intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Đại từ quan hệ

Chia sẻ: Abcdef_36 Abcdef_36 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

336
lượt xem
96
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cho đồ vật Which Which Whose/Of which That That Trong tiếng Anh chính thức, Whom thay cho Who khi Who không phải là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, Are you the witness whom/that the police are looking for? (Anh có phải là nhân chứng mà cảnh sát đang tìm hay không?) Trong văn nói, người ta thường lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ này là túc từ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Đại từ quan hệ

  1. ĐẠI TỪ QUAN HỆ Chủ từ Túc từ Sở hữu Cho người Who Whom/Who Whose That That ------------------------------------------------------------------------------------------- Cho đồ vật Which Which Whose/Of which That That Trong tiếng Anh chính thức, Whom thay cho Who khi Who không phải là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, Are you the witness whom/that the police are looking for? (Anh có phải là nhân chứng mà cảnh sát đang tìm hay không?) Trong văn nói, người ta thường lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ này là túc từ. Chẳng hạn, Isn't that the shirt (which/that) you wore? (Đó không phải cái áo sơ mi mà bạn đã mặc chứ?), That's the stone (that) he broke the window with (Đó chính là hòn đá mà nhờ đó hắn đập vỡ cửa sổ). Tuy nhiên, không thể lược bỏ đại từ quan hệ nếu đại từ này là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, The mason who stands with arms akimbo is closely related to my driver (Người thợ nề đứng chống nạnh có quan hệ họ hàng gần với tài xế của tôi), She's the girl who/that
  2. broke my heart (Cô ta chính là cô gái làm tôi đau khổ), That's the stone which/that broke the window (Đó chính là hòn đá làm vỡ cửa sổ). Whose là sở hữu cách của Who và đôi khi của cả Which. Ví dụ: - This is the girl. Her father is a policeman (Đây là cô gái. Cha cô ta là cảnh sát viên) --> This is the girl whose father is a policeman (Đây là cô gái mà cha là cảnh sát viên). - This is the steel tube. Its inner walls are rusty (Đây là ống thép. Các vách bên trong nó bị rỉ) --> This is the steel tube whose inner walls are rusty (Đây là ống thép mà các vách bên trong bị rỉ). Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) a) Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) là mệnh đề xác định người hoặc vật vừa được nhắc đến trước đó. Chẳng hạn, ta có câu The man who told me the news refused my invitation to dinner (Người đàn ông báo tin cho tôi đã từ chối lời mời ăn tối của tôi). Trong câu này, who told me the news là mệnh đề quan hệ. Nếu bỏ mệnh đề này, người đàn ông mà chúng ta đang nói đến sẽ không rõ ràng. Tuyệt đối không đặt dấu phẩy giữa danh từ và mệnh đề quan hệ xác định. Ví dụ:
  3. - We're looking for someone ( who) we can rely on (Chúng tôi đang tìm người mà chúng tôi có thể tin cậy) - The novel is about a young man who falls in love with .. .. (Tiểu thuyết nói về một chàng trai phải lòng .. ..) - These are the children (that) I looked after last summer (Đây là những đứa trẻ mà tôi đã trông nom mùa hè vừa qua) - The clothes that are on the floor are dirty (Quần áo trên sàn nhà là quần áo bẩn) - Read the passage to which I referred in my talk (Hãy đọc đoạn mà tôi nhắc đến trong cuộc nói chuyện) - A house which overlooks the park will cost more (Nhà nhìn ra công viên sẽ đắt tiền hơn) - The roof on which I was standing collapsed suddenly (Mái nhà mà tôi đang đứng trên đó bỗng nhiên đổ sập) = The roof which I was standing on collapsed suddenly = The roof I was standing on collapsed suddenly. Đặc biệt Thay vì The first scientist who discovers/discovered this principle (Nhà khoa học đầu tiên tìm ra nguyên lý này), ta có thể nói The first scientist to discover this principle.
  4. Thay vì The only one who understands/understood this equation (Người duy nhất hiểu được phương trình này), ta có thể nói The only one to understand this equation . hay vì Employees who work overtime will be entitled to extra pay (Nhân viên làm thêm ngoài giờ sẽ được hưởng tiền phụ trội), ta có thể nói Employees working overtime will be entitled to extra pay . Thay vì A decision which enables investors to expand their business (Một quyết định cho phép giới đầu tư khuếch trương việc làm ăn của họ), ta có thể nói A decision enabling investors to expand their business. b) Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses) nói rõ thêm về người hoặc vật đã được xác định. Khác với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định được phân cách bằng dấu phẩy và không thể bỏ đại từ quan hệ. Khác với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định không phải l à thành phần cốt yếu của câu và có thể loại bỏ mà chẳng ảnh hưởng gì. Đặc biệt là không dùng That thay cho Which để mở đầu một mệnh đề quan hệ không xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định thường dùng trong văn viết hơn là văn nói. Ví dụ:
  5. - My boss, who is very superstitious , always believes in ghosts (Ông chủ của tôi, người rất mê tín dị đoan, luôn luôn tin là có ma) - This letter is from my father-in-law, whom you met last week at the airport (Bức thư này là của bố vợ tôi, người mà anh đã gặp tuần rồi ở sân bay). - Mrs Hoa, to whom we are speaking , owns a well-known supermarket in this city (Bà Hoa, người mà chúng tôi đang nói chuyện, là chủ một siêu thị nổi tiếng ở thành phố này) - My sister gave me this shirt, which she had sewed herself (Chị tôi cho tôi cái áo sơ mi này, cái áo mà chị đã tự tay may) - That house, which I bought ten years ago , is still solid. (Căn nhà ấy, căn nhà mà tôi mua cách đây 10 năm, vẫn còn vững chắc) - Their hotel, whose staff are very helpful, is an example to all other hotels (Khách sạn của họ, nơi nhân viên phục vụ rất đắc lực, là một tấm gương cho tất cả các khách sạn khác noi theo)
  6. Nói thêm về What và Which What cũng có nghĩa là "Những điều mà/Những gì mà". Ví dụ: - What you owned excited their envy (Những gì bạn có đã kích thích lòng ghen tị của họ). - What he said was untrue (Những gì hắn nói đều trái với sự thật). - We studywhat our teacher teaches us (Chúng ta học những điều mà thầy giáo dạy chúng ta). Which cũng có nghĩa là "Điều đó". Ví dụ: - He said he had no money to go home, which was really absurd (Anh ta nói rằng anh ta không có tiền để về nhà, điều đó hết sức vô lý) - Our car broke down suddenly, which made our journey less exciting (Xe chúng tôi bị hỏng đột xuất, điều đó khiến cuộc hành trình của chúng tôi bớt phần hào hứng)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2