intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NHỮNG THẤT BẠI NỔI TIẾNG NHẤT TRONG LỊCH SỬ VẬT LÝ

Chia sẻ: Đặng Hải Nam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

291
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu nói “thất bại là mẹ thành công” có lẽ rất đúng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Để đạt được một thành tựu khoa học, các nhà nghiên cứu phải thực hiện vô số các thí nghiệm và chịu không ít thất bại trước khi khám phá ra chân lý. Hãy cùng tạp chí Discovery điểm lại một số thất bại nổi tiếng nhất trong lịch sử nghiên cứu khoa học của loài người. 1. Biến chì thành vàng? 2. Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ?......

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NHỮNG THẤT BẠI NỔI TIẾNG NHẤT TRONG LỊCH SỬ VẬT LÝ

  1. NH NG TH T B I N I TI NG NH T TRONG L CH S V T LÝ Câu nói “th t b i là m thành công” có l r t ñúng trong lĩnh v c nghiên c u khoa h c. ð ñ t ñư c m t thành t u khoa h c, các nhà nghiên c u ph i th c hi n vô s các thí nghi m và ch u không ít th t b i trư c khi khám phá ra chân lý. Hãy cùng t p chí Discovery ñi m l i m t s th t b i n i ti ng nh t trong l ch s nghiên c u khoa h c c a loài ngư i. 1. Bi n chì thành vàng? Dù không thành công, nhưng gi kim thu t ñư c xem là ti n thân c a ngành hóa h c hi n ñ i. nh: Discovery. Ý tư ng bi n chì thành vàng ñ i v i b n có l khá ñiên r , nhưng ñó l i là m t tham v ng c a các nhà gi kim th i c xưa. Vào th i mà con ngư i chưa bi t gì ñ n b n ch t c a các nguyên t hóa h c, s nguyên t , hay b ng tu n hoàn Mendeleev, ngư i ta ch quan sát th y các ph n ng hóa h c t o ra các hi n tư ng “kỳ di u” như thay ñ i màu s c, b c cháy, phát n , b c hơi, co giãn hay t o mùi; t ñó, h phát sinh ý tư ng có th bi n th kim lo i xám x n thành m t th kim lo i m i ñ p ñ hơn, t a sáng hơn. V i tham v ng ñó, các nhà gi kim ñã ra s c tìm ki m lo i “ñá t o vàng” – m t lo i ñá ch có trong trí tư ng tư ng c a h - ñ bi n ư c mơ c a mình thành hi n th c. M t tham v ng khác n a là vi c tìm ki m ho c bào ch “thu c trư ng sinh b t lão”. C 2 tham v ng này ñ u không bao gi bư c t trí tư ng tư ng c a h ra th c t . 2. V t n ng rơi nhanh hơn v t nh ? Aristotle là ngư i ñưa ra thuy t "V t n ng rơi nhanh hơn v t nh , càng n ng rơi càng nhanh". nh: Discovery.
  2. Cho ñ n cu i th k 16 v n t n t i m t quan ni m khá ph bi n lúc b y gi (do Aristotle nêu ra) là v t th n ng s rơi nhanh hơn v t th nh . Tuy nhiên, Galileo Galilei l i không tin vào ñi u ñó. Ông ñã th c hi n m t s thí nghi m (ñư c cho là t i tháp nghiêng Pisa) như sau: Các v t có kh i lư ng khác nhau ñư c ông th rơi t do t trên tháp xu ng ñ t; b ng các ño ñ c và tính toán, ông ñã rút ra k t lu n là th i gian rơi c a các v t có kh i lư ng khác nhau là như nhau n u b qua s c c n c a không khí. Hay nói cách khác, m i tr ng lư ng khác bi t s rơi v i cùng t c ñ tuy t ñ i trong chân không. 3. Thuy t nhiên t và v t ch t cháy (Phlogiston) Johann Joachim Becher - cha ñ c a thuy t nhiên t . nh: Discovery. Thuy t nhiên t là m t lý thuy t khoa h c ñã l i th i, ñư c Johann Joachim Becher ñưa ra l n ñ u tiên vào năm 1667. Thuy t này cho r ng ngoài nh ng nguyên t c ñi n c a ngư i Hi L p (l a, nư c, khí và ñ t), còn có m t nguyên t n a tương t như l a có tên là "y u t cháy" (phlogiston). Theo Becher, t t c nh ng v t ch t có th cháy ñư c ñ u ch a phlogiston - m t d ng v t ch t không có màu, mùi, v . “Y u t cháy” s ñư c gi i phóng ra ngoài trong quá trình b c cháy c a m t v t ch t. Nh ng ngư i không ng h thuy t này ñã ti n hành m t s thí nghi m và ñã phát hi n ra m t s sai l m trong lý thuy t này c a Becher; ch ng h n như kh i lư ng c a nhi u kim lo i, như magiê, tăng lên sau khi ñư c ñ t cháy (m c dù chúng ñư c cho là ñã b m t phlogiston trong quá trình b ñ t cháy.) Ngày nay, khoa h c ñã bi t r ng không có “v t ch t cháy”, mà hi n tư ng ñư c Becher nói ñ n th t ch t là hi n tư ng oxy hóa.
