intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nguyên tắc dùng thuốc cho PHỤ NỮ CÓ THAI

Chia sẻ: Hoai Huong Huong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

402
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc lên thai nhi 2. Trình bày được hai hệ thống phân loại độ an toàn của thuốc dùng cho PNCT trong lựa chọn thuốc, lấy ví dụ minh họa 3. Trình bày được các lưu ý về dùng thuốc cho phụ nữ dự định có thai 4. Trình bày được các nguyên tắc chung về dùng thuốc cho phụ nữ có thai

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nguyên tắc dùng thuốc cho PHỤ NỮ CÓ THAI

  1. 3/28/2012 Nguyên tắc dùng thuốc cho Mục tiêu bài học PHỤ NỮ CÓ THAI 1. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc lên thai nhi 2. Trình bày được hai hệ thống phân loại độ an toàn của thuốc dùng cho PNCT trong lựa chọn thuốc, lấy ví dụ minh họa 3. Trình bày được các lưu ý về dùng thuốc cho phụ nữ dự định có thai 4. Trình bày được các nguyên tắc chung về dùng thuốc cho phụ nữ có thai Tài liệu học tập Vận chuyển thuốc qua nhau thai Sách giáo khoa Dược lâm sàng Tính chất lý hóa của thuốc Phân tử lượng Tài liệu tham khảo Roger walker (2007). J. Dipiro (2008). Clinical pharmacy and Chênh lệch nồng độ thuốc Pharmacotherapy. 7rd edition therapeutics. 4th edition giữa máu mẹ và thai Tỷ lệ liên kết với protein KHẢ NĂNG GÂY QUÁI THAI CỦA THUỐC CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Tỷ lệ quái thai gặp ở khoảng 3-5% trên tổng số trẻ sinh ra TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN THAI NHI ~ 1% do thuốc 1. Khả năng gây quái thai 15-25% do gen di truyền 2. Tác dụng dược lý của thuốc 3. Thời điểm dùng thuốc của người mẹ trong thai kỳ 65-75% không rõ ~ 10% do nguyên nhân môi trường Tỷ lệ các nguyên nhân gây quái thai 1
  2. 3/28/2012 Thảm họa Thalidomid KHẢ NĂNG GÂY QUÁI THAI CỦA THUỐC Ví dụ một số thuốc gây quái thai trên người - Acid valproic - Misoprostol - Androgen - Penicillamin - Carbamazepin - Phenytoin - Coumarin và dẫn chất - Tetracyclin - Diethylstibestrol - Thalidomid - Ethanol - Thuốc ức chế enzym -Vitamin A (>25000 đvqt/ngày) chuyển dạng angiotensin và dẫn chất Ví dụ Isotretionin - Lithi 20-30% xảy ra dị tật sau khi tiếp xúc từ ngày thứ 20 tới 36 sau thụ tinh Thường không dự đoán được và ít liên quan tới liều lượng KHẢ NĂNG GÂY QUÁI THAI CỦA THUỐC TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA THUỐC Bất thường bẩm sinh có thể quan sát thấy ngay tại thời điểm Tác dụng của thuốc dùng cho mẹ lên thai nhi sinh hoặc nhiều năm mới tiến triển hay phát hiện được Ví dụ Đôi khi dùng với mục đích điều trị Diethylstilbestrol (DES) dùng cho dự phòng sảy thai cho PNCT VD: Flecainid điều trị nhịp nhanh thai nhi Salbutamol làm chậm quá trình sinh Đa số là tác dụng bất lợi - Thường phụ thuộc liều và có thể dự báo trước DES gây ung thư âm đạo con gái PNCT dùng DES trong thời kỳ mang thai TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA THUỐC THỜI ĐIỂM DÙNG THUỐC CỦA MẸ TRONG THAI KỲ Tác dụng của thuốc dùng cho mẹ lên thai nhi 38 tuần thai chia là 3 giai đoạn Thuốc Tác dụng bất lợi trên thai nhi Thai Phôi Thuốc ức chế men chuyển Thiểu năng thận, ít dịch ối và chậm phát triển Chống trầm cảm Phản ứng ngừng thuốc Chống tăng huyết áp Thiếu oxy huyết trên thai nếu điều trị quá mức DC Benzodiazepin Phản ứng ngừng thuốc Corticoid Ức chế thượng thận NGUY CƠ CỦA THUỐC KHÁC NHAU NSAID Đóng sớm ống động mạch, suy TÙY TỪNG THỜI KỲ thận Tiền Opioid Phản ứng ngừng thuốc phôi 2
