intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn thi tốt nghiệp ngành cơ khí chế tạo máy

Chia sẻ: Save Quang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:75

164
lượt xem
272
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hướng dẫn trả lời câu hỏi ôn thi tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí chế tạo máy, với các câu hỏi cơ bản thường gặp cho đến những câu khỏi khó và nâng cao, giúp các bạn sinh viên có đầy đủ kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo. Chúc các bạn thi tốt..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn thi tốt nghiệp ngành cơ khí chế tạo máy

  1. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang Ôn thi tốt nghiệp ngành cơ khí chế tạo máy CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 1 ­
  2. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang 1.Các yêu cầu khi chọn vật liệu chế tạo chi tiết máy. 2.Công dụng và điều kiện sử dụng các mối ghép bằng hàn? Phân tích các ưu, nhược  điểm của mối ghép bằng hàn? 3. Cách tính toán và kiểm tra độ an toàn của mối hàn. 4. Trình bày công dụng; phân tích ưu , nhược điểm của các loại then: then bằng ,then  hoa , then bán nguyệt (vẽ hình minh họa các loại then, các mối ghép then trên) 5. Cách tính toán và kiểm tra độ an toàn của ghép then. 6. Trình bày công dụng; phân tích ưu , nhược điểm mối ghép bằng đinh tán (vẽ hình  minh họa) 7. Tính toán và kiểm tra mối ghép bằng đinh tán. 8. Để đảm bảo điều kiện làm việc và lắp ghép, then được cố định trên trục và trên bạc  bằng kiểu lắp ghép gì. 9. Công dụng , cấu tạo của then hoa; Ưu nhược điểm của mối ghép then hoa so với mối  ghép then bằng. 10. Trình bày cấu tạo, công dụng của các loại ren : Ren hệ mét , ren Anh, ren vuông(vẽ  hình minh họa profin các loại ren) 11. Trình bày điều kiện lắp ghép được của 2 chi tiết có ren. 12. Trình bày cấu tạo của các chi tiết dung trong mối ghép bằng ren. (Vẽ hình minh họa) 13. Nêu các dạng sai hỏng của bu lông và chỉ tiêu tính toán. 14. Trình bày ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền đai. 15. Cấu tạo của bộ truyền xích ?Cách xác định các thong số cơ bản của bánh xích. 16. Trình bày ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng cảu bộ truyền xích. 17. Phân loại;ưu , nhược điểm của bộ truyền bánh răng. 18. Cấu tạo, công dụng các loại bánh răng thường dùng trong thực tế : Bánh răng trụ  răng thẳng, răng xoắn;bánh răng nón răng thẳng; bánh vít, trục vít. 19. Điều kiện ăn khớp được của 2 bánh răng? Cách tính các thông số chủ yếu của bánh  răng thẳng và bánh răng nghiêng. 20. Trình bày các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán độ bền bánh răng. 21. Trình bày cấu tạo công dụng và ưu nhược điểm của các loại ổ lăn. 22 Cách ghi kích thước cho bản vẽ mối ghép. CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 2 ­
  3. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang 23. Thế nào là : kích thước danh nghĩa,kích thước giới hạn , kích thước thực; cho ví dụ. 24. Các sai lệch giới hạn, dung sai, cách tính dung sai cho chi tiết và dung sai cho mối  ghép. 25. Vẽ sơ đồ miền phân bố dung sai của mối ghép. Tính dung sai trục, dung sai lỗ và  dung sai kích thước của một mối ghép cụ thể. 26. Từ sơ đồ biểu diễn miền phân bố dung sai của mối ghép, tính kích thước giới hạn  của trục, cảu lỗ; tính độ hở ,độ dôi của mối ghép. 27. Trình bày các thông số kích thước cơ bản của ren. 28. Nêu các ảnh hưởng sai số các yếu tố đến tính lắp lẫn của ren. 29. Các sai số gia công và ảnh hưởng cảu chúng đến đến các yêu cầu kỹ thuật của  truyền động bánh răng. 30. Chuỗi kích thước, cách giải bài toán chuỗi . 