intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ÔN TẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ

Chia sẻ: Kakarot Kakarot | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

178
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Định nghĩa về dữ liệu: - Chuỗi không ngẫu nhiên các ký tự, số, giá trị hoặc từ. - Tập hợp các dữ liệu không ngẫu nhiên được ghi lại do quan sát hay nghiên cứu. Các dữ liệu được biểu diễn bằng số, đo đếm hay xác định số lượng cụ thể gọi là dữ liệu. Ví dụ: giá cổ phiếu AGF ngày 15/3/2010 là 45; phiếu thu, phiếu chi tiền mặt; số liệu dự báo thời tiết; chiều cao của 1 người....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ÔN TẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ

  1. ÔN TẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ CHƯƠNG I 1. Định nghĩa về dữ liệu: - Chuỗi không ngẫu nhiên các ký tự, số, giá trị hoặc từ. - Tập hợp các dữ liệu không ngẫu nhiên được ghi lại do quan sát hay nghiên c ứu.  Các dữ liệu được biểu diễn bằng số, đo đếm hay xác đ ịnh s ố l ượng c ụ th ể g ọi là d ữ liệu. Ví dụ: giá cổ phiếu AGF ngày 15/3/2010 là 45; phiếu thu, phi ếu chi ti ền m ặt; s ố liệu dự báo thời tiết; chiều cao của 1 người. 2. Các loại dữ liệu - Dữ liệu cứng / dữ liệu định lượng : thường xác định số lượng, chứa đựng các yếu tố thống kê  phụ thuộc vào kỹ năng phân tích của nhà quản trị. - Dữ liệu mềm / dữ liệu định tính : xác định tính chất của sự việc hay tình huống  phụ thuộc vào kinh nghiệm phán đoán của nhà quản trị. 3. Định nghĩa về thông tin:  Dữ liệu được xử lý và có ý nghĩa.  Dữ liệu được xử lý có mục tiêu.  Dữ liệu có thể được diễn dịch và hiểu bởi người nhận. Ví dụ về thông tin: Báo cáo tài chính năm 2010, Thời khóa biểu học kì 2 ( 2009- 2010 ) . Định nghĩa sai về thông tin : “ Thông tin là dữ liệu được tạo ra theo mục đích của người nhận ”  “ Thông tin là dữ liệu được ghi nhận lại theo mục đích của người nhận ” 4. Dữ liệu phải thông qua quá trình biến đổi ( xử lý ) để trở thành thông tin. Quá trình xử lý bao gồm : Lựa chọn – Tổng hợp – Sắp xếp – Tính toán – Phân loại. 5. Ý nghĩa của thông tin: - Thông tin có chứa giá trị vô hình và giá trị h ữu hình. Lợi ích mà thông tin đem lại đo đếm được bằng giá trị tài chính gọi là giá trị hữu hình - Thông tin làm giảm tính bất định ( tính mơ hồ, khó hiểu ) của sự việc hay tình huống - Thông tin được sử dụng hiệu quả sẽ đem lại giá trị nhất đ ịnh cho doanh nghi ệp ( thông tin là tài sản của doanh nghiệp ). Tuy nhiên giá trị của thông tin luôn thay đổi, nó không cố định tại thời điểm nào c ả. Giá trị hữu hình Giá trị vô hình Cải thiện quản lý tồn kho Tăng lòng tin của khách hàng Nâng cao dịch vụ khách hàng Nâng cao dịch vụ khách hàng Tăng năng suất sản xuất Nâng cao hình ảnh của công ty Giảm chi phí quản lý 6. Nguồn của thông tin ( thông tin có được xác nhận hay không ) - Nguồn chính thức  truyền thông theo hình thức : có cấu trúc rõ ràng và chặt chẽ  máy tính có thể nhận dạng và hiểu được. - Nguồn phi chính thức  truyền thông không theo hình thức : không có hoặc có ít tính cấu trúc, giao tiếp bình thường ( văn bản, lời nói )  máy tính không hiểu được. 1
  2.  Ưu điểm của truyền thông không theo hình th ức : nhanh, nắm bắt được cơ hội nếu lọc được thông tin.  Nhược điểm của truyền thông không theo hình thức :  Độ chính xác thấp  Không kiểm soát được ( ví dụ: tin xấu, tin đ ồn th ất thi ệt s ẽ phát tán nhanh, gây tâm lý bất an ). Tuy nhiên, cũng không thể ngăn cấm truyền thông không theo hình th ức. Ngăn c ấm s ẽ gây ra cảm giác khó chịu, ức chế. 7. Tri thức là khả năng phán quyết của con người dựa trên s ự k ết h ợp gi ữa kinh nghiệm và thông tin mà họ có được.  Thông tin + Khả năng phán đoán suy luận + Kinh nghiệm = Tri th ức o Tri thức tường minh : các tri thức đã được diễn đạt và lưu trữ trong h ệ thống thông tin ( các hướng dẫn, tài li ệu, th ủ t ục, c ơ s ở d ữ li ệu, biên b ản cuộc họp, sổ tay của nhân viên ). Tri thức tường minh có c ấu trúc rõ ràng nên dễ dàng chuyển giao tri thức đến người khác. o Tri thức không tường minh : là tri thức vô hình có tính kinh nghi ệm và trực giác, không được phát biểu, không thể tài liệu hóa, chỉ t ồn t ại và ph ụ thu ộc vào trực giác, tư duy của con người ( Kinh nghi ệm , kĩ năng, cách ph ản ứng lại các tình huống xã hội, cách hiểu một báo cáo quản trị )  Tri thức cá nhân + Nguồn lực thông tin mà doanh nghi ệp có = Tri th ức c ủa doanh nghiệp Ví dụ: Trong 5 năm qua, khoản cho vay tín dụng c ủa ngân hàng ACB tăng 10% m ỗi năm. Năm nay, ban điều hành ngân hàng dự báo khoản cho vay tín dụng tiếp tục tăng thêm 10%, do đó cần tìm nguồn cung tiền cho khoản tăng 10% đó  Thông tin trong các năm qua được sử dụng để đề ra quyết định về việc dự báo mức tăng trưởng trong năm nay và nhu cầu về nguồn vốn. Quyết định và dự báo đó chính là tri th ức ( knowledge ) hay còn đ ược gọi là cách sử dụng thông tin ( use of information ).  