, cách thành phố Đà Nẵng theo<br />
đường chim bay khoảng 75km về hướng Tây - Nam.<br />
Dự án có nhiệm vụ chính là cung cấp điện lên lưới điện quốc gia với công suất lắp máy<br />
Nlm = 156MW, công suất đảm bảo Nđb = 38,68MW và điện lượng bình quân năm Etb = 623,8<br />
triệu kWh; góp phần tăng tính ổn định cho hệ thống điện Quốc gia. Đồng thời tạo động lực<br />
mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế xã hội chung cho khu vực miền Trung Việt Nam.<br />
- Chủ đầu tư : Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN)<br />
- Tổng mức đầu tư : 3.736.100.366.000 VNĐ;<br />
Các ảnh hưởng chủ yếu của dự án thủy điện Sông Bung gồm:<br />
Những tác động tiêu cực đến môi trường có quy mô lớn đáng chú ý như:<br />
+ Giai đoạn tiền thi công:<br />
+ Giai đoạn xây dựng dự án và tích nước hồ:<br />
+ Giai đoạn tích nước hồ :<br />
+ Giai đoạn vận hành dự án :<br />
Những tác động tiêu cực đến đền bù, tái định cư có quy mô lớn đáng chú ý như:<br />
- Ảnh hưởng đến nhà cửa, ảnh hưởng đến đất đai<br />
- Ảnh hưởng đến cây cối, hoa màu<br />
- Ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc và các tài sản trên đất.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Vị trí của đập, đường ống có áp và nhà máy của DATĐ Sông Bung 4 đề xuất<br />
2. Phương pháp nghiên cứu<br />
Thông tin được thu thập đầu tiên từ những nguồn đã được công bố về các tác động vật<br />
chất của nhà máy thủy điện Sông Bung 4. Tài liệu này được bổ sung bằng điều tra khảo sát<br />
trên một số trường hợp.<br />
Đưa tổng chi phí môi trường được qui thành tiền vào chi phí của sản phẩm điện của nhà máy<br />
để xác định chi phí đầy đủ của nó.<br />
C =C +C<br />
ft dt et<br />
Trong đó:<br />
C Chi phí đầy đủ trong năm t của nhà máy<br />
ft<br />
C Chi phí trực tiếp trong năm t của nhà máy bao gồm vốn đầu tư, chi phí trả nợ, chi phí<br />
dt<br />
trả dần quản lý - vận hành.<br />
C Chi phí môi trường trong năm t của nhà máy bao gồm chi phí bảo vệ môi trường và<br />
et<br />
chi phí đền bù.<br />
Chi phí trực tiếp (Cdt) của nhà máy thủy điện sông Bung 4 được tính toán trong nghiên<br />
cứu tài chính ban đầu cho nhà máy, trong khi chi phí môi trường (Cet) được đánh giá bởi<br />
nghiên cứu này, nếu xét về 12 yếu tố môi trường như dưới đây:<br />
12<br />
C et C ekt<br />
k 1<br />
Trong đó:<br />
C Chi phí môi trường của nhân tố môi trường thứ k trong năm thứ t<br />
ekt<br />
Sau đó xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) của nhà máy bằng cách sử dụng hai giả thiết:<br />
Có hợp nhất chi phí môi trường và không có hợp nhất chi phí môi trường trong chi phí trực<br />
tiếp của nhà máy với điều kiện là giá P dựa vào chi phí trực tiếp được giữ ở mức ban đầu.<br />
Không hợp nhất chi phí môi trường của nhà máy thủy điện:<br />
N<br />
NPVd ( pQ Cdt )(1 i)t<br />
t 1<br />
- Có hợp nhất chi phí môi trường của nhà máy thủy điện:<br />
N<br />
NPV f ( pQ C dt Cet )(1 i) t<br />
t 1<br />
Trong đó:<br />
p Giá điện dựa vào chi phí trực tiếp<br />
Q Sản lượng điện hàng năm được phát ra bởi nhà máy<br />
N Tuổi thọ kinh tế của nhà máy<br />
i Tỷ lệ chiết khấu tiêu chuẩn cho ngành Điện lực Việt Nam (8%; 10%; 12%).<br />
Chúng ta cũng đã tìm hiểu một kịch bản trong đó NPV được giữ ở giá trị ban đầu, trong khi<br />