31. Giải thích ký hiệu, tính chất, công dụng và thành phần hóa học của các loại vật liệu:  Thép cácbon chất lượng tốt. thép hợp kim, thép hợp kim cứng, gang xám. 32. Vai trò của nhiệt luyện trong chế tạo, sửa chữa các chi tiết máy và dụng cụ cắt. 33. Chất lượng bề mặt chi tiết máy? Nguyên nhân ảnh hưởng và các biện pháp nâng cao  clbm ctm. 34. Độ chính xác gia công chi tiết máy, nguyên nhân, các biện pháp nâng cao dôdj  chính xác gia công. 35. Nôi dung chính trong thiết kế quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết cơ khí? 36. Lượng dư gia công? Tính lượng dư gia công hợp lý? Các phương pháp tính lượng dư  gia công. 37. Trình tự gia công hợp lý? Xác định trình tự gia công hợp lý dựa vào tiêu chuẩn nào. 38. Chuẩn, phân loại chuẩn, nguyên tắc trọn chuẩn. 39. Quá trình gá đặt chi tiết trong  gia công cơ? Cách tính sai số gá đặt? nguyên nhân,  cách khắc phục các dạng sai số trong gia công cơ. 40. Quan hệ giữa dạng sản xuât, quy mô sản xuất và đường lối công nghệ. 41. Gia công chi tiết điển hình,Nguyên tắc và ứng dụng. 42. Thế nào là thiết kế quy trình công nghệ gia công cơ. Yêu cầu trình tự các bước cơ  bản? 43. Đồ gá gia công cơ? Yêu cầu, nguyên tắc thiết kế đồ gá gia công cơ. 44. Yêu cầu đối với cơ cấu kẹp chặt,phương và chiều của lực kẹp. 45. Phương pháp tính lực kẹp. 46. Tài liệu ban đầu thiết kế đồ gá và trình tự thiết kế đồ gá gia công cơ. 47. Các cơ cấu của đồ gá gia công cơ? Nguyên tắc vẽ bản vẽ lắp chung đồ gá. 48. Ảnh hưởng cảu góc độ dao, vận tốc cắt, bước tiến, chiều sâu cắt t của quá trình cắt  đến chất lượng gia công chi tiết máy. 49. Các phương pháp tạo hình trên máy cắt kim loại. CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 3 ­
  4. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang 50. Vật liệu dụng cụ cắt: các yêu cầu cơ bản các nhóm được sử dụng, các cải thiện để  nâng cao khả năng cắt của dụng cụ cắt. 51. Các thông số hình học của dao ở trạng thái tĩnh, trạng thái động; ảnh hưởng của các  thông số hình học dao đến quá trình cắt. 52. Cách xác định các chế độ cắt hợp lý cho các phương pháp cắt gọt kim loại: Tiện,  phay, khoan. 53. Phương pháp xác định giá trị tối ưu chế độ cắt kim loại. 54. Các phương pháp tiến dao khi tiên ren trên máy tiện vạn năng? Vẽ hình. 55. Phương pháp tính toán bánh răng thay thế để tiện ren trên máy tiện vạn năng? Cho  ví dụ. 56. Các phương pháp tiện côn trên máy tiện vạn năng. 57. Phay thuận, phay nghịch? Phạm vi ứng dụng. 58. Các loại đầu phân độ? Nguyên lý làm việc, ứng dụng. 59. Thế nào là phân dộ đơn giản, phân độ vi sai.Cách tính và lắp bộ bánh răng thay thế  khi phân độ vi sai? Cho ví dụ. 60. Các phương pháp gia công bánh răng, ưu nhược điểm của các phương pháp. 61. Cách tính và lắp bộ bánh răng lắp ngoài khi phay bánh răng trụ răng xoắn theo  phương pháp chép hình? 62. Cách tính bộ bánh răng thay thế của xích phân độ, xích vi sai khi phay bánh răng  bằng phương pháp bao hình trên máy lăn răng? Cho ví dụ trên một số máy (5310;  5324M..) 63. Cấu tạo nguyên lý làm việc của một số cơ cấu đặt biệt (ly hợp siêu việt,ly hợp ma  sát, cơ cấu ngừa quá tải, bộ cộng chuyển động,..) Trong máy cắt kim loại (tiện phay,…). 64. Máy điều khiển theo chương trình số? Các đặc tính cơ bản cảu máy điều khiển theo  chương trình số? So sánh ưu nhược điểm của máy cắt kim loại điều khiển theo chương  trình số và máy cắt kim loại vạn năng. 65 Chương trinh NC? Lập trình NC? Các bước cơ bản khi lập trình bằng tay. 66. Lập trình gia công chi tiết trên máy CNC với các phần mềm điều khiển đã học? 67. Các biện pháp nâng cao năng suất khi gia công trên máy tiện, phay, bào. (những câu có dấu * các bạn xem lại nhé.Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào mail:  bigbang.sun@yahoo.com.vn trước 3/2011 để mình sửa nhé.Chúc các bạn thi tốt)        ☺                      ­­­oOO— l ĺ ╔═══════════════════╗ ║ Biển học vô biên quay đầu là bờ ║ ╚═══════════════════╝ CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 4 ­