Doanh nghiệp cần phải sử dụng một cách tốt nhất nguồn l ực thông tin c ủa mình, đ ặc biệt sự toàn cầu hóa và thay đổi nhanh chóng c ủa môi trường kinh doanh thì vi ệc qu ản tr ị nguồn tri thức là 1 nhân tố cạnh tranh chiến l ược. Quản trị tri th ức là thu ật ng ữ đ ược s ử dụng để mô tả cách mà tổ chức sử dụng tốt nhất thông tin của họ. 8. Tại sao doanh nghiệp phải quản lý tri thức ? o Tăng cường lợi nhuận, doanh thu o Giữ lại kinh nghiệm của chuyên gia o Tăng sự thỏa mãn của khách hàng o Bảo vệ thị trường khi có đối thủ cạnh tranh mới o Tăng vòng đời sản phẩm vào thị trường o Mở rộng thị trường o Giảm thiểu chi phí o Phát triển sản phẩm, dịch vụ mới 9. Các ứng dụng của quản lý tri thức: 2
  3. - Kinh doanh thông minh ( BI ) : thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh, công ngh ệ m ới, cơ hội thị trường, thông tin khách hàng, hoạt động c ủa đ ối th ủ….  thông tin loại này chất lượng rất là cao, giúp người xem ra quyết định nhanh chóng, chính xác. - Số hóa tài liệu in ấn ( DIP )  các văn bản số giúp cho việc lưu trữ - tìm kiếm – sắp xếp thuận tiện. - Khai thác dữ liệu ( Data mining ) : dựa trên các dữ liệu tương tác với nhau tạo ra các xu hướng, kinh nghiệm, tri thức. Ví dụ: khai thác các dữ liệu thu thập về ý muốn, sở thích của khách hàng để biết khách hàng thích loại sản phẩm như th ế nào  nghiên cứu, sản xuất và đưa ra thị trường sản phẩm phù hợp với nhu c ầu c ủa khách hàng. Nh ư v ậy vi ệc khai thác dữ liệu mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. 10. Các loại quyết định trong doanh nghiệp: o Quyết định có cấu trúc  các ràng buộc và quy tắc để ra quyết định được biết trước, đây là những tình huống đơn giản, lặp đi l ặp l ại trong doanh nghiệp. o Quyết định không cấu trúc  tình huống phức tạp hoặc không biết trước các quy tắc và ứng dụng. o Quyết định bán cấu trúc  hành xử của nhà quản trị sẽ ảnh hưởng đến cách họ tiếp thu thông tin ( phân tích hay phán đoán ), kinh nghiệm . 11. Mô hình 3 cấp độ ra quyết định:  S : cấp chiến lược  Quản lý những kế hoạch dài hạn của tổ chức.  Các quyết định thường là không cấu trúc ( doanh nghi ệp nên kinh doanh trong lĩnh vực nào, cấu trúc của doanh nghiệp s ẽ nh ư th ế nào, nên s ử d ụng các kênh phân phối nào, có nên mở rộng chi nhánh ra nước ngoài )  Tần suất ra quyết định là không thường xuyên.  Quyết định của cấp quản trị này có ảnh hưởng rộng lên t ổ ch ức và khó thay đổi .  T : cấp chiến thuật  Quản lý những kế hoạch trung hạn của tổ chức.  Các quyết định thường hướng tới mục tiêu trung hạn góp phần hoàn thành mục tiêu dài hạn của tổ chức.  Cấp chiến thuật thường theo dõi hiệu suất làm việc của tổ chức , kiểm soát ngân quỹ, sắp đặt các nguồn lực và thiết lập chính sách.  Quyết định của cấp quản trị này có ảnh hưởng vừa lên tổ chức.  O : cấp tác nghiệp  Quản lý những kế hoạch ngắn hạn dạng theo t ừng ngày hay tu ần và ki ểm soát hoạt động của tổ chức.  Các quyết định ở cấp tác nghiệp có tính c ấu trúc cao ( quy ết đ ịnh thi ết l ập sản lượng cho từng ngày hoặc từng tuần, lập kế ho ạch tác nghi ệp : x ử lý đơn đặt hàng, chiết khấu cho khách hàng, làm gì với máy móc bị hỏng….. )  Quyết định của cấp quản trị này ít ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức. 3
  4. Quyết định Loại quyết định Cấp độ ra quyết định Bán cấu trúc ( dựa vào việc Ngân sách cho năm tới phân tích, phán đoán, kinh Cấp chiến lược ( S ) nghiệm ) Làm thế nào để nhắm tới Bán cấu trúc ( dựa vào việc khách hàng có khả năng phân tích, phán đoán, kinh Cấp chiến thuật ( T ) mang lại lợi nhuận cao nghiệm ) nhất, các đặc điểm của họ Có nên thuê thêm nhân sự Không cấu trúc ( tình huống trong các trường hợp khẩn phức tạp, không biết trước Cấp chiến thuật ( T ) cấp các quy tắc và ứng dụng ) Bán cấu trúc ( dựa vào việc Giá nào là giá tốt nhất cho phân tích, phán đoán, kinh Cấp chiến thuật ( T ) sản phẩm nghiệm ) Doanh nghiệp có cần một Bán cấu trúc Cấp chiến thuật ( T ) chiến dịch quảng cáo Cần khoản vay ngắn hạn Cấp chiến thuật ( T ) & để giải quyết vấn đề tiền Bán cấu trúc chiến lược ( O ) mặt Tấn công vào thị trường Cấp chiến thuật ( T ) & Không cấu trúc mới chiến lược ( O )  Cấp càng cao ra quyết định không cấu trúc. Cấp càng th ấp thì ra quy ết đ ịnh có c ấu trúc nhiều hơn. 12. Quy trình ra quyết định: Nhận thức ( nhận diện vấn đề + nhận thức cần đưa ra quyết định )  Thiết kế ( xác định các giải pháp có thể + đánh giá các giải pháp )  Chọn lựa  Hiện thực  Đánh giá ảnh hưởng hay độ thành công. 13. Các công cụ hỗ trợ việc ra quyết định Lý thuyết ra quyết định cung cấp một khung sườn để th ể hiện các quy ết đ ịnh có c ấu trúc một cách có hệ thống. Thành phần quan trọng nhất trong lý thuy ết ra quy ết đ ịnh là quy tắc nghiệp vụ - một quy tắc mô tả hành động của doanh nghiệp khi xảy ra m ột sự kiện. CHƯƠNG II 1. Hệ thống là 1 tổng thể các thành phần cùng g ắn k ết với nhau, t ương tác v ới nhau để cùng thực hiện 1 chức năng hoặc đạt được mục đích chung. Ví dụ: xe máy, cơ thể con người, Thái dương hệ, 1 doanh nghiệp…. Mục tiêu của hệ thống thường rất cụ thể và được thể hiện bằng 1 câu đơn. Ví dụ: mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa l ợi nhuận, m ục tiêu c ủa xe máy : v ận chuyển được nhiều hàng hóa, dịch vụ.  