intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những thuật ngữ cơ bản của camera (Phần 2)

Chia sẻ: Vudinh Huong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

79
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Những thuật ngữ cơ bản của camera (Phần 2) giới thiệu tới các bạn một số thuật ngữ cơ bản cần biết của camera như IR camera, góc quan sát, AWB ( tự động cân bằng ánh sáng), dải nhiệt độ. Đây là những thuật ngữ mà các bạn chuyên ngành Điện tử cần biết, mời các bạn tham khảo tài liệu để hiểu rõ hơn về lĩnh vực này.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những thuật ngữ cơ bản của camera (Phần 2)

  1. Ở phần trước chúng ta đã tìm hiểu một số thuật ngữ TVL , Image Sensor (Cảm biến hình ). Minimum Illumination ( Cường độ ánh sáng nhỏ nhất ) ở phần này công ty Infortech xin giới thiệu tiếp 4 thuật ngữ nữa: IR camera, góc quan sát, AWB ( tự động cân bằng ánh sáng ), dải nhiệt độ. Những thuật ngữ cơ bản của camera ( Phần 2 ) 1. IR camera : Đây là loại camera có chức năng hồng ngoại. Chức năng này giúp cho camera có khả năng quan sát được vào ban đêm. Camera này cũng giống như camera thông thường khác nó chỉ khác là khi buổi tối thì hệ thống các tia hồng ngoại nó sẽ tự động bật và khi trời sáng nó sẽ tự động tắt. Do đó ở những hệ thống này ta thường thấy nguồn điện cung cấp cho nó thường cao hơn những camera không có chức năng hồng ngoại. Hình ảnh những chiếc camera hồng ngoại này khi quan sát vào ban đêm sẽ cho ta những hình ảnh đen trắng. Chú ý: Một số trường hợp ta có thể gặp phải là: Khi ta dùng một số camera hồng ngoại được khoảng một thời gian thì hệ thống tự động tắt/mở của tia hồng ngoại không còn hoạt động ổn định. Do đó trước khi quý khách hàng có nhu cầu lắp đặt một hệ thống camera có chức năng quan sát vào ban đêm hãy gọi điện cho chúng tôi để chúng tôi tư vấn cho quý khách hàng lựa chọn một hệ thống camera tốt nhất. 2. Góc quan sát hoặc tiêu cự ( Focal Length ) Đây cũng là một thông số tương đối quan trọng trong việc lựa chọn camera, trong tài liệu kĩ thuật ta thường thấy ghi độ dài tiêu cự chứ không thấy ghi góc mở bao nhiêu. Tuy nhiên ta có thể sử dụng bảng quy đổi sau: Tiêu cự Góc mở 2.1 mm 138°36’ 2.5 mm 100°24’ 2.8 mm 85°36’ 3.6 mm 79°36’ 4 mm 61°36’ 6 mm 46°12’ 8 mm 34°24’ 12 mm 22°42’ 16 mm 21°30’ Nhìn vào bảng quy đổi trên ta thấy giữa tiêu cự và góc mở có tỉ lệ nghịch với nhau. Tức là tiêu cự nhỏ thì góc mở lớn và ngược lại. Do đó tùy vào ứng dụng của mình mà ta nên chọn loại camera có góc quan sát là bao nhiêu độ. Nếu bạn cần quan sát rộng có thể chọn loại camera có góc mở lớn (góc mở lớn đồng nghĩa với việc quan sát được nhiều khu vực, vật thể hơn nhưng hình ảnh sẽ không được sắc nét ) còn nếu ta chỉ cần quan sát một vùng nhỏ thì ta nên chọn những loại camera có góc mở nhỏ ( góc mở nhỏ đồng nghĩa với việc quan sát ít hơn nhưng hình ảnh vật thể sắc nét ). Còn nếu muốn góc quan sát
  2. một vùng rất lớn ta nên chọn loại camera có chức năng Pan/Tilt (quay ngang-quay dọc). Còn nếu bạn đã có một chiếc camera nhưng không có chức năng Pan/Tilt bạn hoàn toàn có thể cải tiến nó bằng cách lắp thêm một đế quay ngang-quay dọc khi đó bạn có thể điều khiển chiếc camera của bạn theo ý muốn.. 3. AWB (Auto White Balance ). Tự động cân bằng ánh sáng Những camera có chức năng này sẽ có khả năng nhận biết được ánh sáng của từng khu vực để điều phối khung hình 1 cách hài hòa nhất. Tính năng này thường có ở một số sản phẩm camera IP và một số dòng camera analog AHD. 4. Operation Temperature (Dải nhiệt độ hoạt động ) Phần lớn camera hiện nay hoạt động ở nhiệt độ trong khoảng -10C ≈ + 50C. Do đó nếu bạn sử dụng camera trong những điều kiện khắc nghiệt thì bạn nên chọn những loại camera chuyên dụng để đảm bảo. Để biết thêm một số thuật ngữ khác nữa mời các bạn đón đọc phần tiếp theo gồm những thuật ngữ : Auto BLC (Bù ánh sáng ngược ); Indoor; Outdoor; Resolution (Độ phân giải)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2