  5. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang     '­­­­­­­­­­­­­­­oOO            |__|__|              | | | |         ooO Ooo 1.Các yêu cầu khi chọn vật liệu chế tạo chi tiết máy. * Khi chọn vật liệu chế tạo chi tiết máy cần, thõa mãn các yêu cầu sau: ­ Vật liệu phải đảm bảo cho chi tiết máy có đủ khả năng làm việc : đủ bền, đủ cứng, đủ  điều kiện chụi nhiệt, đủ điều kiện chụi lao động , vv.. ­ Vật liệu phải thỏa mãn yêu cầu về khối lượng, kích thước của chi tiết máy và của toàn  máy. ­ Vật liệu phải có tính công nghệ thích ứng với hình dạng và phương pháp gia công, để  công sức gia công là ít nhất. ­ Vật liệu dễ tìm, dễ cung cấp, ưu tiên sử dụng vật liệu sản có ở địa phương, hoặc ở trong  nước. ­ Trong một máy cần sử dụng hạn chế các loại vật liệu, để dễ dàng cung cấp và bảo  quản. ­ Vật liệu được chọn có lợi thế nhất về giá thành sản phẩm, sao cho tổng cộng giá vật  liệu, giá thiết kế và các phụ phí khác là thấp nhất. 2. Công dụng và điều kiện sử dụng các mối ghép bằng hàn? Phân tích các ưu,  nhược điểm của mối ghép bằng hàn? * Công dụng của mối ghép hàn: Mối ghép hàn dung để nối hai hoặc nhiều phần tử (chi tiết, bộ phận) thành một khối bền  vững băng cách dùng nguồn nhiệt để nung nóng chỗ cần nối đến trạng thái hàn. Sau đó,  kim loại lỏng tự kết tinh (ứng với trạng thái lỏng) hoặc dùng thêm ngoại lực ép chúng lại  với nhau (ứng với trạng thái nguội,dẻo) để tạo thành mối hàn.Mối ghép hàn được sử  dụng rộng rãi trong các nghành chế tạo máy, sản xuất nồi hơi và bình chứa, cũng như  trong kết cấu của các công trình xây dựng. * Điều kiện sử dụng mối ghép hàn: ­ Các chi tiết cần hàn với nhau phải cùng một loại vật liệu,nếu khác loại sẽ gây ra hiện  tượng ăn mòn hóa học,ăn mòn điện hóa làm hỏng mối ghép ­ Không thể hàn các vật liệu phi kim loại ­ Không được hàn những vật liệu không thể đốt nóng, nếu đốt nóng sẽ gây biến dạng  cong vênh, chất lượng mối ghép giảm ­ Dùng mối ghép hàn để phục hồi sửa chữa các chi tiết hỏng nhưng vẫn đang trong tình  trang hoạt động và không thể tháo bỏ ­ Các chi tiết nằm trong vùng không gian hẹp mà không thể dùng mối ghép bulông và  đinh tán được. * Phân tích ưu, nhược điểm của mối ghép hàn + Ưu điểm: CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 5 ­
  6. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang ­ Kết cấu ghép bằng hàn có khối lượng nhỏ so với ghép bằng đinh tán, vì không có mũ  đinh, không phải ghép chồng hoặc dùng tấm đệm, kim loại được tận dụng vì không bị lỗ  đinh làm yếu; so với kết cấu đúc, chiều dày tối thiểu ở kết cấu hàn nhỏ hơn, cơ tính vật  liệu được hàn cao hơn vật liệu đúc.    Dùng kết cấu hàn tiết kiệm được khoảng 15 ­20% kim loại so vói kết cấu dùng đinh tán  và khoảng 30­ 50% so với kết cấu đúc. ­ Tiết kiệm được công sức, giảm được giá thành vì không phải làm lỗ và tán đinh. Công  nghệ hàn dễ tự động  hóa, có năng suất cao.    So với đúc, dùng hàn không phải nấu chảy cùng một lúc một lượng lớn kim loại và  không phải dùng khuôn mẫu. ­ Dùng hàn dễ đảm bảo điều kiện bền đều, nguyên vật liệu được sử dụng hợp lí. (Thí dụ  như đối với bánh răng, vành răng làm bằng thép tốt, có sức bền cao hàn với đĩa hoặc  phần mayơ, làm bằng vật liệu rẻ tiền hơn). ­ Dùng hàn có thể phục hồi các chi tiết máy bị gãy hỏng một phần bị mài mòn. + Nhược điểm: Chất lượng của mối ghép hàn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của công nhân hàn và  khó kiểm tra những khuyết tật bên trong mối hàn, nếu không có thiết bị đặc biệt. Tuy  nhiên dùng phương pháp hàn tự động có thể khắc phục những nhược điểm trên.   3. Cách tính toán và kiểm tra độ an toàn của mối hàn. * TÍNH TOÁN MỐI GHÉP HÀN *. Tính mối ghép hàn giáp mối δ δ ur ur ur ur F F F F ur ur ur ur F F F F M M a b Hình 8.6: Tính mối hàn giáp mối ) ) a) Trường hợp mối hàn chịu lực kéo F (hình 8.6 a): F Độ bền kéo:   σ k = σ � k' � �� δ .l Trong đó: δ ­ chiều dày của tấm ghép mỏng nhất; l ­ chiều dài của mối hàn.  CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 6 ­