Đầu vào của hệ thống: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, nhà xưởng, năng lượng, sức lao động, dữ liệu…  Đầu ra của hệ thống: sản phầm hoàn tất do hệ thống tạo ra (sản phẩm, dịch vụ, thông tin ) 4
  5.  Thành phần chịu trách nhiệm kiểm soát hiệu suất của hệ thống ( cung cấp thông tin về hiệu suất hoạt động của hệ thống, chất lượng đầu vào và đ ầu ra, các v ấn đề trục trặc, sai sót, lỗi trong quá trình xử lý )  Cơ chế phản hồi.  Quá trình xử lý  chuyển hóa đầu vào tạo thành đầu ra.  Quá trình điều khiển  điều chỉnh hiệu suất của hệ thống.  Đường ranh giới  xác định phạm vi của hệ thống  Môi trường  chứa những gì bên ngoài của hệ thống.  Giao diện ( Interface ) : cách thức trao đổi giữa hệ thống với môi trường hoặc với các hệ thống khác thông qua đường ranh giới. Nói cách khác, giao di ện là th ứ dùng để trao đổi thông tin giữa 2 bên. Ví dụ: đối với hệ thống của 1 doanh nghuệp  Các hệ thống con như tài chính, nhân sự, tiếp thị…. nằm trong đường ranh gi ới c ủa hệ thống  Các yếu tố nằm bên ngoài đường ranh giới, như môi trường kinh doanh, khách hàng, nhà phân phối, nhà cung cấp, đối th ủ c ạnh tranh, chính ph ủ, lu ật pháp, n ền kinh tế….  Ranh giới của các hệ thống con là phạm vi, chức năng, quyền h ạn c ủa t ừng phòng 2. Các hệ thống không hoạt động hoàn toàn độc l ập mà nó có s ự t ương tác v ới môi trường.  Hệ thống có thể tương tác với môi trường bên ngoài là hệ thống mở.  Hệ thống không có tương tác với môi trường bên ngoài là hệ thống khép kín.  Hệ thống mà kết quả đầu ra của nó trở thành d ữ li ệu đ ầu vào c ủa h ệ th ống khác  hệ thống gắn kết.  Hệ thống con ít phụ thuộc, ít có liên quan đến hoạt đ ộng c ủa h ệ th ống con khác là hệ thống tách biệt. Hệ thống tách biệt có mức độ tự chủ cao, có khả năng đ ối phó với các tình huống, sự kiện bất ngờ  tính linh hoạt cao hơn, tính thích nghi cao hơn so với hệ thống liện kết. 3. Các nguồn lực ( tài nguyên ) của hệ thống thông tin kinh doanh ( BIS )  Con người ( bao gồm người sử dụng, người xây dựng, người bảo trì )  Phần cứng : phương tiện, công cụ, máy móc, thiết bị  Phần mềm : những chương trình máy tính, các công c ụ l ưu tr ữ thông tin, các tài liệu về quy trình, nghiệp vụ, thủ tục, tài liệu hướng dẫn…  Truyền thông  truyền dữ liệu giữa 2 hệ thống khác nhau ( đi ện tho ại, m ạng Internet, mạng nội bộ )  Dữ liệu : hóa đơn, hợp đồng, báo cáo, số liệu, cơ sở dữ liệu trên máy tính HỆ THỐNG HỆ THỐNG Hệ thống tự động Quản lý làm việc theo công việc văn THÔNG TIN THÔNG TIN TÁC nhóm ( Groupware ) NGHIỆP ( OPS ) KINH DOANH Quản lý luồng công việc phòng ( OAS )  ( BIS ) là hệ  hệ thống thông quản lý các chức ( WFMS )  đảm bảo thống cung cấp tin hỗ trợ hoạt động năng hành chính đúng lúc – đúng người – thông tin phục kinh doanh, được sử trong văn phòng đúng trình tự vụ cho hoạt dụng trong các công Số hóa tài liệu in ấn 5
  6. ( DIP )  ứng dụng Word, Excel MRP ( materials requirement planning )  Hệ thống kiểm số nguyên vật liệu trong soát tiến trình kho đáp ứng nhu cầu sản ( PCS )  hỗ trợ xuất và kiểm soát quá CAD ( Computer – aided trình sản xuất. PCS design )  trợ giúp thiết rất quan trọng kế sản phẩm, dịch vụ. trong các lĩnh vực CAM ( Computer – aided hành sản xuất hàng hóa. việc vận manufacture )  hỗ trợ nghiệp vụ trong hoạt vận hành sản xuất. động hằng ngày của doanh nghiệp ở cấp tác nghiệp và cấp xử lý giao dịch  Hệ thống xử lý giao dịch ( TPS )  xử lý các OPS là then chốt cho giao dịch thường xuyên của doanh nghiệp với sự thành công của khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối. TPS phân loại xử lý theo lô hoặc theo từng ngày. động kinh doanh việc kinh doanh. của doanh nghiệp. Căn cứ vào mô hình 3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định ( DSS ) cấp độ quản trị  Kinh doanh thông minh ( BI ) ( STO ), BIS  Trí tuệ nhân tạo ( AI ) được phân loại HỆ THỐNG  Hệ chuyên gia ( Expert system ) thành MIS và THÔNG TIN QUẢN  Mạng Neural : nghiên cứu các kỹ năng LÝ ( MIS ) là hệ OIS.. giải quyết vấn để bằng cách trải thống thông tin hỗ nghiệm qua 1 phạm vi rộng lớn của các trợ quản lý, cung vấn đề cấp những phản hồi  giúp nhà quản trị Hệ thống thông tin báo cáo ( IRS ) ra quyết định ở cấp chiến thuật và chiến Hệ thống thông tin điều hành ( EIS ): cung cấp cho nhà quản trị cao cấp các thông số về lược các nhân tố thành công then chốt ( CSFs ) hoặc chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động chủ chốt ( KPIs ) Hệ thống thông tin kinh doanh xây dựng trên máy tính 6