  3. 3/28/2012 THỜI KỲ TIỀN PHÔI THỜI KỲ PHÔI Kéo dài 17 ngày sau khi trứng được thụ tinh Kéo dài từ ngày 18 tới ngày 56 Bắt đầu hình thành, tế bào chưa biệt hóa Không nhạy cảm với yếu tố có hại Quy luật “TẤT CẢ HOẶC KHÔNG CÓ GÌ” Lưu ý thuốc có thời gian bán thải kéo dài Tạo hình xảy ra nhanh và các tế bào nhân lên mạnh sẽ tác dụng lên cả thời kỳ phôi Độ nhạy cảm với độc tính của thai là lớn nhất THỜI KỲ PHÔI THỜI KỲ THAI TK nhạy cảm cao TK nhạy cảm ít hơn Kéo dài từ tuần 8-9 tới lúc sinh Cơ quan (tuần tuổi của thai) (tuần tuổi của thai) Các bộ phận trong cơ thể tiếp tục Thần kinh trung ương 3-5 6 - lúc sinh phát triển và hoàn thiện Tim 3-6 6-8 Tay 4-7 8 Thai ít nhạy cảm hơn Chân 4-7 8 Mắt 4-8 8 - lúc sinh Răng 6-8 9 - 16 Vòm miệng 6-9 9 - 12 Các bộ phận còn nguy cơ cao: Tai 4 - 10 10 - 17 hệ TKTW, mắt, răng, tai và bộ phận sinh dục ngoài Bộ phận sinh dục ngoài 7 - 12 12 - lúc sinh Hạn chế tối đa dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ THỜI KỲ THAI ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA PNCT Thuốc ảnh hưởng tới cơ quan sinh dục ngoài Thay đổi phức tạp VD: Danazol gây nam hóa thai nữ, spironolacton gây nữ hóa thai nam Cân nhắc dùng liều phù hợp NSAID dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây ra: - Suy thận thai nhi Dùng liều thấp nhất có hiệu quả - Rối loạn chảy máu - Chậm sinh Cân nhắc dựa trên hiệu quả lâm sàng - Đóng sớm ống động mạch và nồng độ thuốc trong máu 3
  4. 3/28/2012 LỰA CHỌN THUỐC CHO PNCT LỰA CHỌN THUỐC CHO PNCT Nghiên cứu liên quan tới thuốc dùng cho PNCT Hướng dẫn dùng thuốc cho PNCT ở nhiều tài liệu: - Nghiên cứu trên động vật “cần cân nhắc “cần thận trọng khi lợi ích nguy cơ dùng thuốc cho - Nghiên cứu hồi cứu và các báo cáo khi dùng thuốc phụ nữ có thai” cho phụ nữ có - Nghiên cứu trên PNCT ? thai” “Dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết” Phân loại mức độ an toàn của thuốc Phân loại mức độ an toàn của thuốc dành cho PNCT dành cho PNCT Loại A Loại B Loại C Loại D Loại X Loại A: Các nghiên cứu có kiểm soát với số lượng đủ lớn trên PNCT chứng minh là không làm tăng nguy cơ bất thường trên thai nhi khi dùng cho mẹ ở bất kỳ thời điểm nào trong thai kỳ Hệ thống phân loại của MỸ AN TOÀN NHẤT Hệ thống phân loại của Australia Ví dụ: Vitamin A, B, C, D (dùng theo liều bằng nhu cầu hàng ngày) Phân loại mức độ an toàn của thuốc Phân loại mức độ an toàn của thuốc dành cho PNCT dành cho PNCT Loại A Loại B Loại C Loại D Loại X Loại A Loại B Loại C Loại D Loại X Loại B Loại C -Thuốc có nguy cơ gây tác hại cho bào thai động vật nhưng NC - NC trên người chưa đủ, nhưng NC trên động vật chứng minh có có kiểm soát và đủ lớn không chứng minh được nguy cơ trên nguy cơ gây tổn hại hoặc khuyết tật cho bào thai người. - Hoặc chưa có NC trên động vật và NC trên người cũng chưa - Hoặc thuốc được chứng minh không có nguy cơ trên động vật đầy đủ nhưng chưa đủ nghiên cứu tin cậy để chứng minh an toàn cho người CÓ NGUY CƠ CHO BÀO THAI Ví dụ: Paracetamol, các kháng sinh cephalosporin Ví dụ: KS nhóm fluoroquilonon, thuốc chống nấm azol 4