  7. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang b) Trường hợp mối hàn chịu lực kéo F và mômen uốn M (hình 8.6 b): F 6M Độ bền kéo:   σ k = σ + � k' � �� δ .l δ .l 2 * Tính mối ghép hàn chồng Đối với mối hàn chồng, tiết diện nguy hiểm   nằm theo phương n ­ n của mối hàn (xem hình 8.2).   Gọi k là  cạnh mối hàn, trong tính toán cho k =   δ,  hình 8.7 biểu diễn mặt cắt của mối hàn, mối hàn   chồng có 3 loại tiết diện ngang khác nhau:  ứng với  đường 1 là  mối hàn bình thường,  đường 2 là  mối  hàn   lõm,   đường   3   là   mối   hàn   lồi.   Mối   hàn   bình  Hình 8.7: Tiết diện mối hàn chồng thường được dùng rộng rãi nhất.  Khi chịu lực, mối hàn bị cắt theo tiết diện n­n, ta chia làm hai trường hợp: +. Tính mối  hàn ngang (hình 8.8) ur F M M Hình 8.8: Tính mối hàn chồng ngang ­ Khi mối hàn chịu lực F: F τc = τc �' � �� 0, 7.δ .L ­ Khi mối hàn chịu mômen uốn M: 6M τc = τc �' � �� 0, 7.δ .L2 ­ Khi mối hàn chịu lực F và mômen uốn M đồng thời: F 6M τc = τc + �' � �� 0, 7.δ .b 0, 7.δ .L2 +. Tính mối  hàn dọc CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 7 ­
  8. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang ur ur F F M M Hình 8.9: Tính mối hàn chồng dọc ­ Khi mối hàn chịu lực F: F τc = τc �' � �� 0, 7.δ . ( ld 1 + ld 2 ) ­ Khi mối hàn chịu mômen uốn M: 2M τc = τc �' � 0, 7.δ .b1 ( ld 1 + ld 2 ) � � M Nếu ld1 = ld2 = l, ta có thể viết:  τ c = τc �' � 0, 7.δ .b1.l � � ­ Khi mối hàn chịu lực F và mômen uốn M đồng thời: F 2M τc = τc + �' � �� 0, 7.δ . ( ld 1 + ld 2 ) 0, 7.δ .b1. ( ld 1 + ld 2 ) *Kiểm tra  chính là so sánh giá trị tính được từ công thức với gia trị giới hạn tra trong bảng CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 8 ­
  9. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang 4. Trình bày công dụng; phân tích ưu , nhược điểm của các loại then: then bằng  ,then hoa , then bán nguyệt (vẽ hình minh họa các loại then, các mối ghép then  trên) * Công dụng của mối ghép then. Công dụng của mối nghép then nói chung là dùng để cố định các chi tiết máy trên trục  theo phương tiếp tuyến, truyền mômen xoắn từ trục đến các chi tiết máy lắp trên trục và  ngược lại. Trong một số trường hợp có thể dùng để di trượt các bạc (chi tiết máy) lắp trên  trục. Ví dụ dùng để lắp bánh răng, bánh vít, bánh đai, bánh đà, đĩa xích trên các trục *Then hoa + Ưu điểm: truyên mômen xoắn có công suất lớn, chụi va đập,độ bền mỏi cao,độ đồng  tâm giữa trục và bạc cao,dễ di trượt các chi tiết máy trên trục + Nhước điểm : khó chế tạo và kiểm tra, tải trọng phân bố ở các răng không đều, do phải  tạo nhiều rãnh trên bạc nên làm yếu bạc * Then bằng + Ưu điểm : Dùng phổ biến,dễ chế tạo. Khi bị quá tải then dễ dàng bị phá hủy mà không  ảnh hưởng tới trục và bạc. Dùng then bằng có thể di trượt được bạc. + Nhược điểm : dùng trong cơ cấu chụi tải nhỏ CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 9 ­
  10. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang * Then bán nguyệt + Ưu điểm : Khi trục bị uốn cong bạc và then không quay theo, không dùng cho các bạc  di trượt + Nhược điểm : truyền momen xoắn nhỏ,trục bị khoét sâu nên làm yếu trục 5. Cách tính toán và kiểm tra độ an toàn của ghép then. * Cánh tính ­ Khi mối ghép chụi tải then có thể bị hỏng do dập bề mặt tiếp xúc của then và các rãnh  then, hoặc cắt đứt then theo tiết diện bxl. ­ Điều kiện để tránh các dạng sai hỏng của mối ghép then là: [ σ d ]  , và  τ c [ τ c ]             σ d ­  σ d  : ứng suất dập trên bề mặt tiếp xúc giữa then và rãnh trên bạc được xác định theo  công thức 2.K .T             