  7. Thuận lợi Hạn chế Tốc độ Phán xét / kinh nghiệm Tính ứng hoạt / ứng biến Chính xác Tin cậy Tính sáng tạo Có thể lập trình được Trực giác Có ích cho các công việc được lặp lại Không định tính được thông tin HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH DOANH HỆ THỐNG DOANH NGHIỆP ( ENTERPRISE SYSTEM ) – 1 hệ thống hỗ trợ cho các quy trình HỆ THỐNG KINH DOANH nghiệp vụ của 1 tổ chức chức năng như sản xuất, ĐIỆN TỬ phân phối, bán hàng, kế toán, tài chính, nhân sự. ERP – Enterprise CRM/ SRM SCM EC ( E - EB (E – business) ( Hệ thống Kinh doanh điện Resource Planning ( ( Supply Chain commerce ) Hệ thống hoạch quản trị quan Thương mại tử là tất cả mọi Management) – định nguồn ngân hệ khách hàng, Hệ thống điện tử: các trao đổi thông tin lực ) nhà cung cấp ) quản trị chuỗi hoạt động ( bên trong và cung ứng tương tác bên ngoài doanh của doanh nghiệp ) được  ERP là 1 hệ CRM / SRM và SCM hỗ trợ các nghiệp với thực hiện thông thống duy nhất từ hoạt động bên ngoài doanh qua phương tiện bên ngoài nhà cung cấp, giải nghiệp thông qua hệ truyền thông/điện quyết tất cả các thống thông tử hoạt động bên tin. trong DN. 4. Thương mại điện tử ( E - commerce ): các hoạt động tương tác của doanh nghiệp với bên ngoài thông qua hệ thống thông tin.  Thương mại điện tử bên mua ( Buy – side e - commerce )  bao gồm tất cả các giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và các nhà cung cấp c ủa mình.  Thương mại điện tử bên bán ( Sell – side e - commerce )  bao gồm tất cả các giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và khách hàng của mình. Trong thương mại điện tử, lòng tin của khách hàng và sự thanh toán tiện l ợi d ễ dàng b ằng thẻ ngân hàng là điều quan trọng nhất. 5. Kinh doanh điện tử ( E – business ) là tất cả mọi trao đổi thông tin ( bên trong và bên ngoài doanh nghiệp ) được thực hiện thông qua phương tiện truyền thông/điện tử  EB khác EC ở chỗ nó có thêm hoạt động kinh doanh bên trong của doanh nghiệp. Kinh doanh điện tử liên quan đến một số hoạt động chính nh ư: C ải ti ến quy trình kinh doanh - Tăng cường truyền thông - Cung c ấp các ph ương ti ện đ ể th ực hi ện các giao d ịch mua bán một cách an toàn  Kinh doanh điện tử sẽ đưa doanh nghiệp đến 1 thị trường 7
  8. toàn cầu, cho phép nhà sản xuất bán trực tiếp cho khách hàng ( đ ược g ọi là E - Tailing ) hoặc thiết lập quan hệ kinh doanh với các nhà bán lẻ ở bất cứ nơi nào trên th ế gi ới. 6. 6 lợi thế cạnh tranh khi ứng dụng Hệ thống thông tin:  Cải tiến hiệu quả hoạt động  Cản trở các đối thủ tham gia thị trường : Thông thường, các hệ thống thông tin doanh nghiệp rất phức tạp và đòi hỏi phải liên t ục duy trì và phát tri ển. M ức kinh phí quá cao này đã tạo ra 1 rào cản ngăn chặn các đối thủ mới gia nhập th ị trường .  Giữ chặt khách hàng và nhà cung cấp  Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng ( CRM ) có th ể cung c ấp cho các nhà quản trị những thông tin về khách hàng, giúp doanh nghiệp hi ểu rõ h ơn v ề sở thích khách hàng, thực hiện các dịch vụ chăm sóc khách hàng t ốt h ơn, qua đó giữ được lòng trung thành của khách hàng với công ty )  Hệ thống quản trị quản hệ nhà cung cấp ( SRM ) giúp doanh nghi ệp n ắm rõ tình hình nguyên vật liệu của nhà cung cấp, ti ết ki ệm chi phí so v ới th ương thảo bằng phương pháp cổ điển, tạo điều kiện thuận l ợi có th ể th ương lượng giá cả.  Khuyến khích các sáng kiến mới ( Nhân viên của công ty khi được ti ếp c ận và làm việc trên các hệ thống thông tin hiện đại sẽ đ ặt ra vấn đ ề đòi h ỏi h ọc ph ải nâng cao năng lực cá nhân, bổ sung kiến thức đ ể thích nghi và đ ưa ra ý ki ến đ ể c ải ti ến trong công việc ).  Tăng chi phí chuyển đổi : Ban đẩu khi triển khai hệ thống thông tin, đây là 1 đi ểm bất lợi của doanh nghiệp vì phải đầu tư thời gian, ti ền bạc để mua ph ần c ứng, phần mềm mới, chuyển đổi dữ liệu để sử dụng hệ thống m ới, đào t ạo cán b ộ, b ị gián đoạn các hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong t ương lai thì h ệ th ống thông tin sẽ trở thành ưu thế cho doanh nghiệp, vì các nhà cung c ấp hay khách hàng khó lòng chuyển đổi để thiết lập lại hệ thống m ới với một doanh nghi ệp khác, vì khi đó họ sẽ phải tốn chi phí chuyển đổi để thiết l ập l ại hệ th ống m ới v ới doanh nghiệp khác. Mối quan hệ càng chặt chẽ thì khách hàng và nhà cung c ấp càng không muốn bỏ doanh nghiệp cũ.  Nâng tầm ảnh hưởng : doanh nghiệp có thể phát triển sản phẩm, dịch vụ m ới bằng cách tối đa hóa việc sử dụng các nguồn lực hiện có của nó. Ví dụ: 1 đại lý du lịch có thể tạo ra 1 danh sách khách hàng từ cơ sở dữ liệu để gửi th ư gi ới thi ệu các sản phẩm mới, dịch vụ mới như bảo hiểm du lịch hoặc cho thuê xe . 3 chiến lược cạnh tranh cơ Sự hỗ trợ của hệ thống thông tin kinh doanh (BIS) bản Cạnh tranh về giá Hệ thống thông tin kinh doanh hỗ trợ trực ti ếp về giá ( giảm chi phí hoạt động ) Tạo sự khác biệt về sản phẩm  BIS hỗ trợ trực tiếp bằng cách triển khai sản phẩm mới trên nền tảng công nghệ thông tin. 8
