intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ONKOVERTIN 40 - ONKOVERTIN 70 (Kỳ 3)

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

78
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Cấm dùng các dung dịch dextran trong khi đang mang thai và trong phẫu thuật sản khoa chẳng hạn như mổ đẻ. TƯƠNG TÁC THUỐC Không nên thêm các thuốc sau đây vào các dung dịch dextran vì sẽ xảy ra các phản ứng tương kỵ như phân hủy hóa học, hấp thụ và tạo phức : - Acid aminocaproic. - Ampicillin. - Acid ascorbic. - Clorpromazin. - Clortetracyclin. - Các barbiturat hòa tan. - Phytomenadion. - Promethazin. - Streptokinase. Việc phối hợp dextran với clortetracyclin hydroclorid sẽ gây ra các phản ứng tương kỵ chẳng hạn như bị đục hoặc kết...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ONKOVERTIN 40 - ONKOVERTIN 70 (Kỳ 3)

  1. ONKOVERTIN 40 - ONKOVERTIN 70 (Kỳ 3) LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Cấm dùng các dung dịch dextran trong khi đang mang thai và trong phẫu thuật sản khoa chẳng hạn như mổ đẻ. TƯƠNG TÁC THUỐC Không nên thêm các thuốc sau đây vào các dung dịch dextran vì sẽ xảy ra các phản ứng tương kỵ như phân hủy hóa học, hấp thụ và tạo phức : - Acid aminocaproic. - Ampicillin. - Acid ascorbic. - Clorpromazin. - Clortetracyclin. - Các barbiturat hòa tan.
  2. - Phytomenadion. - Promethazin. - Streptokinase. Việc phối hợp dextran với clortetracyclin hydroclorid sẽ gây ra các phản ứng tương kỵ chẳng hạn như bị đục hoặc kết tủa. Tác dụng gây độc đối với thận của các aminoglycosid có thể tăng lên khi dùng phối hợp với dextran. Vì vậy khi phải điều trị kéo dài nên tránh dùng đồng thời cả hai loại thuốc này. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tất cả các dung dịch keo thiên nhiên và tổng hợp dùng để thay thế thể tích có bán trên thị trường đều có thể gây ra các phản ứng phản vệ hay thể phản vệ với tần số và mức độ nghiêm trọng khác nhau. Cơ chế bệnh lý của các phản ứng này sau khi truyền dextran chưa được giải thích cặn kẽ. Với người bệnh bị tác dụng phụ nặng, mức kháng thể kháng dextran tăng cao đến mức có thể chuẩn độ được. Hướng dẫn cách phòng chống và điều trị các tác dụng phụ :
  3. - Cần nắm rõ về tính chất và mức độ nghiêm trọng có thể có của các tác dụng phụ. - Theo dõi chặt chẽ người bệnh trong thời gian truyền thuốc và đặc biệt là trong khi đang truyền 20-30 ml đầu của dung dịch tiêm truyền này. - Phải chuẩn bị sẵn sàng dụng cụ và thuốc men để hồi sức cấp cứu. Dấu hiệu lâm Điều sàng và mức độ nghiêm trị trọng Ngừng Các I. Các phản ứng truyền dịch thuốc kháng ngoài da histamin Các II. Tim mạch thuốc kháng nhanh, tụt huyết áp, histamin + buồn nôn, nôn mửa các corticosteroid
  4. III. Sốc, co thắt Phát Hồi 1. Adrenalin 0,05-0,1 phế quản, co thắt tử tín hiệu báo sức mg tiêm TM cung động Ổn 2. Các corticosteroid, định tư thế ví dụ prednisolon 250-1000 IV. Ngừng hô hấp mg tiêm TM và tuần hoàn Hô hấp nhân tạo 3. Truyền dịch, ví dụ và xoa bóp albumin 5% tim Các dấu hiệu lâm sàng và liệu pháp cấp cứu các phản ứng phản vệ hay thể phản vệ sau khi dùng các dung dịch keo thay thế thể tích.(Theo nguyên tắc chung, đầu tiên phải dùng adrenalin để kiềm chế các phản ứng phản vệ hay thể phản vệ, vì sau 5-10 phút các corticosteroid mới phát huy tác dụng). LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều lượng : Truyền tĩnh mạch. Trừ khi có chỉ định khác, thường dùng liều 500 ml truyền liên tục.
  5. Liều tối đa : 1,5 g dextran/kg cân nặng/ngày, tốc độ truyền : 40-80 giọt/phút tức là 120-240 ml/giờ. Trẻ em : liều tối đa 15 ml/kg cân nặng/ngày. Cách dùng : Trong trường hợp đặc biệt cần truyền nhanh dưới áp lực bên ngoài có thể là cần thiết cho các tình huống cấp cứu, trước khi bắt đầu truyền, phải đuổi hết không khí ra khỏi chai có khoảng không gian chứa khí bên trong, vì nếu không sẽ có nguy cơ gây tắc mạch do bọt khí trong quá trình truyền. Không được sử dụng nếu thấy dung dịch không trong suốt hoặc chai hoặc nắp chai có dấu hiệu bị hư hại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2