σ d =   (*) d .l.h2 Trong đó : K là hệ số tải trọng, có thể lấy K = 1 ÷ 1,3                   T là hệ số mômen xoắn tác dụng lên mối ghép (N.mm) ­  [ σ d ]  là ứng suất dập cho phép, giá trị của  [ σ d ]   có thể chọn như sau: Then trong hộp giảm tốc làm viêc với chế độ nặng lấy 50÷70 MPa. Then trong hộp giảm tốc, làm việc với chế độ trung bình, lấy 130÷180 MPa. ­ τ c  là ứng suất cắt trên tiết diện then, ứng suất cắt được xác định theo công thức :  2.K .T τc =  (**) d .l.b ­  [ τ c ]  là ứng suất cắt cho phép, giá trị của nó được xác định như sau: Khi mối ghép chụi tải trọng tĩnh, lấy  [ τ c ] =130 MPa. Khi mối ghép chụi tải trọng va đập nhẹ, lấy  [ τ c ] = 90 MPa. Khi mối ghép chụi tải trọng va đập mạnh, lấy  [ τ c ] = 50 MPa. * Kiểm tra độ an toàn của mối ghép: + Xác định ứng suất cho phép   [ σ d ]  và  [ τ c ] . + Tính ứng suất dập  σ d  và ứng suất cắt τ c  theo công thức (*) và (**). + So sánh giá trị  σ d  với  [ σ d ]  và τ c  với  [ τ c ]  , rút ra kết luận CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 10 ­
  11. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang 6. Trình bày công dụng; phân tích ưu , nhược điểm mối ghép bằng đinh tán (vẽ hình  minh họa) * Công dụng của mối ghép.  Mối nghép bằng đinh tán là mối ghép cố định không tháo được dùng để ghép chặt các  chi tiết với nhau. Thân đinh tán tiếp xúc với lỗ của các tấm ghép, lỗ của các tấm đệm,  đinh tán có tác dụng như một cái chốt cản trở sự trượt tương đố giữa các tấm ghép với  nhau, giữa các tấm ghép với tấm đệm. * Ưu, nhượcđiểm của mối ghép băng đinh tán. + Ưu điểm: Ưu điểm của mối ghép bằng đinh tán là chắc chắn, dễ kiểm tra chất lượng, ít làm hỏng  các chi tiết được ghép khi cần tháo rời (so với ghép bằng hàn). Dùng trong những mối  ghép đặc biệt quan trọng các mối ghép trực tiếp chụi tải chấn động hoặc va đập (như  cầu, dàn cần trục trên 200 tấn ..).Dùng thay thế các mối ghép bằng vật liệu không hàn  được. + Nhược điểm: Mối nghép bằng đinh tán tốn kim loại, giá thành cao, hình dạng và kích thước cồng kềnh.  Ngày nay do sự phát triển của nghành hàn, phạm vi sử dụng của đinh tán bị thu hẹp.            7. Tính toán và kiểm tra mối ghép bằng đinh tán. * Tính toán mối ghép đinh tán   P ≤ [τc ] τc = πd 2 Điều kiện bến cắt cho đinh tán :  .ni 4 Trong đó : P­ là tải trọng         n­ Số đinh tán         d0­ Đường kính lỗ đinh         i­ Số bề mặt tiếp xúc  Điều kiện bến dập cho đinh tán CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 11 ­
  12. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang P ≤ [σ d ] σ= n.S .d 0 S­Chiều dày tấm ghép tính cho tấm mỏng nhất  Điều kiện bến dập cho tấm ghép : P ≤ [δk ] ­Bền kéo :  δ k = S( b − n.d ) P ≤ [τc ] ­Bền cắt: τ c = ni.( e − 0,5.d 0 ).S   ∑ e ≥ 0,5.d0 (lỗ khoan) và e > 2 d0 (lỗ  đột).Khi có nhiều tấm ghép S min =  S nhỏ nhất  của các tấm chịu lực cùng một phương. S min = S1 = 2/3 S  B                                    t S                                                                    * Kiểm tra [ τ d ]  được dùng làm chỉ tiêu tính toán kiểm tra bền và thiết kê mối  Điều kiện bền τ d ghép đinh tán chắc. Trong đó: τ d  :  Là ứng suất cắt sinh ra trên tiết diện thân đinh. [ τ d ]  : Là ứng suất cắt cho phép của thân đinh. Chỉ tiêu tính toán mối ghép chắc kín :tương tự như trên người ta dùng bất đẳng thức  ξ [ ξ ]  làm chỉ tiêu tính toán mối ghép chắc kín, trong đó: ξ   :   Là hệ số cản trượt của mối ghép, [ ξ ]  : Là hệ số cản trượt cho phép của mối ghép. 8. Để đảm bảo điều kiện làm việc và lắp ghép, then được cố định trên trục và trên  bạc bằng kiểu lắp ghép gì. * Để đảm bảo điều kiện làm việc và lắp ghép, then được cố định trên trục và trên bạc  bằng các kiểu lắp ghép sau: ­ Then lắp ghép lỏng, bao gồm: then bằng  then  dẫn hướng và then bán nguyệt. Then  nằm trong rãnh  then trên trục và trên bạc, đóng vai trò một cái  chốt ngăn  cản chuyển  động xoay tương đối giữa trục và bạc. CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 12 ­