  9.  BIS hỗ trợ gián tiếp bằng cách thu thập thông Tập trung vào phân khúc thị tin khách hàng, từ đó cung cấp sản phẩm phù trường hợp với nhu cầu, sở thích của khách hàng. 7. Mối quan hệ giữa Hệ thống thông tin ( IS ) và Công nghệ thông tin ( IT ) Trong các tổ chức phát triển và hiện đại, BIS đ ược tri ển khai r ộng rãi trên n ền t ảng công nghệ thông tin. Hệ thống thông tin ( IS ) = Quy trình ( process ) + Công ngh ệ thông tin ( IT ) IT có thể bị đuổi kịp, còn quy trình là cái riêng có của m ỗi doanh nghi ệp.  Cải tổ quy trình là yếu tố quan trọng nhất khi tạo ERP.   Như vậy, IS giúp nhà quản trị làm thế nào để quản lý và v ận hành doanh nghi ệp 1 cách hiệu quả và IT là công cụ hỗ trợ học thực hiện đi ếu đó  IS tạo ra giá trị của doanh nghiệp và IT tiêu tốn chi phí của doanh nghiệp ( mua phần cứng, ph ần m ềm ….) CHƯƠNG 3 1. Hệ thống thông tin cho phép doanh nghiệp xử lý các giao d ịch th ường xuyên ( giao d ịch ở bên trong và bên ngoài doanh nghiệp) ở cấp đ ộ tác nghi ệp đ ược g ọi là H ệ th ống x ử lý giao dịch ( TPS ). TPS quản lý việc giao d ịch thông tin và ti ền b ạc gi ữa 1 doanh nghi ệp với đối tác thư ba như khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối. Ví dụ: đặt vé máy bay, rút tiền từ ATM, máy tính tiền trong siêu th ị, h ệ th ống thanh toán giữa các ngân hàng. 2. Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng ( CRM ) là h ệ th ống đ ược thi ết k ế đ ể tích h ợp nhóm các hệ thống thông tin có chứa thông tin về khách hàng. Nó bao gồm các ứng d ụng:  Tập hợp dữ liệu chi tiết khách hàng và những thói quen của khách hàng  Phân tích dữ liệu khách hàng để nắm bắt thông tin khách hàng ho ặc đ ịnh v ị nhóm khách hàng mục tiêu để làm tăng hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo  Các ứng dụng xử lý hóa đơn bán hàng và tự động bán hàng. 3. Hệ thống quản trị quan hệ nhà cung cấp ( SRM ) đề cập đến tất cả các hoạt động bao hàm những thành phần từ nhà cung cấp như thu mua, h ậu c ần bên trong nh ư v ận chuy ển và kho hàng  Thu mua là thành phần quan trọng của SRM. 4. Chuỗi cung ứng : bao gồm một chuỗi các hoạt động di chuyển nguyên vật li ệu t ừ nhà cung cấp qua các quá trình xử lý để đến kho hàng. Quản tr ị chu ỗi cung ứng và h ậu c ần là các thuật ngữ dùng để chỉ việc quản lý dòng nguyên li ệu thông qua toàn b ộ chu ỗi cung ứng. 5. Một hệ thống thông tin máy tính sử dụng kiến th ức , suy lu ận và suy nghĩ c ủa con người nhằm giải quyết mọi vấn đề gọi là: hệ chuyên gia. Hệ chuyên gia có thể giúp cho những người không chuyên làm những quyết đ ịnh không có cấu trúc nằm ngoài chuyên môn của họ. Hệ chuyên gia thường được dùng trong lĩnh vực tài chính đ ể đánh giá rủi ro đầu tư. 6. Hệ thống quản lý luồng công việc ( WFMS ) được dùng để tự động quá trình kinh doanh bằng cách cung cấp một khuôn khổ làm việc có cấu trúc. WFMS có các chức năng: phân công công việc, nhắc nhở các công vi ệc cần làm, cho phép làm vi ệc c ộng tác, l ấy 9
  10. thông tin cần thiết để hoàn thành công việc, cung c ấp cho ng ười giám sát m ột cách t ổng quan về tình trạng mỗi công việc và hiệu suất của nhóm làm việc. 7. Các ứng dụng cho các bộ phận chức năng trong doanh nghi ệp ( đ ược s ử d ụng t ừ cấp chiến lược – chiến thuật – cấp tác nghiệp )  Hệ thống thông tin quản trị nhân sự ( HRM ) nhằm cung cấp các thông tin về nhân viên và đặc tả công việc trong 1 tổ chức để đảm bảo nhân viên có đ ủ k ỹ năng và đáp ứng được các yêu cầu cần thiết trong công việc. HRM liên quan đ ến ph ần tích, thiết kế công việc; quản lý công việc; tuyển dụng.  Hệ thống thông tin tiếp thị : CRM, GIS ( hệ thống thông tin địa lý  sử dụng các bản đồ để hiển thị thông tin về các khu vực, m ật đ ộ dân c ư, v ị trí đ ạt đi ểm bán hàng, hay đặt máy ATM ), Telemarketing ( phần m ềm tiếp th ị t ừ xa  prospective / potential customer ).  