  3. 4. Tính khoa h c trong Kinh Thánh Trái ñ t có trư c khi Chúa b t ñ u “sáng th ”. nh: Discovery. Ngày xưa Kinh Thánh ñã t ng ñư c công nh n r ng rãi là m t công trình khoa h c. Ngư i ta c th mà tin theo t t c nh ng gì ñư c vi t trong Kinh Thánh mà không h hoài nghi tính ñúng ñ n c a nó. L y m t ví d v tu i c a trái ñ t ñư c ñ c p trong tác ph m này. Vào th k 17, m t h c gi tôn giáo ñã nghiên c u Kinh Thánh và ư c tính r ng công vi c sáng th ñư c th c hi n kho ng năm 4004 TCN, c ng thêm kho ng 2.000 năm tính ñ n th k 18, như v y tu i c a trái ñ t ch kho ng 6.000 năm. Th nhưng, khoa h c hi n ñ i v i nhi u k thu t tiên ti n ngày nay ñã tính ñư c tu i c a trái ñ t là kho ng 4,5 t năm. Nguyên t là h t nh nh t trong vũ tr ? Nguyên t t ng ñư c cho là h t nh nh t không th phân chia ñư c n a. nh: Discovery.
  4. T ngàn xưa con ngư i ñã phát hi n ra t t c các d ng v t ch t ñ u ñư c ñư c c u t o t nh ng ñơn v nh hơn và riêng bi t, hay còn g i là nguyên t . Tuy nhiên, v i các thí nghi m d a trên k thu t khoa h c thô sơ th i y, nguyên t ñư c cho là lo i h t nh nh t và không th phân chia ñư c n a. Ph i ñ n ñ u th k 20, các nhà khoa h c m i phát hi n r ng trong m t s tương tác v t lý, nguyên t có th ñư c tách ra thành các thành ph n nh bé hơn, g i là các h t h nguyên t . Có ba lo i h t h nguyên t c u t o nên các nguyên t : ñi n t Âm (Electron) mang ñi n âm, ñi n t Dương (Proton) mang ñi n dương, ñi n t trung hòa (Neutron) không mang ñi n v.v....M i ñây, các khoa h c gia l i tìm ra các h t quark, và Higgs. Vai trò c a AND trong di truy n h c Mô hình chu i xo n kép c a phân t AND ñư c Watson và Crick gi i thi u năm 1953. nh: Discovery. S t n t i c a AND ñư c phát hi n vào năm 1869, nhưng vai trò c a nó không ñư c coi tr ng vì các nhà khoa h c ñã nghĩ r ng m t phân t bé như v y thì không th làm ñư c gì to tát. Th m chí, ñ n gi a th k 20, m c dù ñã có b ng ch ng cho th y DNA là v t ch t di truy n, thì nhi u nhà khoa h c v n ph t l nó và cho r ng chính các lo i protein m i có vai trò quy t ñ nh. Ph i ñ n năm 1953 khi Watson và Crick làm sáng t v c u trúc c a ADN và ñ c nguyên lý trung tâm v sinh h c phân t vào năm 1957, miêu t quá trình t o ra các phân t protein t AND thì các nhà di truy n h c m i b t ñ u nh n ra và ñánh giá ñúng t m quan tr ng c a phân t nh bé này. Vi khu n và b nh truy n nhi m R a tay b ng xà phòng di t khu n là vi c làm ñơn gi n nhưng hi u qu ñ ngăn ch n các b nh truy n nhi m. nh: Discovery.
  5. Cho ñ n cu i th 19, các bác sĩ v n không th y s c n thi t c a vi c r a tay trư c khi c m dao m . Do ñó, các ca ph u thu t th i ñó thư ng có k t qu là nhi m trùng và ho i t n ng. Vào th i ñi m ñó, các b nh truy n nhi m v n b gán ghép cho “không khí x u”, và s m t cân b ng c a các th d ch trong cơ th như máu, m t…Mãi ñ n nh ng năm 1860, khi Louis Pasteur kh ng ñ nh các b nh truy n nhi m ngư i và ñ ng v t là do vi khu n gây nên thì ngư i ta m i b t ñ u nh n th y chính các bác sĩ là tác nhân làm lan truy n nh ng vi khu n nguy hi m cho b nh nhân. Sau ñó, bác sĩ Joseph Lister ñư c cho là ngư i ñã tiên phong trong vi c th c hi n sát trùng v t thương và dùng ch t t y u trong b nh vi n. Trái ñ t là trung tâm vũ tr Sơ ñ thuy t ñ a tâm, trong ñó trái ñ t n m v trí trung tâm, còn các hành tinh khác bao g m c m t tr i ñ u quay nó theo qu ñ o hình tròn. nh: Discovery. Trong thiên văn h c c , mô hình ñ a tâm là lý thuy tcho r ng Trái ñ t là trung tâm c a vũ tr . H này ñư c coi là hình m u tiêu chu n th i Hy L p c ñ i, ñư c c Aristotle và Ptolemy, cũng như ña s các nhà tri t h c Hy L p ñ ng thu n r ng M t tr i, M t trăng, các ngôi sao, và nh ng hành tinh có th quan sát ñư c b ng m t thư ng ñ u quay quanh Trái ð t. Ngư i Hy L p c ñ i cũng tin r ng s chuy n ñ ng c a các hành tinh ñi theo ñư ng tròn ch không ph i hình elíp. Quan ñi m này th ng tr văn hoá phương tây cho t i t n trư c th k 17. V sau thuy t ñ a tâm ñư c thay th b i thuy t nh t tâm c a Copernicus,Galileo và Kepler.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2