  13. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang ­ Then lắp ghép căng bao gồm: then vát, then ma sát, then tiếp tuyến. Then ghép căng  tạo nên áp suất lớn trên bề  mặt tiếp xúc giữa bạc và trục, tạo lực ma sát. Lực ma sát là  lực liên kết, cản trở sự trượt tương đối giữa bạc và trục. 9. Công dụng , cấu tạo của then hoa; Ưu nhược điểm của mối ghép then hoa so  với mối ghép then bằng. * Công dụng Có thể coi mối ghép then hoa như một mối ghép then bằng gồm nhiều then làm liền trục,  mối ghép then hoa thường dung khi tải trọng lớn, yêu cầu độ đồng tâm giữa bạc và trục  cao, hoặc cần di trượt dọc trục * Cấu tạo Trục có z then phân bố đều trên chu vi, có hình dạng giống như bông hoa, nên được gọi  là then hoa. Tiết diên ngang của then trên trục có thể là hình chữ nhật, hình thang, hoặc  hình răng thân khai (như hình vẽ). * Ưu nhược điểm của then hoa so với then bằng + Ưu điểm: ­ Đảm bảo mối ghép được đúng tâm hơn và dễ di trượt các tiết máy trên trục ­ Khả năng chụi tải lớn hơn so với  mối ghép then cùng kích thước do tiết diện bề mặt  làm việc lớn hơn và tải trọng phân bố đều hơn trên mặt răng. ­ Độ bền mỏi cao hơn, chụi va đập và tải trọng động tốt hơn. +  Nhược điểm ­ Có tập trung ứng suất ở góc rãnh. ­ Tải trọng phân bố giữa các răng không đều nhau. ­ Cần có những dụng cụ và thiết bi chuyên môn để chế tạo và kiểm tra. 10. Trình bày cấu tạo, công dụng của các loại ren : Ren hệ mét , ren Anh, ren  vuông(vẽ hình minh họa profin các loại ren) * Ren hệ mét Có tiết diện là tam giác đều, góc đỉnh α = 600. để giảm ứng suất chân ren và dập đỉnh  ren, đỉnh và chân ren được hớt bằng hoặc bo tròn theo bán kính r = 0,144p * Ren hệ Anh CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 13 ­
  14. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang Có tiết diện hình tam giác cân, đường kính được đo bằng hệ Anh, bước ren được tính  theo số ren trên chiều dài 1 inch. Đặc trưng bởi giá trị n = 25,4/p. Với p là bước của  ren. Giá trị này chính là số bước ren trong 1 inch. * Ren vuông Có biên dạng vuông, thường dùng trong cơ cấu visme – đai ốc. Tuy nhiên khó chế  tạo,độ bền không cao. Hiện nay thay thề bằng ren hình thang. 11. Trình bày điều kiện lắp ghép được của 2 chi tiết có ren. * Để lắp ghép được 2 chi tiết có ren thì thông số hình học của chúng phải giống hệt nhau  bao gồm: ­ Có cùng 1 hệ ren như ren hệ mét,ren hệ Anh,ren vuông…. ­ Có cùng góc Profin ren α ­ Chi tiết trục và lỗ phải có cùng đường kính danh nghĩa d ­ Có cùng bước ren p ­ Có cùng số đầu mối n ­ Có cùng hướng xoắn  ­ Có cùng góc nâng ren ψ ­ Có cùng chiều cao Profin h 12. Trình bày cấu tạo của các chi tiết dung trong mối ghép bằng ren. (Vẽ hình  minh họa) * Các chi tiết dùng trong mối ghép ren bao gồm: CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 14 ­
  15. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang + Bu lông : là thanh kim loại hình trụ,một đầu có ren để vặn với đai ốc hoặc lỗ ren,một  đầu có mũ, để tra các chìa vặn xiết bu lông. Ren trong bu lông được gia công bằng taro  ren,tiện ren, hoặc cán ren + Vít có hình dạng và kích thước tương tự như bu lông, chỉ khác ở phần mũ, mũ vít có  nhiều hình dạng, mũ vít được sẻ rãnh , hoặc làm lỗ 6 cạnh chìm để tra các chìa vặn + Vít cấy : là thanh hình trụ 2 đầu có ren, một đầu cấy vào lỗ ren của tấm ghép một đầu  để vặn với đai ốc + Đai ốc có 6 cạnh, có ren trong. Ren trong đai ốc đc gia công bằng ta rô hoặc tiện. + Vòng đệm dùng để bảo vệ mặt tấm ghép không bị xước, một số đệm còn có tác dụng  phòng lỏng. Các loại đệm thường dùng : đệm thường, đệm gập, đẹm vênh, đệm