Hệ thống thông tin kế toán ( AIS ) bao gồm  Hệ thống kế toán tác nghiệp  ghi nhận các giao dịch hàng ngày  Hệ thống kế toán quản trị  lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động tài chính của doanh nghiệp và có liên kết EIS ( Hệ thống thông tin đi ều hành ) 8. Hệ thống hỗ trợ xác định vị trí đặt phòng giao dịch cho ngân hàng là ví d ụ cho lo ại hình hệ thống thông tin địa lý. 9. Hệ thống thông tin doanh nghiệp ( Enterprise system ) nhắm đến việc hỗ trợ các hoạt động của tổ chức thông qua các chức năng bên trong của tổ chức. 10. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ( ERP ) là hệ thống cung cấp một giải pháp tổng thể từ một nhà cung cấp hệ thống bằng cách tích h ợp nh ững ch ức năng kinh doanh chính thuộc chuỗi giá trị của doanh nghiệp. ERP loại bỏ các ốc đảo thông tin. 7. Tổ chức ảo là một tổ chức mà sử dụng kinh doanh điện tử để thuê ngoài ngày càng nhiều hơn các hoạt động trong chuỗi giá trị cho các bên th ứ ba và vì th ế ranh giới giữa các tổ chức trở nên lu mờ. 8. Hệ thống thông tin tác nghiệp được sử dụng trong các công việc vận hành các nghi ệp vụ hàng ngày của doanh nghiệp. 9. Đặc tính quan trong của hệ thống thông tin điều hành ( EIS ) là cung cấp thông tin tóm tắt đề cho phép theo dõi hiệu quả kinh doanh thông qua vi ệc đo l ường các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động chủ chốt ( KPIs ) 10. Quản lý làm việc theo nhóm ( Groupware ) là hệ thống cho phép thông tin và việc đề ra quyết định được chia sẻ bởi những con người cùng làm việc c ộng tác với nhau trong việc giải quyết các vấn đề. 11. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định ( DSS ) cung cấp các thông tin nhằm hỗ trợ cho việc đề ra quyết định ở cấp chiến lược và chiến thuật thuận tiện và dễ dàng hơn. CẤP ĐỘ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ Chiến lược ( S ) Hệ thống thông tin điều hành ( EIS ) Hệ hỗ trợ ra quyết định ( DSS ) và Hệ Chiến thuật ( T ) chuyên gia ( ES ) 10
  11. Tác nghiệp Hệ thống xử lý giao dịch ( TPS ) 12. Hệ thống thông tin kinh doanh đo lường t ốt hoạt đ ộng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp thông qua các nhân tố thành công then chốt ( CSFs ) hoặc chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động chủ chốt ( KPIs ) và được thể hiện trên Dashboard. Dashboard là dạng giao tiếp đồ họa để trợ giúp cho những người không chuyên về kỹ thuật hi ểu đ ược thông tin của tổ chức. CHƯƠNG IV 1. Đối với các ứng dụng đòi hỏi tính duy nhất và tính phức tạp cao , phương pháp khởi tạo nào sau đây thường được sử dụng  Xây dựng mới. 2. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đặc thù, ít phổ biến nên tự xây dựng mới hoặc người dùng xây dựng. Cách triển khai xây dựng IS Ưu điểm Nhược điểm - Xây dựng theo yêu cầu - Tốn kém tiền bạc XÂY DỰNG MỚI của doanh nghiệp ( hệ Kéo dài nhiều tháng, -  Xây dựng nội bộ: thống được xây dựng dựa thậm chí hàng năm. Xây các chuyên gia về hệ vào quy trình thực tế của dựng nội bộ tốn nhiều thống thông tin và thời gian hơn thuê ngoài DN )  Xây dựng nội bộ công nghệ thông tin ( vì DN ngoài có nhiều kinh đáp ứng yêu cầu của DN của DN, làm việc cho nghiệm xây dựng ). tốt hơn thuê DN ngoài gia DN xây dựng Nhiều lỗi ( vì trước đó - công.  Gia công bên ngoài ( chưa từng có người sử thuê một doanh - Tạo lợi thế cạnh tranh so dụng, phải thông qua quá nghiệp khác để phát với các đối thủ cạnh tranh trình sử dụng để kiểm tra triển hệ thống ) ( phần mềm của riêng mình) lỗi và khắc phục ) MUA PHẦN MỀM CÓ  Tương thích với  Có thể không có một SẴN nhiều loại phần cứng số tính năng. TÙY BIẾN : thay đổi mã  Tính năng phù hợp  Khác với quy trình thực với nhiều DN nguồn, cấu hình  đáp ứng tế của doanh nghiệp. tốt về thời gian, chi phí.  Ít tốn thời gian Phần mềm tùy biến TIÊU CHUẨN : thay đổi  Chi phí thấp đáp ứng nhu cầu của một ít cấu hình  đáp ứng  Chất lượng (ổn doanh nghiệp tốt hơn rất tốt về thời gian, chi phí, định, nhiều tính phần mềm tiêu chuẩn có rất ít lỗi. năng ). 11
  12. NGƯỜI DÙNG XÂY Nhân viên nghiệp vụ hạn  Phù hợp nhu cầu thực tế DỰNG chế kiến thức chuyên sâu về của người dùng. Do các nhân viên nghiệp vụ công nghệ thông tin, hệ  Viết nhanh, tuy nhiên xây dựng nên thường được thống thông tin nên sử dụng thời gian để có 1 sản sử dụng cho 1 cá nhân hay các công cụ không thích phẩm hoàn chỉnh rất dài phòng ban ( giới hạn về quy hợp, phát sinh nhiều lỗi. vì thời gian sửa lỗi lâu. mô ) 2. Chu trình phát triển hệ thống ( SDLC ) còn gọi là mô hình thác nước ( waterfall model) chỉ ra trình tự các bước ( từ khi b ắt đ ầu xây d ựng đ ến khi hoàn thành 1 hệ thống ) để xây dựng hệ thống thông tin theo nguyên tắc : bước trước cần được kết thúc và xem xét lại trước khi chuyển qua bước sau. Đ ầu ra c ủa b ước này là đ ầu vào của bước kia. 7 bước của SDLC Đầu vào Đầu ra Khởi tạo Ý tưởng cho hệ thống mới Đánh giá khả thi Ý tưởng cho hệ thống mới Báo cáo tính khả thi Đặc tả yêu cầu ( đặc tả chi Phân tích yêu cầu  hệ Báo cáo tính khả thi tiết tính năng ) thống sẽ làm việc gì Đặc tả yêu cầu ( đặc tả chi Thiết kế  hệ thống sẽ Đặc tả thiết kế chi tiết tiết tính năng ) làm việc như thế nào Phần mềm, hướng dẫn sử Xây dựng Đặc tả thiết kế chi tiết dụng ( chưa được kiểm tra ) Phần mềm, hướng dẫn sử Cài đặt và chạy hệ thống Hiện thực chuyển giao dụng ( chưa được kiểm tra ) mới Bảo trì và đánh giá hệ thống Sản phẩm hoàn thành Đánh giá  Giai đoạn khởi tạo là do ban giám đốc th ực hi ện. Kh ởi t ạo là giai đo ạn đ ầu tiên trong một dự án phát triển hệ thống thông tin, mục tiêu c ủa quá trình kh ởi t ạo là đánh giá tính khả thi của dự án và đảm bảo cho dự án được thành công.  