Nghiên cứu khoa học "Nghiên cứu di thực cây Trúc sào ( Phyllostachys pubescens Magel ex de lehaie ) từ Cao bằng về Hoà Bình"
lượt xem 6
download
Trúc sào (Phyllostachys pubescens Magel ex de lehaie) còn có tên gọi may khoán cáo - rào pến, là một loài cây có giá trị kinh tế về nhiều mặt, được mang từ Trung Quốc về trồng ở nước ta từ lâu đời. Ngày nay Trúc sào được trồng nhiều và thích nghi với điều kiện sống ở một số vùng núi thuộc các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên. Trong những năm gần đây, nhu cầu về nguyên liệu Tre trúc để phục vụ phát triển các mặt hàng tiêu dùng và xuất khẩu ở nước ta...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học "Nghiên cứu di thực cây Trúc sào ( Phyllostachys pubescens Magel ex de lehaie ) từ Cao bằng về Hoà Bình"
- Nghiên cứu di thực cây Trúc sào ( Phyllostachys pubescens Magel ex de lehaie ) từ Cao bằng về Hoà Bình Đinh Văn Tự Trung tâm Nghiên cứu Lâm đặc sản Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam Trúc sào (Phyllostachys pubescens Magel ex de lehaie) còn có tên gọi may khoán cáo - rào pến, là một loài cây có giá trị kinh tế về nhiều mặt, được mang từ Trung Quốc về trồng ở nước ta từ lâu đời. Ngày nay Trúc sào được trồng nhiều và thích nghi với điều kiện sống ở một số vùng núi thuộc các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên. Trong những năm gần đây, nhu cầu về nguyên liệu Tre trúc để phục vụ phát triển các mặt hàng tiêu dùng và xuất khẩu ở nước ta cao, nên cần mở rộng nhiều vùng trồng Trúc sào. Khu vực ven hồ sông Đà (Hoà Bình) hiện nay đang có sự biến đổi dần dần về sinh thái thích hợp cho Trúc sào, nên việc nghiên cứu thử nghiệm di thực cây Trúc sào từ Cao Bằng về vùng Hoà Bình là cần thiết để mở rộng vùng nguyên liệu chế biến các mặt hàng Tre trúc cho tỉnh, bảo vệ cảnh quan và cải thiện đời sống người dân các dân tộc ở địa phương. I.Phương pháp, vật liệu và mục tiêu nghiên cứu. 1. Phương pháp nghiên cứu.
- Khảo sát tổng hợp so sánh các điều kiện tự nhiên của vùng phân bố Trúc sào (Nguyên Bình, Cao Bằng) và vùng vên hồ sông Đà. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu của một số tác giả trong nước và nước ngoài về cây Trúc sào. áp dụng quy trình nghiên cứu lâm sinh, phương pháp nghiên cứu thực nghiệm các mô hình nông lâm kết hợp. Dựa vào mối liên quan giữa đặt tính sinh vật học của cây và các điều kiện ngoại cảnh để phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu . 2. Vật liệu nghiên cứu. Trồng 2 ha Trúc sào tại xã Bình Thanh (Kỳ Sơn, Hoà Bình) bằng các hom thân ngầm ở Nguyên Bình (Cao Bằng ) và ven thị xã Bắc Kạn. Các công thức thí nghiệm (ít nhất 20 ¸30 hom) theo các đối tượng khác nhau. Đo đếm (2 lần/1 năm ) bằng thước kẹp, thước sào. 3. Mục tiêu nghiên cứu. - Tổng hợp các đặt tính sinh vật học của cây Trúc sào. - Đánh giá kết quả di thực vật cây Trúc sào về Hoà Bình (về điều kiện tự nhiên và sinh trưởng ). - Xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật. II. Kết quả nghiên cứu.