cánh. + Chôt chẻ (được dùng để hãm trong 1 số mối ghép có thể không cần) Là chi tiết sâu qua lỗ của bulông và rảnh của đai ốc sau đó bể gập 2 nhánh của nó lại để  khóa chặt đai ốc, không cho đai ốc lỏng ra vì chấn động 13. Nêu các dạng sai hỏng của bu lông và chỉ tiêu tính toán. * Các dạng sai hỏng trên mối ghép ren: + Thân bu lông bị kéo đứt tại phần có ren, hoặc tai tiết diện sát mũ bu lông. Hoặc bị  xoắn đứt trong quá trình xiết ốc. + Các vòng ren bị hỏng do cắt đứt ren, dập bề mặ tiếp xúc, hoặc bị uốn gẫy. Nếu tháo  lắp nhiều lần các vòng ren có thể bị mòn. + Mũ bu lông bi hỏng đập bề mặt tiếp xúc, cắt đứt hoặc bị gẫy. * Chỉ tiêu tính toán a)  Bulông lắp không có khe hở Trường hợp này cả thân bulông và lỗ đều được gia công chính xác. Lực tác dụng   thẳng góc với  đường tâm của bulông như trên hình (10.12) tạo nên  ứng suất cắt và dập   thân bulông. Đường kính thân bulông tính theo điều kiện độ bền cắt: 4Q db≥   πi[τ ]c trong  đó  [τ]c  ứng suất cắt cho phép của vật liệu làm bulông, [τ]c  =(0,2­0,3)σch, σch  là   ứng  suất chảy, tính theo N/mm2; Q­lực tác dụng lên mối ghép, tính theo N; i­số  mặt chịu cắt  (trên hình 10.12, i=1); db­ đường kính thân bulông, mm. *Đường kính thân bulông tính theo độ bền dập: Q db ≥   δ min [σ ] d trong  đó:  δmin­ chiều dày của tấm mỏng nhất trong các tấm ghép chịu dập cùng thân   bulông, mm; [σ]d : ứng suất dập cho phép của vật liệu làm bulông, N/mm2  ­Thép cacbon lấy: [σ]d =(0,8­1) σch; ­Thép hợp kim lấy: [σ]d =(0,6­0,8) σch; CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 15 ­
  16. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang ­Gang lấy: [σ]d =(0,6­0,8) σbk (ứng suất bền kéo) σch  và  σbk chọn theo bảng vật liệu. Đối với thép CT.3 có thể lấy  σch=190­220 N/mm2. Đối  với gang độ bền thấp, trung bình và cao lấy lần lượt bằng 12­15, 19­21 và 26­32 N/mm2. b) Bulông lắp có khe hở * Trường hợp tải trọng thẳng góc với  đường  ur V tâm (hình 10.13) Để   chống   trượt   giữa   các   mặt   tiếp   xúc   làm  cong bulông thì  cần phải siết bulông thật chặt  để  u r tạo nên lực căng V, sao cho : Q u r Q 1,2Q V= fi Trong đó: Q­ tải trọng ngang hay lực  trượt, N ; f­hệ   số  ma sát. Với các tấm ghép là  gang hay thép thì   f= 0,1­0,15 khi mặt trượt khô, f= 0,06 khi mặt trượt  Hình 10.13: Bulông lắp có khe hở có  dầu. Khi có  phun cát hoặc các biện pháp khác  làm tăng hệ số ma sát thì giá trị của f cũng tăng và được lấy theo sổ tay; i­ số mặt trượt   (trên hình 10.13, i=1); 1,2­ hệ số an toàn. *Tính đường kính bulông Sử dụng công thức: 1,3V 1,3V ≤ [σ]tt    hay   d1 ≥ 2 ;  d1 là đường kính chân bulông. π [σ ] tt F1 Trong  đó: V là  lực siết  đai  ốc; 1,3 là  hệ số xét  đến  ảnh hưởng của mômen xoắn do xiết  πd 12 đai  ốc sinh ra; F1 là  diện tích tiết diện bulông tại  đường kính chân ren d 1, với F1= .  4 Giá trị F1 và d1 đều có sẵn trong bảng chọn bulông tiêu chuẩn. σ ch [σ]tt là ứng suất tính toán, với [σ]tt =  (N/mm2) ; [ n] σch  là ứng suất chảy của vật liệu làm bulông (N/mm2), lấy theo bảng trong sổ tay. [n] là hệ số an toàn cho phép, được chọn như sau: ­ Khi lực căng V có thể  điều khiển được thì lấy [n] ≈ 1,6 đối với bulông thép cacbon,  [n] ≈ 2 đối với bulông thép hợp kim. ­ Khi lực căng V không thể điều khiển được thì [n] được chọn theo đường kính chân  ren d1 như trong bảng sau: Vật liệu làm bulông Giá trị [n] khi đường kính chân ren d1 [mm] 6 ­ 16 > 16 ­ 30 > 30 ­ 60 Thép cacbon 5 ­ 4 4 ­ 2,5 2,5 ­ 1,7 CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 16 ­
  17. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang Thép hợp kim 6,5 ­ 5 5 ­ 3,3 3,3 ­ 3 14. Trình bày ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền đai. * Ưu nhược điểm của bộ truyền đai + Ưu điểm: ­ Có thể truyền động giữa các trục cách xa nhau (