Giai đoạn đánh giá khả thi là do nhân viên nghiệp vụ thực hiện. 12
  13.  Giai đoạn phân tích, thiết kế rất quan trọng, đòi h ỏi t ầm nhìn, chuyên môn, nghi ệp vụ  do chuyên gia hệ thống thông tin và lập trình viên thiết kế.  Trong giai đoạn chuyển giao, nhân viên nghiệp vụ s ử dụng th ử và chuy ển d ữ li ệu từ hệ thống cũ sang hệ thống mới. 3. Phương pháp phân tích và thiết kế theo h ướng cấu trúc ( SSADM – Structured systems analysis and design method ) tập trung vào tính khả thi, phân tích và thiết k ế h ệ th ống. 4. Phát triển nhanh ứng dụng ( RAD ) thường sử d ụng mô hình prototype trong quy trình phát triển. RAD không phải là phiên bản hoàn chỉnh với đầy đ ủ các tính năng c ần thiết, mà nó đưa ra một bản nháp của một phần hệ thống cho người s ử d ụng xem xét và phản hồi ý kiến, đề xuất, chỉnh sửa cho phù hợp với người sử dụng. 5. Các lý do doanh nghiệp khởi tạo 1 hệ thống thông tin  Mở rộng khả năng của hệ thống,  Tiết kiệm chi phí.  Tăng cường luồng thông tin bên trong và bên ngoài tổ chức.  Tăng cường dịch vụ khách hàng.  Sự thay đổi của môi trường pháp luật.  Chạy đua với đối thủ cạnh tranh về công nghệ, tạo ra lợi thế cạnh tranh. Chú ý: Việc khởi tạo hệ thống thông tin phải có m ục tiêu rõ ràng, nó không nh ằm m ục đích sử dụng thử các ứng dụng mới về IT. 6. Hệ thống được phát triển bởi các chuyên gia IS/IT trong nội bộ doanh nghi ệp: xây d ựng nội bộ. 7. Quá trình nhằm nắm bắt yêu cầu nghiệp vụ của h ệ th ống trong th ực t ế: phân tích h ệ thống. 8. Chia quá trình phát triển hệ thống thành các giai đoạn có liên quan v ới nhau m ột cách có tổ chức để có thể quản lý được: mô hình thác nước. 9. Phần mềm mua về chỉ có thể thay đổi một số thông s ố c ấu hình: mua ph ần m ềm tiêu chuẩn. 10. Phương pháp định nghĩa cách thức phân tích thi ết k ế nên đ ược ti ến hành trong m ột h ệ thống có quy mô lớn: SSADM 11. Quá trình nhằm xác định hệ thống mới sẽ làm việc như thế nào: thiết kế h ệ th ống. 12. Mô hình phát triển hệ thống lặp có kết h ợp đánh giá r ủi ro đ ược phát tri ển b ởi Boehm: mô hình xoắn ốc CHƯƠNG 5 1. Những khía cạnh khác nhau của nghiên cứu khả thi của dự án a. Khả thi về mặt tổ chức là: sự xem xét ảnh hưởng của hệ thống lên công ty, li ệu hệ thống có đáp ứng được các nhu cầu của DN và giúp nâng cao hi ệu su ất. Các k ỹ thu ật dùng để đánh giá vể khả thi về mặt tổ chức:  Các hệ số đánh giá thành công then chốt ( CSFs - Critical success factors )  Các chỉ dẫn đánh giá thực hiện chủ chốt ( KPIs – Key performance indicators )  Quản lý sự thay đổi ( Change manegement ) b. Khả thi về mặt kinh tế là: đánh giá chi phí và lợi ích để lựa chọn phương án mang l ại giá trị tốt nhất, bằng cách phân tích chi phí, l ợi nhuận và tính toán ROI, giá tr ị tr ả v ề ( Payback ). 13
  14. c. Khả thi về mặt kỹ thuật là: liệu dự án có hoạt động hiệu quả, có đáp ứng được th ời gian và DN có đủ nguồn nhân lực và công cụ sẵn sàng cho vi ệc th ực hi ện d ự án hay không. d. Khả thi về mặt hoạt động ( vận hành ) là: hệ thống có đáp ứng hoạt động theo quy trình hằng ngày và được đáp ứng được yêu cầu của người dùng ( nhân viên nghi ệp v ụ ) hay không. 2. Quản lý rủi ro và Quản trị sự thay đổi là công vi ệc quan tr ọng c ủa vi ệc đánh giá khả thi về mặt tổ chức & vận hành. 3. Đánh giá chi phí và lợi nhuận của dự án CHI PHÍ HỮU HÌNH CHI PHÍ VÔ HÌNH Chi phí mua phần mềm, phần  Chống đối từ phía người dùng  cứng  Tác phong làm việc mới  trong ngắn Chi phí đào tạo hạn sẽ có sự chống đối từ phía nhân viên  Chi phí bảo trì  Gián đoán công việc trong việc thực hiện  Mở rộng quy mô của DN hệ thống mới  LỢI ÍCH VÔ HÌNH Giảm khiếu nại của khách hàng  LỢI ÍCH HỮU HÌNH Tích hợp dữ liệu tốt hơn   Giảm giờ làm việc Cải thiện hiệu quả trong việc ra quyết  định  Giảm chi phí bảo trì Chất lượng dữ liệu tốt hơn  Doanh số bán hàng  Tác phong làm việc mới ( về dài hạn )  Mở rộng quy mô ảnh hưởng của doanh  nghiệp 4. Ví dụ về CSFs và KPIs Các hệ số đánh giá thành công Các chỉ dẫn đánh giá thực Mục tiêu kinh doanh then chốt ( CSFs - Critical hiện chủ chốt ( KPIs – Key success factors ) performance indicators ) 14