  5. 3/28/2012 Phân loại mức độ an toàn của thuốc Phân loại mức độ an toàn của thuốc dành cho PNCT dành cho PNCT Loại A Loại B Loại C Loại D Loại X Loại A Loại B Loại C Loại D Loại X Loại D: Loại X: Các dữ liệu trên động vật, trên người, dữ liệu sau khi -Các dữ liệu NC hay sau lưu hành cho thấy thuốc có nguy cơ gây thuốc lưu hành cho thấy thuốc có nguy cơ gây tác hại cho bào tác hại cho bào thai nhưng lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ thai và lợi ích điều trị không vượt trội nguy cơ - Dùng trong bệnh nặng đe dọa tính mạng người mẹ mà không có thuốc thay thế CHẮC CHẮN CÓ NGUY CƠ CHO BÀO THAI CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHO PNCT Ví dụ: Một số thuốc điều trị ung thư, NSAID ở 3 tháng Ví dụ: Nhóm STATIN, hormon tránh thai cuối, Corticoid ở 3 tháng đầu thai kỳ Phân loại mức độ an toàn của thuốc So sánh hai hệ thống phân loại với một số thuốc dành cho PNCT Hệ thống phân loại của Australia Loại A Loại B 1 Loại B 2 Loại B 3 Loại C Loại D Loại X Hạn chế tối đa dị tật bẩm sinh LƯU Ý VỀ DÙNG THUỐC TRƯỚC KHI DỰ ĐỊNH MANG THAI Ngừng các thói quen có hại Hạn chế tối đa dị tật bẩm sinh Kiểm soát tốt bệnh lý mạn tính Bỏ thuốc lá, rượu và hạn chế tối đa cà phê 5
  6. 3/28/2012 Hạn chế tối đa dị tật bẩm sinh Kiểm soát tốt các bệnh lý mạn tính Tham khảo trước các thầy thuốc chuyên khoa các Lưu ý các thuốc có khả năng gây quái thai bệnh lý mạn tính đang mắc như hen, động kinh, VD: isotretinoin tăng huyết áp Lưu ý bổ sung acid folic để hạn chế nguy cơ thiếu Lưu ý các thuốc an toàn hơn trong phác đồ điều trị ống thần kinh các bệnh mạn tính Lưu ý tiêm vaccin để hạn chế bệnh lý do virus. Cần giám sát điều trị chặt chẽ tránh BN tự ý bỏ VD nhiễm rubella thuốc và giảm liều Ca lâm sàng 1 NGUYÊN TẮC CHUNG DÙNG THUỐC CHO PNCT BN nữ (27 tuổi) được bác sỹ da liễu kê đơn isotretionin với liều 10mg/lần, 2 lần/ngày để điều trị bệnh trứng cá nặng trong 1 Hạn chế tối đa dùng thuốc, nên lựa chọn các tháng. phương pháp điều trị không dùng thuốc Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ Dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất BN đã dùng thuốc liên tục trong 20 ngày và đã tiến triển tốt. BN dự định có thai trong thời gian tới nhưng đọc trong tờ hướng Lựa chọn thuốc được chứng minh là an toàn, dẫn thấy nói thuốc không được dùng cho PNCT. BN quay lại tránh dùng các thuốc chưa được dùng rộng rãi bác sỹ và xin tư vấn về vấn đề này cho PNCT Ca lâm sàng 1 Ca lâm sàng 1 Isotretinoin Isotretinoin Gây bất thường thai nhi nghiêm trọng: - Dễ sảy thai (sảy thai tự nhiên lên tới 40%), tăng tỷ lệ sinh non - Bất thường trên tai - Thiếu hoàn thiện mặt, tim mạch, tuyến ức, TKTW, thiểu năng trí tuệ Tờ HDSD Thời gian bán thải ~20 giờ, chất chuyển hóa có hoạt tính có thời gian bán thải ~50 giờ. 6
  7. 3/28/2012 Ca lâm sàng 1 Ca lâm sàng 1 Isotretinoin Isotretinoin Phân loại mức độ an toàn: Ngừng thuốc sau bao lâu thì có thể có thai ? - FDA: X (đường uống) - Australia: X (đường uống) Thuốc chống chỉ định cho PNCT hoặc dự định mang thai Tờ HDSD Ngừng thuốc sau bao lâu thì có thể có thai ? Ít nhất một tháng sau khi ngừng thuốc Ca lâm sàng 1 Ca lâm sàng 1 Isotretinoin Isotretinoin http://www.medicines.org.uk Ngừng thuốc sau bao lâu thì có thể có thai ? Ít nhất một tháng sau khi ngừng thuốc Trước khi dùng phải loại trừ khả năng có Thử thai để đảm bảo không có thai trước khi kê đơn thai Yêu cầu dùng biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị và thêm Dùng đồng thời 2 biện pháp tránh thai khi ít nhất MỘT tháng sau khi ngừng điều trị dùng thuốc 5 tuần sau khi ngừng điều trị cần yêu cầu BN thử thai lần cuối để loại trừ khả năng có thai Bài tập về nhà Isotretinoin và Tretinoin bôi ngoài da ? Nguy cơ ? Phân loại ? 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2