  18. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang * Các thông số cơ bản của bánh xích Kết cấu đĩa xích có nhiều điểm tương tự như bánh răng. Khi đĩa xích có kích thước nhỏ  để chế tạo đĩa xích ta dùng phôi dập, Khi đường kính lớn ta chế tạo phần mayơ và phần  đĩa riêng rồi ghép lại với nhau. Biên dạng và kích thước răng đĩa xích phụ thuộc vào loại và kích thước xích. Đối với các  loại xích tiêu chuẩn thì tất cả kích thước của răng đĩa xích đều được tiêu chuẩn. Cấu tạo đĩa xích Đĩa xích ống con lăn Vòng chia của đĩa xích đi qua tâm của bản lề xích và được xác định theo công thức :  P d= τ sin ( π / z ) Với  Px  là bước xích; z là số răng của đĩa xích. Tỉ số Π/z tương đối nhỏ nên ta có thể lấy sin(Π/z) = Π/z, do đó: Px d= .z   π Đường kính vòng ngoài  đĩa đỉnh : d a = Px ( 0,5 + cotg ( π / z ) ) Đường kính vòng chân đĩa xích: d a = Px .cotg ( π / z ) Cung ab bán kính r ; cung bc bán kính r1; đoạn thẳng cd và cung de bán kính r2 nối tiếp  với nhau. Công thức tính toán các kích thước của cả hai kiểu biên dạng răng nói trên đều  đã được tiêu chuẩn hoá và cho trong sổ tay. Tiết diện ngang của răng đĩa xích (Hình trái) có bán kính vát tròn răng r3, CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 18 ­
  19. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang                       bề rộng răng b và bề rộng vành B, tất cả đều đã được tiêu chuẩn hoá và cho trong sổ  tay. 16. Trình bày ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng cảu bộ truyền xích. * Trình bày ưu nhược điểm + Ưu điểm: ­ Không có hiện tượng trượt như bộ truyền đai. Có thể làm việc khi có tải đột ngột. hiệu  suất cao. ­ Không đòi hỏi phải căng xích, nên lực tác dụng lên trục và ổ nhỏ hơn ­ Kích thước bộ truyền nhỏ hơn bộ truyền đai nếu cùng công suất ­ Góc ôm không có ý nghĩa như bộ truyền đai nên có thể truyền cho nhiều bánh xích bị  dẫn + Nhược điểm: ­ Bản lề xích bị mòn nên gây tải trọng động, ồn. ­ Có tỉ số truyền tức thời thay đổi, vận tốc tức thời của xích và bánh bị dẫn thay đổi. ­ Phải bôi trơn thường xuyên và phải có bánh điều chỉnh xích. ­ Mau bị mòn trong môi trường có nhiều bụi hoặc bôi trơn không tốt. * Phạm vi sử dụng Truyền công suất và chuyển động giữa trục có khoảng cách xa, cho nhiều trục đồng thời  trong trường hợp n 
  20. Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp – Lê Văn Quang Truyền động giữa các trục song song:  bánh răng trụ. - Truyền động giữa các trục cắt nhau: bánh răng côn. - Truyền động giữa hai trục chéo nhau: bánh răng côn xoắn, trụ xoắn. + Theo sự phân bố giữa các răng trên bánh răng. - Bộ truyền ăn khớp ngoài. - Bộ truyền ăn khớp trong. + Theo phương của răng so với đường sinh. - Răng thẳng. - Răng nghiêng. - Răng cong. - Răng chữ V. - Răng xoắn. + Theo biên dạng răng. - Truyền động bánh răng thân khai. - Truyền động bánh răng Xicloit. - Truyền động bánh răng Nôvicov. * Ưu nhược điểm  Ưu điểm ­ Kích thước nhỏ, khả năng tải lớn. ­ Tỉ số truyền không đổi do không có hiện tượng trượt trơn. ­ Hiệu suất cao (0.97­0.99). ­ Làm việc với vận tốc lớn, công suất cao. ­ Tuổi thọ cao. Nhược điểm ­ Chế tạo phức tạp. ­ Đòi hỏi độ chính xác cao. ­ Ồn khi vận tốc lớn 18. Cấu tạo, công dụng các loại bánh răng thường dùng trong thực tế : Bánh răng  trụ răng thẳng, răng xoắn;bánh răng nón răng thẳng; bánh vít, trục vít. * Bánh răng trụ răng thẳng, răng xoắn +Cấu tạo Là một khối có các răng xung quanh cách đều nhau,thông thường răng của bánh răng  có biên dạng là một đường thân khai. Răng có hướng cùng với hướng của trục. Bánh  răng trụ răng xoắn có cấu tạo tương tự như bánh răng trụ răng thẳng và có phương của  răng nghiêng 1 góc β so với trụ + Công dụng  CTMBK1­ ĐH SPKT VINH                                                          ­ 20 ­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2