  15. Cải thiện việc thực Tỷ lệ % vận chuyển tận nơi Giao hàng tận nơi hiện đơn đặt hàng đúng thời hạn Tăng năng suất sản Tỷ lệ % phản hồi về sản Giảm tỷ lệ hàng sản xuất lỗi xuất phẩm lỗi của khách hàng Tăng dịch vụ sau bán Tỷ lệ % sản phẩm được bảo Bảo hành dịch vụ trong 24 giờ hành đúng thời hạn. hàng 5. Bản mời thầu là 1 đặc tả giúp cho việc lựa chọn nhà cung cấp và phần mềm.  Khả thi về mặt kinh tế, kỹ thuật, vận hành c ần được đánh giá cho m ỗi nhà cung c ấp sau khi một bản mời thầu được gửi đến cho các nhà cung cấp. Còn đánh giá kh ả thi v ề mặt tổ chức không cần đánh giá lại. 6. Bước khởi tạo thường bao gồm 2 hoạt động chính là phát minh ý t ưởng v ề h ệ thống mới và đánh giá tính khả thi của việc triển khai hệ thống mới. CHƯƠNG 6 1. Trong doanh nghiệp gồm có 2 bộ phận công việc:  Công việc hằng ngày ( Operational work )  Dự án ( Process )  1 chuỗi các công việc ( nhiệm vụ, hoạt đ ộng ) được th ực hi ện theo quy trình xác định nhằm đạt được m ục tiêu đ ề ra trong đi ều ki ện ràng bu ộc về phạm vi, thời gian, ngân sách ( time – cost – quality ) 2. Đường tới hạn của dự án ( critical path ) là: đ ường d ẫn th ể hi ện th ời gian dài nhất để hoàn thành dự án. Các hoạt động trên đường dẫn t ới h ạn là các ho ạt đ ộng then chốt. Nếu một hay nhiều hoạt động trên đường d ẫn tới h ạn b ị tr ễ so v ới k ế hoạch, toàn bộ dự án sẽ bị trễ. 3. Nguyên nhân dẫn tới thất bại về mặt tổ chức của dự án HTTT:  Sự yếu kém của những người quản lý trong DN  Hệ thống không thể đáp ứng hết các yêu cầu của tổ chức  Hệ thống không thể gắn kết với các hoạt động của tổ chức. 4. Các bước trong quản lý dự án : Ước lượng ( estimation ) – L ịch trình/ k ế ho ạch – Theo dõi và kiểm soát – Lập tài liệu  Nhiệm vụ đầu tiên của việc quản lý dự án là uớc lượng công việc, chi phí, nguồn lực ( lên k ế ho ạch cho nh ững ngu ồn l ực c ần thi ết đ ể thực hiện dự án ). 5. Phương pháp ước lượng nào dựa trên “ số lượng ch ức năng ng ười s ử d ụng c ủa h ệ thống ” để ước lượng thời gian thực hiện dự án HTTT. Phương pháp phân tích điểm chức năng. 6. Vì sao doanh nghiệp luôn có xu hướng muốn rút ngắn thời gian hoàn thành d ự án?  Giảm các chi phí gián tiếp liên quan đến sử dụng các trang thiết bị phục vụ dự án  Giải phóng nguồn nhân lực để làm các dự án khác 15
  16.  Tránh những đền bù có thể xảy ra nếu dự án bị trễ. 7. Mỗi công việc có chi phí, thời gian và m ục tiêu ch ất l ượng c ủa riêng mình. C ấu trúc phân chia công việc hay cấu trúc phân tích công việc ( work breakdown structure ) cho th ấy thứ bậc quan hệ giữa các công việc của dự án. CHƯƠNG 7 1. Trong mô hình lưới chiến lược của McFarlan: nhóm ứng dụng tiềm năng cao được đánh giá thấp ở hiện tại và đánh giá cao trong t ương lai  mô hình lưới chiến lược được sử dụng để xem xét tầm quan trọng của hệ thống thông tin trong hiện tại và tương lai. 2. Mô hình 5 động lực của Porter và Millar xem xét môi trường bên ngoài:  Nhu cầu của người mua  Quyền năng của nhà cung cấp  Mối đe dọa của các sản phẩm, dịch vụ thay thế  Sự ganh đua giữa các đối thủ cạnh tranh hiện tại  Mối đe dọa của các đối thủ mới gia nhập  Mô hình 5 động lực của Porter và Millar không xem xét s ự y ếu kém c ủa các ngu ồn l ực bên trong. Nó được sử dụng để mở rộng quy mô và tấn công vào lĩnh vực m ới. 3. Các hoạt động chính trong mô hình phân tích chuỗi giá trị ( Value Chain Analysis ) Thu mua đầu vào – Các tiến trình sản xuất – Cung ứng đ ầu ra – Ti ếp th ị & bán hàng – Dịch vụ hậu mãi  tạo ra giá trị của công ty. Các hoạt động hỗ trợ ( thứ cấp ) trong mô hình phân tích chuỗi giá trị  Quản trị doanh nghiệp và cơ sở hạ tầng  Quản trị nguồn nhân lực  Phát triển công nghệ  Mua sắm 5. Thành phần nào thuộc môi trường vĩ mô của một t ổ ch ức: các yếu t ố xã h ội, công nghệ, pháp luật, kinh tế, chính trị, kỹ thuật. 6. Thành phần nào thuộc môi trường vi mô của một tổ ch ức: khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, nhà phân phối. 1. Phân tích lợi thế cạnh tranh của 1 hệ thống b ất kỳ mà doanh nghi ệp đ ạt đ ược khi sử dụng hệ thống đó. 2. Một cái máy tính có thể mô tả như một hệ thống hay không? Xác định hai yếu t ố đ ầu vào, các quy trình và đầu ra, thông tin phản hồi và cơ chế kiểm soát c ủa hệ th ống? 3. Cho tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa doanh nghi ệp và các v ấn đ ề mà nó gặp phải, bạn hãy đưa ra giải pháp cho nó ( đ ưa ra gi ải pháp xây d ựng m ới, thuê ngoài, người dùng xây dựng ) và đưa ra lập luận để bảo vệ quan điểm của bạn. 4. Phân tích mô hình: Đề tài:  5 lực lượng cạnh tranh  Internet banking  Chuỗi giá trị  Phát hành thẻ ATM và dịch vụ thẻ  Các yếu tố thành công then chốt 16
  17. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2