giá điện tăng thêm đến một mức mà nó sẽ cho phép hợp nhất chi phí môi trường. Giá điện dựa<br />
vào chi phí đầy đủ P’ được xác định bằng cách giải phương trình dưới đây:<br />
N N<br />
<br />
( pQ C<br />
t 1<br />
dt )(1 i ) t ( pQ Cdt Cet )(1 i ) t<br />
t 1<br />
Cuối cùng, chúng ta rút ra sự phân tích này một số giới thiệu về định giá điện có chi phí đầy<br />
đủ cho nhà máy thủy điện Sông Bung 4 và cho Việt Nam nói chung.<br />
<br />
3. Xác định chi phí môi trường và chi phí đền bù của DATĐ Sông Bung 4<br />
Trên cơ sở đi thực tế, thu thập tài liệu và tham khảo các ý kiến chuyên gia tác giả đã ước<br />
lượng chi phí của môi trương dự án thủy điện Sông Bung 4 được tổng kết qua các chỉ tiêu cho<br />
toàn bộ tuổi thọ của nhà máy tư khi đưa vào vận hành đến năm cuối cùng của tuổi thọ kinh tế<br />
của nhà máy gồm thành phần như sau:<br />
BẢNG 1: BẢNG TÍNH TỔNG HỢP CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM CỦA NMTĐ SÔNG BUNG 4<br />
Chất<br />
Tác Sức Tổng<br />
Khí Thuỷ Cung Sử Quản lý Bồilắng lượng<br />
Lâm Động động khoẻ Đền bù chi phí<br />
Năm tương văn cấp dụng lưu vực & Xói nước<br />
nghiệp vật địa con & TĐC (Tỷ<br />
học học nước đất sông mòn &<br />
chấn người đồng)<br />
TSV<br />
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14<br />
2007 40.0 366.8 0.0 30.940 431.3 107.0 134.1 65.2 439.2 76,710.4 0.0 240.3 78,565.3<br />
2008 366.8 0.0 30.940 431.3 107.0 134.1 65.2 439.2 76,710.4 0.0 240.3 78,525.3<br />
2009 366.8 0.0 30.940 431.3 107.0 134.1 65.2 439.2 76,710.4 0.0 240.3 78,525.3<br />
2010 0.0 30.940 431.3 107.0 134.1 439.2 76,710.4 0.0 240.3 78,093.3<br />
2011 1,075.0 399.915 1,739.7 67.2 1,521.7 56.4 4,859.9<br />
2012 1,075.0 399.915 1,739.7 67.2 1,521.7 56.4 4,859.9<br />
2013 1,075.0 399.915 1,739.7 67.2 1,521.7 56.4 4,859.9<br />
2014 1,075.0 399.915 1,739.7 67.2 1,521.7 56.4 4,859.9<br />
2015 1,075.0 399.915 1,739.7 67.2 1,521.7 56.4 4,859.9<br />
2016 1,075.0 399.915 1,739.7 67.2 56.4 3,338.2<br />
2017 1,075.0 399.915 1,739.7 67.2 56.4 3,338.2<br />
2018 1,075.0 399.915 1,739.7 67.2 56.4 3,338.2<br />
2019 1,075.0 399.915 1,739.7 67.2 56.4 3,338.2<br />
2020 1,075.0 399.915 1,739.7 67.2 56.4 3,338.2<br />
2021 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2022 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2023 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2024 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2025 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2026 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2027 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2028 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2029 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2030 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2031 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2032 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2033 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2034 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2035 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2036 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2037 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2038 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2039 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2040 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2041 