- 1. Các đặc tính sinh vật họctương đối đầy đủ của cây Trúc sào đã được tập hợp từ các tài liệu nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nước và qua thựuc tế quan sát, tổng hợp tại các hiện trường nghiên cứ trong 5 năm. 2. Các kết quả thí nghiệm 2.1.Hom giống: Trồng Trúc sào bằng hom rễ bánh tẻ (2 tuổi ) dài 40 ¸60 cm, có 3 ¸5 mắt là có hiệu quả cao nhất (các thí nghiệm về dâm hom thân khi sinh qua xử lý hoá chất Trúc sào hoặc cấy mô chưa có hiệu quả). 2.2.Thời vụ trồng: - Trồng vụ xuân: tháng 2, 3. Tốt nhất là dâm hom từ tháng 11 ¸12 cho ra rễ ổn định trước lúc ra măng tháng 3, 4 tỷ lệ sống và chất lượng tăng 15 ¸20% so với trồng thẳng. Biểu 1. So sánh một số chỉ tiêu Trúc sào trồng trên đất feralit vàng xám phát triển trên sa phiến thanh. Yếu tố so sánh Cao Bằng TT Hoà Bình Tỷ lệ sống trung bình vụ xuân (%) 1 70 80
- Tỷ lệ sống vụ thu (%) 2 50 62 Chiều dài trung bình rễ ngầm 1 tuổi (m) 3 0.8 1.2 Chiều dài trung bình rễ ngầm 2 tuổi (m) 4 1.6 2.1 Chiều dài trung bình rễ ngầm 3 tuổi (m) 5 2.0 2.5 Số rễ ngầm/ gốc 3 tuổi 6 3-5 5-7 Số măng/ gốc 3 tuổi 7 3-6 4-7 D cây 3 tuổi (cm) 8 1.7 2.5 H cây 3 tuổi (m) 9 0.05 3.57 Biểu 2. Tình hình sinh trưởng Trúc sào theo độ tuổi. Lô Sườn dốc 250 Sườn dốc 450 H (m) D (cm) H (m) D (cm)
- Max H Min Max D min Max H Min Max D min D 1.23 0.91 0.52 1.1 0.8 0.4 1.08 0.79 0.41 1.0 0.6 0.4 D 2.10 1.56 1.05 2.0 1.4 0.9 1.51 1.05 0.53 1.4 1.0 0.5 D 3.26 2.35 1.21 2.6 2.1 1.1 2.52 1.73 1.10 2.0 1.5 1.1 2.3. Đất trồng: Đất ferrait vàng xám phát triển trên sa phiến thạch ít dốc, xốp, ẩm mát, còn tính chất đất rừng ở độ cao 300m trở lên. Tỷ lệ sống tăng 2 ¸3 lần so với đất trồng khô. Hướng dốc tốt nhất là Nam hoặc Đông Nam. Dốc trên 300 cây giảm 10 ¸25% chiều cao, đường kính, do đất khô, mỏng, dễ bị gió làm đổ. 2.4. Bón phân: Bón phân cho Trúc là cần thiết để tăng sức sống cho cây. Nên bón thúc cho cây lúc cây mọc ổn định, bộ rễ nhất là nơi đất dốc xói mòn nhiều. - Bón 5kg phân chuồng/ gốc hoặc 0.5kg NPK/gốc thì hiệu suất tăng trưởng D và H tăng hơn 10 ¸25% so với không bón. Biểu3. Tình hình sinh trưởng của Trúc sào sau bón phân (lô C). Cây trồng 24 tháng Cây trồng 36 tháng Số măng và
- Tuổi cây con H(m) D(cm) H(m) D(cm) mỗi gốc CT bón NPK0,5kg/gốc 2.35 1.4 2.95 1.9 4-11 NPK0,3kg/gốc 2.43 1.2 2.81 1.8 3-10 NPK0,2kg/gốc 2.08 1.0 2.72 1.4 3-8 Phân chuồng 5kg/gốc 2.58 1.5 3.00 2.0 6-12 Phân chuồng 3kg/gốc 1.31 1.3 2.70 2.1 5-12 Phân chuồng 1,5kg/gốc 1.05 1.1 2.50 1.4 3-13 ĐC 1.01 1.4 2.42 1.5 4-10 2.5. Nên trồng Trúc sàotheo băng đồng mức cự ly trên 3m. 3 năm đầu xen cây gỗ với cự ly không cạnh tranh ánh sáng lúc Trúc mọc nên cao. - Việc lựa chọn các mô hình xen canh tối ưu cần tiến hành tiếp. Biểu 4. Sinh trưởng Trúc sào tại các mô hình trồng xen. PTtrồng Mô hình H(m) Độ tàn che Tình hình sinh
- trưởng Lúc trồng Sau 3 năm TB, mọc dày bị chèn ép Trúc , vải, mận 0.3 Ô 0.4 3.25 2.0 Trúc, chuối, đu 0.4 Tốt, nhiều măng 0.5 3.46 1.9 Băng đủ mọc vống cong Trúc dưới tán Kém, cây yếu thấp 0.5 0.2 1.75 1.0 Ô rừng Trúc+ sắn ( che Băng Tốt, khoẻ cân đối 0.5 0.2 3.15 1.8 6 tháng) 2.6. Đề xuất bản hướng dẫnkỹ thuật trồng Trúc sào tại Hoà Bình. III. Thảo luận - kết luận. 1. Hạn chế của kết quả nghiên cứu: Trúc sào là cây trồng lâu năm, càng trồng lâu năm thì đường kính chiều cao các cây lớp sau càng lớn, cho nên với thời gian theo dõi thí nghiệm 3 ¸4 năm thì các kết quả theo dõi còn bị hạn chế về mặt số liệu, đánh giá và độ chính xác đo đếm. 2. Kết luận: Việc di thực cây Trúc sào từ Cao Bằng về Hoà Bình là có thể làm được và nên làm vì giữa 2 vùng núi Cao Bằng và Hoà Bình tuy có sai khác về vĩ độ, độ cao gây nên sự sai khác về nhiệt độ, độ ẩm trung bình năm nhưng có sự điều hoà của điều kiện vùng hồ rộng lớn nên tốc độ sinh trưởng của Trúc sào ở