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2042 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2043 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2044 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2045 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2046 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2047 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2048 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2049 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
2050 1,075.0 399.915 56.4 1,531.3<br />
Tổng 40.0 1,100.5 43,000.0 16,120.4 19,122.0 1,100.5 536.4 195.6 9,365.2 306,841.7 2,256.0 961.3 400,639.5<br />
<br />
<br />
4. Giá trị hiện tại ròng và giá điện khi có và không có chi phí môi trường<br />
4.1.Trường hợp ban đầu<br />
Không có sự hợp nhất chi phí môi trường của nàh máy thủy điện sông Bung 4 vào chi<br />
phí của nhà máy, giá điện được giữ ở mức ban đầu 4.2 Uscents/kWh. Đây là trường hợp được<br />
tư vấn đề xuất thẩm định tài chính ban đầu của nhà máy với chi phí trực tiếp dựa trên cơ sở giá<br />
trị hiện tại ròng (NPV) và giá điện (p).<br />
4.2. Trường hợp 1<br />
Hợp nhất chi phí môi trường của Nhà máy thủy điện sông Bung 4 vào chi phí trực tiếp<br />
của nhà máy nhưng duy trì giá điện ở mức ban đầu là 4.2 Uscents/kWh. Trong trường hợp<br />
này, giá trị hiện tại ròng NPV và khả năng tài chính của nhà máy thủy điện sông Bung 4 giảm<br />
xuống .<br />
4.3. Trường hợp 2<br />
Hợp nhất chi phí môi trường của Nhà máy thủy điện sông Bung 4 vào chi phí trực tiếp<br />
của nhà máy trong đó tăng giá điện ở mức ban đầu là 4.2 Uscents/kWh lên 4.61 Uscents/kWh.<br />
Trong trường hợp này, giá trị hiện tại ròng NPV và khả năng tài chính của nhà máy thủy điện<br />
sông Bung 4 được giữ như ở mức ban đầu .<br />
<br />
Bảng 2. Bảng tổng hợp phân tích tài chính của các kịch bản<br />
<br />
Trường hợp Ban đầu Trường hợp 1 Trường hợp 2<br />
Giả thiết tính toán - Không hợp nhất chi - Hợp nhất các chi - Hợp nhất các chi phí<br />
phí môi trường của phí môi trường của môi trường của nhà<br />
nhà máy. nhà máy. máy.<br />
- Chi phí trực tiếp - Chi phí trực tiếp - Chi phí đầy đủ trên cơ<br />
trên cơ sở giá điện trên cơ sở giá điện sở giá điện (tăng lên) 4.6<br />
4.2 Uscents/kWh 4.2 Uscents/kWh Uscents/kWh<br />
- Giá trị hiện tại ròng ban - Giá trị hiện tại ròng - Giá trị hiện tại ròng ban<br />
đầu NPVd đã bị giảm xuống đầu NPVd<br />
(NPVf)<br />
NPV (tỷ VNĐ) NPVd = 850.3 NPVd = 518.4 NPVd =850.5<br />
P (Uscents/kwh) P = 4.2 P= 4.2 P’= 4,6<br />
Chú ý: Sử dụng tỷ lệ chiết khấu 10%<br />
<br />
5. Kết luận và Kiến nghị<br />
5.1. Kết luận<br />
1. Theo kết quả về phân tích ban đầu của tư vấn thiết kế :<br />
+ Về phân tích kinh tế cho thấy với vốn kinh tế dự án trước thuế không kể vốn đường<br />
dây, chỉ tiêu kinh tế của dự án theo phương pháp trực tiếp với giá bán điện trung bình tại thanh<br />
cái là 0,042USD/kWh: B/C = 1,13, EIRR = 11.35,%; NPV = 358,8 tỷ VNĐ.<br />
+ Về phân tích tài chính trước thuế VAT cho thấy với trường hợp phương án vốn cơ sở<br />
gồm vay ADB 85% vốn với lãi suất vay 7,0%/năm, vốn tự có 15%, với giá bán điện trung<br />
bình tại thanh cái là 0,042USD/kWh, công trình có các chỉ tiêu tài chính là B/C = 1,227, FIRR<br />
= 13,56 và NPV = 850,30 tỷ VNĐ.<br />
2. Kết quả phân tích tài chính đầu tiên đã không tính hết chi phí môi trường trong việc<br />
xác định những chỉ số quan trọng về tài chính, cụ thể là giá trị hiện tại ròng và giá điện của nó.<br />
Theo kết quả, chi phí đầy đủ của điện bị giảm bớt. Do đó giá tính toán tính cho điện được phát<br />
bởi nhà máy không bao gồm chi phí đầy đủ của sản xuất điện và giá trị hiện tại ròng được<br />
đánh giá của nhà máy không phản ánh giá trị thực của nó. Trong quá trình lập dự án đầu tư,<br />
quá trình đánh giá đầu tư và tác động môi trường, những tác động tích cực thì thường là nhìn<br />
thấy được, trong khi những tác động tiêu cực đặc biệt là thiệt hại cho xã hội và môi truờng thì<br />
thường là vô hình và khó xác định. Đối với việc phân tích chi phí lợi ích để phản ánh giá trị<br />
thực của dự án tất cả các tác động hữu hình và vô hình đều phải đưa vào phân tích. Bỏ qua bất<br />
cứ tác động nào cũng có thể gây ra việc xác định sai hiệu quả của dự án. Do vậy việc nghiên<br />
cứu các chi phí này để đánh giá toàn diện hơn là vấn đề cấp thiết và có ý nghĩa khoa học thực<br />
tiễn.<br />
Xuất phát từ các vấn đề trên, tác giả đã tiến hành ước lượng chi phí môi trường và đền<br />
bù tái định cư, trên cơ sở đó phân tích các chỉ tiêu kinh tế, tài chính cho trường hợp có sự hợp<br />
nhất chi phí môi trường vào chi phí dự án nhà máy và tăng giá điện 0,046USD/kWh cho dự án<br />
thủy điện sông Bung 4 như sau:<br />
a. Kết quả phân tích kinh tế của luận văn cho thấy với vốn kinh tế dự án trước thuế<br />
không kể vốn đường dây, chỉ tiêu kinh tế của dự án theo phương pháp trực tiếp với giá bán<br />
điện trung bình tại thanh cái là 0,046USD/kWh : B/C = 1,2; EIRR = 11,21%; NPV = 358,7 tỷ<br />
VNĐ.<br />
b. Kết quả phân tích tài chính trước thuế VAT cho thấy với trường hợp phương án vốn<br />
cơ sở gồm vay ADB 85% với lãi suất vay 7,0%/năm, vốn tự có 15%, với giá bán điện trung<br />
bình tại thanh cái là 0,046USD/kWh, công trình có các chỉ tiêu tài chính là B/C = 1,203, FIRR<br />
= 11,87 và NPV = 850,5 tỷ VNĐ.<br />
c. Về cân bằng dòng tiền mặt, trong trường hợp thời gian trả nợ là 13 năm với 1 năm ân<br />
hạn với vốn vay ADB, giá bán điện trung bình tại thanh cái là 0,046USD/kWh, kết quả phân<br />
tích cho thấy khi công trình bắt đầu đưa vào khai thác hoàn toàn có khả năng chi trả vốn vay<br />
và lãi vốn vay. Thời gian hoàn vốn là 14 năm.<br />
d. Kết quả tính toán trong trường hợp này nhà máy thủy điện sông Bung 4, giá điện sẽ<br />
tăng từ 4.2 Uscents/KWh đến 4.61 Uscents/KWh, có nghĩa là tăng 10%. Đây là con số có ý<br />
nghĩa quan trọng đối với dự án thủy điện sông Bung 4 cũng như ngành điện nói chung. Hơn<br />
nữa nó cần phải làm nổi bật những chi phí môi trường đang được trả thông qua sự thiệt hại về<br />
lợi ích rừng, thiệt hại về môi trường sinh thái, sức khỏe cộng đồng, sự phá vỡ cuộc sống của<br />
con người bị di dời do xây dựng công trình thủy điện sông Bung 4. Sản phẩm điện với chi phí<br />
đầy đủ phân phối lại những chi phí này theo nguyên tắc gây ô nhiễm phải trả và tạo ra sự<br />
khuyến khích làm giảm chúng.Trong trường hợp này nhà máy thủy điện sông Bung 4 theo tính<br />
toán của luận văn giá điện phải tăng từ 4.2 Uscents/KWh. đến 4.61 Uscents/KWh.<br />
5.2. Kiến nghị<br />
1. Việc hợp nhất chi phí môi trường vào giá trị hiện tại ròng và giá điện để tính toán là<br />
việc làm cần thiết để hạn chế thiệt hại môi trường, những chi phí này phải được người sử dụng<br />
điện chi trả nhằm bù đắp vào chi phí ảnh hưởng thiệt hại do sự hình thành bởi dự án.<br />
2. Dự án có hiệu quả tài chính cao, do đó việc đầu tư dự án là một cơ hội khả thi mà<br />
đòi hỏi nhà đầu tư cần quan tâm và triển khai sớm nhằm phát triển kinh tế khu vực.Vấn đề<br />
hiện nay Chủ đầu tư và ngành điện cần có chính sách thu hút nhà đầu tư góp vốn để triển khai<br />
dự án. Bên cạnh đó song song với việc góp vốn một vấn đề cũng không kém phần quan trọng<br />
là chúng ta phải chứng minh cho các nhà đầu tư thấy rằng việc góp vốn đầu tư dự án thủy điện<br />
sông Bung 4 đã đem lại lợi nhuận cho họ và cũng không quên trách nhiệm họ phải thấy những<br />
thiệt hại ảnh hưởng của sự hình thành dự án. Nhằm giảm thiểu rủi ro của dự án do những tác<br />
nhân này gây ra.<br />
3. Nước ta đã tham gia Nghị định thư Kyoto và có hiệu lực chính thức vào ngày<br />
16/02/2005. Tuy rằng chúng ta thuộc nước đang phát triển không bắt buộc cắt giảm khí thải<br />
song đây cũng là cơ hội lớn để nước ta cải tiến công nghệ, giảm ô nhiễm và đem lại phát triển<br />
kinh tế. Nghị định thư Kyoto cũng đã thành lập 3 cơ chế để các bên tham gia có thể mua, bán<br />
quyền phát thải, trong đó có Cơ chế phát triển sạch Clean Development Mechanism (CDM)<br />
được ưu tiên bắt đầu ngay.<br />
Theo cơ chế CDM, đối với Dự án nhà máy thủy điện Sông Bung 4 cần hợp tác với một<br />
nước phát triển để cải tiến công nghệ và đánh giá tổng lượng giảm phát thải ước tính của dự án<br />
và được các Tổ chức đánh giá cấp Chứng chỉ giảm phát thải (viết tắt là CERs). Thông qua<br />
Nghị định thư Kyoto, giảm phát thải xuống sẽ được tính cho nước đã đầu tư công nghệ, còn<br />
nhà máy sẽ cải thiện được môi trường và tăng sức sản xuất nâng cao công suất. Chứng chỉ<br />
giảm phát thải này cũng có thể được bán cho các nước phát triển khác (đã phát thải quá<br />
ngưỡng quy định) để những nước đó đạt được cam kết trong Công ước khí hậu (Nghị định thư<br />
Kyoto).<br />
4. Hiện nay ở nước ta phần lớn do áp lực việc thiếu điện rất cấp thiết các dự án thủy<br />
điện được các nhà đầu tư quan tâm góp vốn với ngành điện để triển khai một cách nhanh<br />
chóng, làm cho cảnh quan môi trường tự nhiên bị xâm hại một cách nghiêm trọng. Do đó cần<br />
có cái nhìn đầy đủ để có biện pháp giảm thiểu thiệt hại tạo ra môi trường ổn định và bền vững.<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
[1] Công ty Tư vấn Xây dựng điện 3 (2006), Lập dự án đầu tư Thủy điện Sông Bung 4.<br />
[2] Nguyễn Bá Uân, Ngô Thị Thanh Vân (2006), Giáo trình Kinh tế Thủy lợi, NXB Xây<br />
dựng, Hà Nội.<br />
[3] Bộ Công nghiệp (2004), Quyết định 709/QĐ-NLDK của Bộ Công nghiệp về việc hướng<br />
dẫn tạm thời nội dung phân tích kinh tế, tài chính đầu tư và khung giá bán điện các dự<br />
án nguồn điện.<br />
[4] Nguyễn Thống (2005), Thiết lập và quản trị dự án đầu tư, Giáo trình cao học ngành xây<br />
dựng.<br />
[5] Ngô Thị Thanh Vân (2005), Giáo trình Kinh tế sử dụng tổng hợp tài nguyên nước,<br />
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.<br />
[6] Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1(2002), Quy hoạch bậc thang thủy điện sông Vu Gia –<br />
Thu Bồn tỉnh Quảng Nam.<br />