- đây qua theo dõi trồng 3 năm đầu không sai khác nhiều so với Trúc sào ở Cao Bằng ( khoảng 20 ¸25% ) cả về tỷ lệ sống và tốc độ sinh trưởng. Trong tương lai, điều kiện khí hậu vùng hồ sông Đà sẽ biến đổi dần phù hợp với Trúc sào hơn nên di thực Trúc sào vào vùng này là có triển vọng. 3. Khuyến nghị: Cây Trúc sào là cây có giá trị từ nhiều mặt nên cần được chú ý đầu tư nghiên cứu lâu dài và triệt để tạo thành một loài cây lâm sản ngoài gỗ có giá trị cao ở nước ta phục vụ sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu. Việc nghiên cứu nhân giống bằng cấy mô cần được tiến hành để giải quyết các khó khăn về nguồn giống Trúc sào hiện nay khi mở rộng vùng trồng kể cả ở các vùng phân bố Cao Bằng, Bắc Kạn . . . Các lô thí nghiệm cần được tiếp tục chăm sóc bảo vệ để tạo nguồn giống cho địa phương phát triển sản xuất sau này. Summary: Phyllostachys pubesens is much planted and adaptable to growing conditions in some mountainous regions of Cao Bang, Bac Kan and Thai Nguyen provinces. This research shows that the introduction of Phyllostachys pubesens in Hoa Binh from Cao Bang is feasible and should be done. As Phyllostachys pubesens has manifold value, attention must be paid to long- term and comprehensive research. Tài liệu tham khảo 1. Trần Đức Hậu - Trần Ty. Trúc Việt Bắc. 2. Ngô Quang Đê, Trường ĐHLN. Gây trồng Tre trúc 3. Quy trình trồng Trúc ( Sở Lâm nghiệp Cao Bằng ).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu thực nghiệm về các công cụ chính sách tiền tệ ở Việt Nam
60 p | 718 | 156
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu tính chất cơ lý đất nền và đề xuất phương án nền móng hợp lý phục vụ xây dựng công trình dân dụng tại các quận nội thành TP. Hải Phòng
90 p | 308 | 79
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu giải pháp cọc cát để gia cố tầng đất yếu khu vực
98 p | 259 | 72
-
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch Đà Nẵng từ tài nguyên văn hóa
27 p | 386 | 59
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG BẢO VỆ CỦA NẤM LINH CHI (GANODERMA LUCIDUM) ĐỐI VỚI CẤU TRÚC MÔ TINH HOÀN CHUỘT NHẮT TRẮNG DÒNG SWISS KHI BN CHIẾU XẠ LIỀU CAO "
7 p | 302 | 51
-
Báo cáo Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu phân tích và đánh giá các dữ liệu môi trường sử dụng phương pháp phân tích thống kê
22 p | 355 | 50
-
Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu, phân loại các dạng sụt, trượt mái taluy đường Hồ Chí Minh đoạn Đắk Rông - Thạnh Mỹ và luận chứng giải pháp xử lý hiệu quả
144 p | 193 | 42
-
Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu xây dựng các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn của sinh viên chuyên sâu cầu lông khoa Giáo dục thể chất trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
54 p | 196 | 41
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu tình hình nhiễm độc Cadimi do tiếp xúc nghề nghiệp để đề xuất bổ sung vào danh mục bệnh nghề nghiệp
68 p | 208 | 40
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ lao động tại công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành
73 p | 220 | 39
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu mật độ và thành phần thức ăn của một số loài ếch nhái trên đồng ruộng Sầm Sơn - Thanh Hoá"
6 p | 197 | 27
-
Nghiên cứu khoa học " Nghiên cứu khoa học phục vụ công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản "
6 p | 131 | 26
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu kết quả hồi sức tích cực một số biến chứng sản khoa tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2008 – 6/2012
82 p | 234 | 25
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu ứng dụng mô hình dòng ngầm ba chiều để xác định lượng cung cấp và trữ lượng có thể khai thác của nước dưới đất khu vực các tỉnh phía Tây sông Hậu
164 p | 130 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: NGHIÊN CỨU SỰ PHÁT TRIỂN CHIỀU CAO CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỰ BÌNH THÀNH PHỐ HUẾ KHOÁ 1998 - 2003
13 p | 194 | 15
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH As(III) VÀ As(V) TRÊN ĐIỆN CỰC VÀNG TỰ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP VON – AMPE "
2 p | 116 | 12
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA MỘT SỐ CÂY THÂN GỖ NHIỆT ĐỚI VÀ CẬN NHIỆT ĐỚI TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY IN VITRO "
3 p | 116 | 11
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU HỔN HỢP POLYMER TRÊN CƠ SỞ CAO SU LỎNG EPOXY (ELNR) "
3 p | 82 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn