intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích dữ liệu kinh doanh Microsoft Excel 2010: Phần 2 - Nxb. Từ điển Bách khoa

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

273
lượt xem
95
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích dữ liệu kinh doanh Microsoft Excel 2010: Phần 2 trình bày về chu kỳ dự toán và lập kế hoạch; dự báo và dự đoán; khảo sát một trường hợp kinh doanh; đầu tư xem xét các tiêu chí quyết định trong một trường hợp kinh doanh; tạo một bản phân tích độ nhạy cho một trường hợp kinh doanh; hoạch định các lợi nhuận; import dữ liệu kinh doanh vào Excel.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích dữ liệu kinh doanh Microsoft Excel 2010: Phần 2 - Nxb. Từ điển Bách khoa

  1. Phán tích dữ liệu kinh doanh Microsoít Excel 2010 CKu dự ỉoán và íậỹ%é hoạcíi Cho đến bây giờ, trong sách này tập trung vào những sự kiện đã xảy ra. Bản báo cáo thu nhập, bản cân đối và bản báo cáo luồng tiền m ặt có thế’ đưa ra một bức tranh về thành tích trước đây của một công ty. Nhưng hiểu những gì đã xảy ra không giúp ích được gì nhiều nêu bạn không thế sử dụng nó đế lập kế hoạch cho tương lai. Chương này trình bày một cái nhìn tổng quan về việc lập kế hoạch và dự toán tài chính và thảo luận các dự báo và dự đoán dựa vào lịch sử gần đây của một công ty hình thành nền tảng cho việc lập kê hoạch như thê nào. TẠO CÁC BẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH HÌNH THỨC Mục đích của lập kê hoạch tài chính là hiểu và dự đoán tương lai tài chính. Bạn sử dụng các dự đoán tài chính đế so sánh và ước lượng các kê hoạch kinh doanh, ước lượng những nhu cầu cung cấp tài chính tưoììỊí lai và để thiết lập những ngân sách kinh doanh nội bộ. Tạo các bản báo cáo tài chính hình thức là một cách chuẩn để dự báo tương lai tài chính của một công ty. Các bản báo cáo hình thức dựa vào những công cụ và khái niệm tài chính mà bạn đã biết, chẳng hạn như các bản báo cáo thu nhập, bản cân đối và sự phân tích luồng tiền mặt. Có nhiều phương pháp đế phát triên các bản báo cáo hình thức bắt đầu từ các ước tính đằng sau phong bì đến những mô hình mở rộng được điện toán hóa nhằm nỗ lực dự báo và xern xét các tình hình kinh tế tương lai. Bất ké' phương pháp, mục đích thì như nhau: phát triển những dự đoán tài chính thực tiễn và hữu dụng. 120
  2. Chưong 7. Chu kỳ dự toán và lặp kế hoạch Khi bạn phát triển một ban bíío cáo hình thức, hãy ghi nhớ ba yếu tô chính sau đây: ♦ Các mối quan hệ đâ biết và những xu hướng - Hoa hồng bán hàng thường có lẽ là 59< thu nhập. Hãy lưu giừ chúng ở đó trong nhừng dự đoán của bạn trừ khi bạn có lý (io đô tin chúng sẽ thay đối. ♦ T h ò n g tin v ề n h ữ n g t h a y đối tương lai - M ộ t đối thủ c ạ n h t r a n h có th ẻ đ a n g c h u ẩ n bị tu n g ra một sả n p h ấ m mới. H ă y g h i nhớ đ iều đó k h i b ạ n ưđc t í n h các thị p h ẩ n tương lai cho n h ữ n g th ứ m à b ạ n đưa ra. ♦ Các mục đích kinh doanh - Có thê bạn dự tính giảm chi phí xuống 10 phần trăm thông qua giam bớt nhân viỏn và giảm biên chế. Hãy suy nghĩ nhừng hệ qua không dự tính trưức của việc giảm chi phí có thê như thê nào. B ạ n có t h ế c h ọ n m ộ t v à i p h ư ơ n g p h á p đê p h á t t r i ể n c á c b ả n b á o cáo tài chính h ình thức. Ba yếu tô vừa mỏ tả ám chỉ những phương pháp nằm ngang - chúng tập trung vào nhừng thay đổi theo thời gian. Một loại phương pháp thắng đứng khác tập trung vào các nhóm công nghiệp. Ví dụ, có thê bạn muốn quyết định liệu giá thành hàng đà bán (COGS) dưới dạng một tỷ lệ phần trăm của doanh sô ròng có tương tự như giá thành hàng đà bán của nhừng công ty khác trong ngành nghề của bạn hay không. Các công ty thành công trong một nhóm ngành nghề thường có nhừng mối quan hệ tương tự giừa các chi báo chính. Có thế hữu ích nếu so sánh mối quan hệ giừa ví dụ COGS và dân số ròng tại công ty của bạn với trung bình ngành nghề. Sẽ thực nản lòng khi thấy răng tỷ số giữa chi phí với doanh sô cao so với trung bình ngành nghề. Trái lại một phương pháp nằm ngang sử dụng dừ liệu lịch sử làm điêm so sánh. Thực ra công ty đóng vai trò như nhóm kiểm soát riêng của nó. Mặc dù nó đòi hỏi sự quan tâm ngang bằng như một phương p h á p t h ầ n g đ ứ n g , n h ư n g m ộ t sự p h á n tích n ằ m n g a n g tương đố i đơn giản và có thế là một cách hiệu quá đố dự đoán các kết quả tài chính. Phần kế tiêp minh họa một sự phân tích nằm ngang dựa vào những dự đo;in sứ dụng tỷ lệ phần trăm doanh số. Phương pháp dự báo ty lộ phần trăm doanh sô dựa vào khái niệm nhiều hoạt (lộng kinh doanh, chắng hạn như trá các chi phí nhát định, mua tài san và nhận các khoán nợ được trói chặt trực tiếp vói số đô la bán hàng. Nếu không có bán hàng, một doanh nghiệp sè không trá các chi phí bán hàng cùng như không tạo ra các khoán phải thu. Việc t ă n g d o a n h sô t h ư ờ n g t ạ o r a t h ê m tiồ n m ặ t t r o n g n g â n h à n g , c á c ch i 121
  3. Phân tích dữ liệu kinh doanh Mlcrosott Excel 2010 phí thay đổi lớn hơn, thuế thu nhập cao hơn, tàng thêm chi phí hành chính, v.v... Bán hàng là một yếu tố chính trong hầu hết những chỉ báo khác. Do đó, việc dự đoán những dự báo khác dự vảo dự đoán doanh số có thế hữu ích. Phương pháp dự báo tỷ lệ phần trăm doanh sô đòi hỏi một vài bước chung: 1. Phân tích các xu hướng lịch sử và những mối quan hệ tài chính. Ví dụ, trong một vài năm, các chi phí thay đối có lè đạt trung bình 47'í trong tồng doanh số. Một sự phân tích sơ bộ ít ra xem thoáng qua việc tỷ sô" đó đã tăng, giảm hoặc vẫn gần xấp xỉ không đổi trong khoảng thời gian đó hay không. 2. Dự báo yếu tố chính, doanh số qua đường chân trời lập kế hoạch kế tiếp - ví dụ một năm. Có nhiều cách đế đưa ra dự báo đó. Một cách tốt đế trán h là yêu cầu các trưởng phòng bán hàng ước lượng doanh số của đội mình trừ khi bạn có thế chắc chắn họ không làm như vậy chỉ vì đùa nghịch với các hạn ngạch (quota) riêng của mình. 3. ước lượng các chi phí và số dư tương lai dựa vào các mối quan hệ lịch sử của chúng với doanh số. Nếu bạn dự báo rằng doanh sô sẽ tăng 3% trong năm kê tiếp, thì sẽ hợp lý khi dự báo rằng hoa hồng bán hàng cũng sẽ tăng 3%. 4. Chuẩn bị bản báo cáo tài chính hình thức sử dụng doanh sô và chi phí dự đoán. Nghiên cứu trường hợp: Cummins Printing Cummins Printing là một doanh nghiệp nhỏ chuyên về các số lượng bản in tùy ý của đồ dùng văn phòng, báo cáo thường niên và catalog. Nó đã tồn tại trong ba năm kề từ khi Jim Cummins thành lập công ty và mua tài sản của nó một phần thông qua tiền vay ngân hàng và một phần qua tiền quỳ mà anh ấy đà cung cấp. Cummins Printing đang chuẩn bị các bản báo cáo hình thức cho năm 2012. Nó làm như vậy vừa đế ưởc lượng các chi phí hàng năm của nó và kết quả tài chính cho nàm kế tiếp vừa dẫn dắt một quyết định kinh doanh mà nó phải đưa ra sớm trong năm. Bước đầu tiên là xem lại các bản báo cáo tài chính hiện có cua một công ty cho những xu hướng, cơ cấu và mối quan hệ. Ví dụ, hình 7.1 và 7.2 minh họa các bản báo cáo thu nhập và bản cần đối năm 2009 đến 2011 cho Cummins Printing. 122
  4. Chương 7. Chu kỳ dự toán và lập kế hoạch icim m ins PrìrÉỉng i 1 — Ịincome stotemeit forthe year eixled: 1201/2009 12/31/2010 120 1/20 11 IsaÌM Ì49e,M 1 — S367.4S0 $389.864 1 ị.. . .“ *------- |costof6ood5Sokl ( 1 bMriorv. 1/1 $116.081 $85,919 $112.969 1 Purchases $115,372 $147.970 $187.540 1 Avaỉbbleliorsale S23ĨÌ453 $233.889 $300.509 1 IrmiỂory. 12/31 $85.919 $11Z98 9 $129.125 1 Costofgoodssold $145.534 S120Ì92Ò $171.384 ỊGrDssproíit $353.007 $246.530 $218.480 lExpm iM S Ad^^sing S6.166 $5.915 $6.770 ORice lease S8.7S0 ị $ 9 110 $9.544 1 Insurance $3.906 S3J54 $4.010 1 0ffice»jppie5 $2.110 $Z680 $3.862 1 Salarìes $62.378 $72.924 $94.347 1 Commurecations $3708 Ì5.5ƠĨ $7.014 1 ĩravel $1.070 $6.310 $8.733 1 Depỉedatỉon $4.192 $4.ig2 $ 4 .1 % ỊOperating expenses $%Í!280 $110.392 S138Ì472 loperalinginãxTìe *^>27 $136,138 $80.006 Ịĩaxes $65.182 $34.035 S20.0Q2 iNeAỉncome $195,545 $102.104 $60.006 Hình 7.1. Bản báo cáo thu nhập Cummins Príntmg cho năm 2009 đến 2011. ICunmnsPrìnlina Baiance Sheeỉ for the year ended: 1201/2009 12^1/2010 12ữ 1/2011 ĂSSÌẼTS CunwitA«Mts Catsh $282^ $272.787 $281.278 A cxxniểs leceìVBbie $68.567 $158.054 $163.422 bwefi0fy $85.919 $112.969 $129.12S TotíCưmntAaagta $434.775 $543.810 $573.825 [iPÍM dĩUiith S^9Ò 3 $62,903 $62,903 Less^cxninutated deĐreòation K 19 2 $8.384 $12.576 TotalfíxedAsaBỊ8 $58.711 ^ 5 t9 SãO.327 Taíaỉassets S493.486 $596.329 S824.1S2 1UM M ưiES AND STOCKH0UDER8'EQUnV C u m n tU a lM iN Aco)ưte payable $169.856 $203.742 $183,592 NơtesKMyable $»2.903 $62.903 $62.903 incomẽtãxes $65.182 $34.035 S20.002 Totaỉ Mabữìtìes $297.941 $300680 $266.497 1 m im iMi V cA|UR|f I KdBinBQ CaliiiiyS 900/,D3Ĩ) Tatal KeMìSea anơ S toM ìolt^'E ợutY $4^486 ỉ..... -■■ ... . "1 $596.323 $(KỈ4.1S2 ■• Hình 7.2. Bản cân đối Cummins Printing cho năm 2009 đến 2011. 123
  5. Phản tích dữ liệu kinh doanh Microsott Excel 2010 Nhận dạng các xu hướng tài chính Bây giờ Cummins cần nhận dạng các xu hướng tài chính, các cơ cấu và mối quan hệ chảy từ những vvorksheet này. Nhiều công cụ và chỉ báo khác nhau có sẵn nhưng điều cốt vếu cho việc dự toán là tập trung vào những gì kích thích doanh nghiệp. Sự tàng trưởng trong doanh thu và việc tăng vốn lưu động là hai ví dụ về những yếu tố kích thích này. Cummins tập trung vào việc tăng trưởng thu nhập là yếu tò chính của doanh nghiệp và sử dụng tỷ lệ phần trăm doanh số làm chỉ báo chủ yếu của nó. Hình 7.3 minh họa các bản báo cáo thu nhập từ hình 7.1 cùng với việc phân tích các thành phần theo doanh số. Mỗi thành phần bán báo cáo được diễn đạt bằng sô đô la thô và dưới dạng một tỷ lệ phần trăm doanh số. Giả định là khi sô đô la bán hàng thay đổi, những thành phần khác, chẳng hạn như hàng tồn kho và hầu hết các chi phí kinh (loanh sẽ thay đổi một cách phù hợp. 1 Cummins Prínỉing 1 PercentageoTSales income StalemerỂ for the year ended: 12ỡ1ữ009 12/31/2010 120 1/20 11 |3-yearawBr^ 2011onỊy] Sềim > $496541 $367,450 $389.864' 1 10000% 100,00% 1 Costf3fGoodsSoU .......... _ r r i ■ i bwefiory. 1/1 $116.061 S85.919 $11^969 _j 2 5 2 1% 2898% Purctiases $115.372 $147.970 1 $187.540 i 5 7 1 7 ^ 481 0 % f Awall^)leforsale $231.453 i K93Ì889 $300.ã09 Ị { 62.39% 7708%; Imeitcxy. 12/31 $85.919 $112.969 S 129.125! I 270 3% 33.12% CostoTgoodssokl $145.534 1 S120.920 $171.384 Ị 35.35% 1 4a96% Grossprolỉt Ì353.007 Ì246?530 S218.4M 64,65% 56.04% ExpMIMS í - .......... .... AíMHỈ^ng õ iie e !^ $5 .915^ »■770 ! 17 4 % OfRce tease $8.750’ $97110: i 223% ^ 245% ìrSUỊBỈKB $3.906 $3.754 M .010| 094% 1 .0 3 % ĩ ORicesMPPies S2!i 10 ị $2.680 $3.8621 0 .71% 09Ì9%T Salaríes $62.378 $72.924 $94.347 í 18 8 5% 24m Convnunỉcations iữ.iiãé ! $5.507 $7.014 1 1^ % 18 0 % ĩravBỈ $1.070 Ỉ6.310 $8,733 1.39% ^ 224% Dei>redafion K 19 2 K 19 2 $4.192 10 2 % , 1-08%f opeiatins ^(penses 592,280 $110.392 $138.472 ^02% 36 52% OperaSng ìno)me S260.727 S136.138 $80.008 L 3662% 20752%^ Taxes $65.182 S34.035 ^ .0 0 2 9.16% 5 .13 % Netìncome $195!545 S102Ì104 $60.006 274 7% 15 3 9 % ....... Hình 7.3. Cummins diễn đạt các thành phẩn bản báo cáo ơưới dạng một tỷ lệ phẩn trăm ơoanh số như là bước đầu tiên trong việc tạo một bản báo cáo hình thức. Vói rất ít điểm dữ liệu (chỉ thông tin và doanh sô có giá trị trong ba năm), không nên dự báo sự tăng trưởng doanh số dựa vào riêng dữ liệu 124 S ít,
  6. Chương 7, Chu kỳ dự toán và lập kế hoạch trước. Ví dụ, nếu bạn sử dụng một phương pháp dựa vào các bức ảnh chụp nhanh thời gian, chẳng hạn như công cụ Moving Average của Excel, hoặc một phương pháp dựa vào phép nội suy, chẳng hạn như hàm TREND của Excel, hoặc một đường xu hướng biếu đồ, bạn sẽ nhận được một câu trả lời nhưng bạn không nên đế bất kỳ quyết định quan trọng dựa vào riêng bằng chứng đó - chắc chắn không với chỉ ba điểm dữ liệu. Làm th ế nào bạn có thế biết những gì cần phải tin? Khi bạn chuẩn bị một bản phân tích dự đoán các kết quả sớm hơn trong tương lai, chẳng hạn như thu nhập bán hàng của năm kê tiếp, bạn giả định rằng bằng một cách nào đó tương lai sẽ giống như quá khứ. Nếu có nhiều điểm dữ liệu trong bản phân tích, sự giả định có nhiều sự biện giải hơn so với chỉ có một vài điềm dữ liệu. Bạn có thể kiềm tra đường mốc của dữ liệu và có lẽ chú ý thu nhập bán hàng trong một năm trước làm tốt công việc dự đoán thu nhập trong một năm sau đó. Nhưng với một đường mốc ngắn, chẳng hạn như ba năm, bạn có thể đạt được một xu hướng đáng tin cậy rõ ràng mà hóa ra hoàn toàn gây nhầm lẫn. Trong tình huống được minh họa trong hình 7.1 đến 7.3, bạn nên cố có thêm bằng chứng, ví dụ: ♦ Hãy đưa ra những chỉ báo khác, chẳng hạn như các dự báo kinh tế địa phương hoặc quô'c gia gợi ý rằng thu nhập của bạn sẽ tiếp tục như trước đó? ♦ Công ty cạnh tranh với bạn có đang tăng tốc hoặc định quy mô trở lại hay không? Họ có tiến hành các bước để đón bắt các khách hàng của bạn hay không? Các thay đổi có xảy ra trong công nghệ của doanh nghiệp bạn hay không? Nếu vậy, chúng có lợi cho bạn hay không? Liệu chúng sẽ b ắt đầu có hiệu lực trong thị trường háy không? Các khách hàng hiện tại của bạn đang đối m ặt với những thay đổi gì trong các điều kiện kinh doanh? Những thay đổi này có gợi ý rằng họ sẽ tiếp tục mua hay không? Và họ sẽ tiếp tục mua hàng ở công ty bạn hay không? Bạn có đang chuẩn bị ngưng một dòng sản phẩm hiện có hoặc giới thiệu một dòng sản phẩm mới hay không? Bạn có bằng chứng tin cậy rằng các khách hàng của bạn sẽ tiếp nhận sản phẩm mới hay không? Xu hướng thị trường cho sản phẩm của bạn là gì? Nhu cầu đang giảm hoặc tăng? 125
  7. Phán tích dữ liệu kinh doanh Microsott Excel 2010 Lời giai đáp cho những câu hỏi chẳng hạn như những câu hỏi này, kết hợp với các kết quả thực tê từ các năm trước dẫn Cummins Printing đến giả định hợp lý rằng sự tăng trưởng trong thu nhập cho năm 2012 sẽ hơi yếu hơn so với trong năm 2011. Cụ thể Cummins kết luận ràng sự tăng trưởng doanh thu sẽ tiếp tục nhưng chậm đi do bản chất ngắn hạn của một số do luật kích thích tài chính của chính phủ liên bang năm 2009. Tuy nhiên, Cummins đã tố chức một chiến dịch quảng cáo mới mà nó hy vọng sẽ đa dạng hóa thị trường có sẵn. Cummins dự đoán răng thu nhập năm 2012 sẽ là $411,696, tăng 5.6 phần trăm so với năm 2011. Dự báo dựa vào lịch sử gần đây Bước kế tiếp là dự báo các chi phí dựa vảo tỷ lệ phần trăm doanh sô" lịch sử của chúng và được áp dụng cho thu nhập năm 2012 dự báo. Hình 7.4 minh họa bản dự báo này. Các thành phần được mong đợi thay đổi với doanh số ròng được thề hiện dưới dạng một tỷ lệ phần trăm trong cột B, được mang sang từ cột G của hình 7.3. Những thành phần khác được tính toán từ những dự báo cho năm 2012 (chẳng hạn như tổng lợi nhuận) hoặc được lấy từ cuôl kỳ hạn trước (chẳng hạn như hàng tồn kho đầu kỳ, các khoản thanh toán tiền thuê và sự khấu hao). Bản dự báo tốt ở mức có thế nhưng một xu hướng làm xáo trộn nổi lên từ các bản báo cáo thu nhập năm 2009 đến 2011 được minh họa trong hình 7.3. Cummins Printing kiếm hầu h ế t thu nhập qua số lượng in tùy ý thường đòi hỏi loại giấy đặc biệt. Trong ba nàm tồn tại, Cummins đã mua chất liệu giấy đế sử dụng trong trường hợp dặc biệt với sô lượng lớn hơn mức cần thiết cho một đơn đặt hàng cụ thể. Việc mua số lượng lớn đã giảm các chi phí thay đổi bởi vì mua số lượng lớn hơn sẽ được khấu hao tốt hơn từ các nhà cung cấp. Cummins cũng hy vọng rằng các khách hàng sẽ đặt hàng tiếp theo, điều đó đòi hỏi sử dụng chất liệu giấy mua còn lại đó. Thật không may, điều đó chưa xảy ra. Nguồn giấy trong kho của Cummins Printing đã tăng đều trong khoảng thời gian ba năm (xem hình 7.3, các ô B8:D8) khi số đô la bán hàng đã giảm (xem hình 7.3, B3:D3). Hình 7.4 cho thấy rằng trừ khi có những thay đổi, hàng tồn kho cuối năm 2012 sẽ là $136,356 {33.12% của doanh số dự đoán, $411.696). 126 ^
  8. Chương 7, Chu kỷ dự toán và iập kế hoạch Proiected Sales, 2012 $ 411.696 2011 pert^nlage 2012 proĩecãcMis Saies 100.00% $ 411,696 CostoTGoodsSold inventoiy. 1/1 $ 129.125 Purchases 48.10% $ 198.042 Availabletorsale $ 327.167 Invettory, 12/31 33.12% $ 136.356 Cĩostõĩgoodssold $ 190.811 [6fĐ^profit $ 220,885 ExpeiMes Advertìsĩng 1.74% $ 7.149 ònĩcelease $ 9.900 Ị inajiance 1.03% $ 4^35 otĩice SLpp&es 0.99% $ 4.078 Salãĩies 2420% $ 99,630 [ Convnurvcabons 1.80% $ 7.407 travel 224% $ 9 ^ Depiedation $ 4.192 Operating expenses $ 145.813 òperaiing ỉncome $ 75.072 Taxes s 18.768 Ncỉíncome $ 56.304 Hình 7.4: Áp ơụng cấc tỷ lệ phần trăm lịch sử vào kết quả doanh số dự báo trong một ngân sách hình thức cho năm 2012. Phân tích sự ảnh huởng của các thủ tục mới Một thay đổi trong các thủ tục mua hàng có tác động gì lên bản báo cáo thu nhập hình thức và bản cân đối của Cummins Printing cho năm 2012? Cummins biết rằng một tỷ lệ đáng kế trong doanh số của nó phụ thuộc vào công việc tùy ý được làm cho các khách hàng của nó. Lên đến 40% công việc kinh doanh của nó là do Cummins tình nguyện mua chất liệu được yêu cầu cho các công việc đặc biệt, mua chất liệu với số lượng lớn và sử dụng một số khoản tiết kiệm giá thành đề giảm nhẹ giá mà nó tính cho các khách hàng. Cummins giả định rằng vào một thời điểm nào đó, các khách hàng hiện tại của nó sẽ tiếp tục đặt hàng, cho phép công ty khai thác hàng '127
  9. Phân tích dữ liệu kinh doanh Microsoít Excel 2010 tồn kho đặc biệt mà nó đã mua. Đồng thời một lựa chọn là cắt giám việc mua hàng tồn kho, giảm việc tàng các mức tồn kho của nó cho đến khi có đơn đặt hàng mới. Cummins cần thu hút khách hàng mới. Nhưng nếu Cummins cắt giảm mua hàng mới đưa vào kho hàng của nó thì các đợt sản xuất theo đơn khách hàng cho những khách hàng mới có thê mất quá lâu hoặc tốn kém quá nhiều. Do đó, tiến trình khai thác hàng tồn kho hiện có ở một mức dễ quản lý hơn có lẽ sẽ khiến cho mức doanh sô mới giảm. Đây có phải là một quyết định kinh doanh hỢp lý hay không? Cummins khảo sát ảnh hưởng của việc giảm mua nguyên vật liệu 50% trong năm 2012 từ con số hình thức $198,042 xuống $99,021. Nhìn vào một kết quả bi quan, Cummins giả định rằng công ty sẽ m ất toàn bộ 40% kinh doanh của nó vô"n đâ đến từ những công việc đặt biệt đó. Điều này sẽ đưa số doanh thu xuống $247,018 tức là 60% dự đoán doanh sô 2012 trong ô B l của hình 7.4 (cũng xem ô BI của hình 7.5). Mo(Ễfied Sales PrĐÌecfion. 2012 $ 247.018 2011 percxrtage 2012 prqedions SaÌM 10000% $ 247,018 CostdGoodsSoM hwefiDiy. 1/1 $ 129.125 Pun:hases 48.10% $ 99.021 Availabie f(x saie $ 2 ^ .1 4 6 kMBIỂOIV. 1201 33.12% $ 81.814 Costof goodssoU $ 146.333 Grossprofit $ 100.685 Expentes Atft«riisjns 174% $ 4 ^ O^celease % 9.900 Insurance 1.03% $ 2.541 O Hĩcesiiỉpies 0.99% $ 2.447 Salaríes 24J20% $ 5Ỡ.778 Comnunicalions 1.80% ỉ 4.444 Travel 2.24% $ 5.533 D^Medalion $ 4.192 Opeialing eipenses $ 93.125 Operabng income $ 7.560 Taxes s 1.890 Neỉincome $ 5.670 Hình 7.5: Bản báo cáo thu nhập hình thức 2012 dựa vào việc cắt giảm mua nguyên vật liệu tồn kho và kết quả dẫn đến ơoanlỉ số ròng thấp hơn. 128
  10. Chương 7 Chu kỳ dự toán và lập kê hoạch Hầu hêt chi phí của Cummins giảm tỷ lệ với doanh sô ròng. Các ngoại lệ là tiền thuê văn phòng và khấu hao thiết bị mà thường không được mong đợi thay đổi theo doanh sô ròng. Kết quả dự đoán được thế hiện trong hình 7.5 (bản báo cáo thu nhập hình thức) và hình 7.6 (bản cân đối hình thức). Nêu việc mua nguyên vật liệu được cắt giảm một nửa và kết quả nếu doanh số ròng giảm 40%, thu nhập ròng sẽ giảm $50,663 tức là 90%: dưới dạng một tỷ lệ phần trăm , đó là một ảnh hưởng tài chính rấ t lớn đối với bất kỳ doanh nghiệp. Để giảm tiền lương phù hợp với việc giảm doanh sô ròng 40%, một nhân viên phải được sa thải: một yếu tô nhân sự quan trọng chó một doanh nghiệp nhỏ. Tóm lại các chi phí quá lớn không thế đánh giá sự cải thiện trong tình hình hàng tồn kho. Đó là những gì bạn thường mong đợi khi một quyết định kinh doanh có một tác động mạnh như vậy lên cách điều hành của một công ty với nhừng khách hàng của nó. ICumnvns PrírtKỉìQ Baiance Sheeỉ tòf year ended: 12»1ữ009 12f31ữ010 12/31/2011 1201/2012 p^SETS ỊciRimrtAsMto Cash $282^ $281^78 S3S8.801 Accour^ receivabềe $66,567 S1S8.054 $163,422 $122,164 bwerẺory $112.969 $129,125 $74,605 ToteiCưTBrắAss^ $434.775 $543.810 $573,825 1ỐS5Ì5TO Ịr^CMÌAtMti Equipment $62,903 $82.903 $62,903 $62,903 L^s-accunutated depreaatỉon * 4 ,1^ $8,384 $12,576 $16.768 Toial Pixed Assots $58,711 $54,519 $50,327 $46,135 TcMaasBta $493,486 $598,329 S624.1S2 $601.705 lUABUm ES AND SIOCKHOLDERS’ ECHATY ỊCiOTMitLtabMM Accounls payal>le $169,856 S203.742 $183.992 $106,075 Ndespoyable
  11. Phân tích dữ liệu kinh doanh Microsott Excel 2010 dữ liệu lịch sử cho bản báo cáo thu nhập và bản cân đối. Sau khi hoàn tất điều đó, tính toán các tỷ lệ phần trăm thì dễ dàng và đơn giản. Ví dụ, đế tạo ra giá trị 100% được thế hiện trong ô G3 của hình 7.3, bạn nhập công thức sau đây: =D3/$D$3 Sau đó, sao chép công thức đó và dán nó vào G5;G10 và G13:G24. Tham chiếu tuyệt đối $D$3 bảo đảm rằng mẫu sô trong công thức luôn là giá trị trong ô D3 trong khi tử sô trong công thức thay đổi tùy thuộc nơi công thức được dán. Ví dụ, công thức khi được dán vào ô G6 thay đổi thành D6/$D$3. Thú thuật Phím F4 cho bạn m ột cách tiện lợi đ ể chuyển đổi m ột kiểu tham chiếu thành m ột kiểu tham chiếu khác. Giả sử, bạn m uốn sử dụng nội dung của ô D3 làm m ột phần của m ột công thức trong m ột ô khác. Nếu bạn xác định ô D3 bàng việc sử dụng chuột đ ể trỏ vào ô, Excel sử dụng kiểu tham chiếu tương đối (nghĩa là không có các dấu đô la) theo m ặc định. D ể chuyển đổi tham chiếu tương đối D3 thành kiểu tham chiếu tuyệt đối $D$3, chỉ việc bật sáng phẩn đó của công thức trong hộp Pormula và nhấn F4. Việc nhấn F4 liên tục cũng sẽ xoay vòng tham chiếu qua các kiểu tham chiếu hỗn hợp: D3, $D$3, D$3, $D3, và sau đó trở lại D3. Điều này tiện lợi hơn nhiều so với sử dụng chuột hoặc các phím m ũi tên xác định nơi dấu $ nên được đật. Đế tính các giá trị được minh họa trong cột F của hình 7.3, nhập công thức sau đây trong ô F3; =(B3+C3+D3)/ ($B$3+$C$3+$D$3) Sau đó, sao chép nó và dán nó vào F5:F10 và F13:F'24. Bạn có thể tính tỷ lệ phần trăm bằng nhiều cách khác nhau. Công thức này tăng thêm trọng lượng cho một năm mà trong đó ví dụ chi phí quáng cáo cao liên quan đến doanh số ròng. Một phiên bản khác của công thức này được minh họa ớ đây; =AVERAGE(B3/$B$3,C3/$C$3,D3/$D$3) Phiên bản của công thức này ấn định trọng lượng như nhau vào mỗi trong ba năm liên quan. Bạn chọn phiên bản nào đề sử dụng bằng việc quyết định bạn có muốn sô trung bình nhấn m ạnh hoặc giảm ảnh hưởng của một giá trị khác thường hay không. 130 SiS...
  12. Chương 7. Chu kỳ dự toán và lập kế hoạch Thú th u ật M ội phiê n bần khác nữa của công thức trọng lượng bằng nhau là =AVERAGE(B5:D5/$B$3:$D$3), mảng được nhập. So với m ột công thức quy ước, m ột công thức mảng đòi hỏi cẩn thận thêm m ột chút khi bạn nhập nó hoặc chỉnh sửa nó. Nhưng có thể bạn nhận thấy dễ hiểu hơn những gì đang xảy ra khi bạn thấy nó trong worksheet. Sau khi tấ t cả còng thức này được thiết lập, việc kiểm tra ảnh hưởng của một thay đổi trong doanh sò ròng trên các biến đối, chẳng hạn như chi phí, thu nhập ròng và vốn sở hữu chí là một vân đề thay đổi giá trị của doanh sô ròng. Bởi vì các hạng mục còn lại trong bản báo cáo thu nhập và bản cân đôi phụ thuộc nhiều vào doanh số ròng, những điều chỉnh của Excel theo dòi những thay đổi mà bạn thực hiện đối vđi doanh sò ròng. Tiến hành phân tích độ nhạy Sau khi bạn dã tạo các bản thông báo hình thức trong Excel, bạn có thế sử dụng chúng đế phân tích và so sánh những tình huống tài chính khác nhau. Đánh giá những thay đổi có thế xảy ra trong các bản báo cáo tài chính dự đoán có th ể giúp bạn n h ận ra những rủi ro hoặc C ’ hội O tưưng lai. Nghiên cứu trường hợp Cummins minh họa những gì có thể xảy ra nếu doanh số giảm 40%. Nó làm như vậy bằng việc giả định rằng hầu hết chi phí đi theo những thay đối trong doanh số ròng. Thật hỢp lý khi kiểm tra chính điều giả định - nghĩa là nó giúp biết các chi phí nhạy cảm với những thay đổi trong doanh số ròng (hoặc bất kỳ yếu tô kích thích khác) như thế nào. Có thế bạn muốn hiểu ẳnh hưởng trên thu nhập ròng của việc giám COGS xuống 10% và sau đó xuống 20%. Hoặc có thế bạn hỏi liệu bạn vẫn có thế’kinh doanh nếu một trong các nhà cung cấp nâng giá lên 20% hoặc 30% hay không. Chi chú Excel cung cấp Scenario Manager đ ể giúp bạn theo dõi những điều giả định khác nhau trong các bản báo cáo hình thức. Đê có một thay đổi đối với một bản báo cáo hình thức, cách thường nhanh hơn là chỉ việc thay đổi ô tới hạn thay vì dành thời gian làm việc với một công cụ cồng kềnh hơn (nhưng hiệu quả), chẳng hạn như Sce- nario Manager. Hơn nữa dành thời gian phân biệt những điều giả định khác nhau sử dụng Scenario Manager thường phải tốn thêm công sức. 131
  13. Phân tích dữ liệu kinh doanh Microsott Excel 2010 Ví dụ, ô C6 trong hình 7.4 cho thấy những sô lượng mua dự đoán đưa vào kho hàng. Công thức như sau: =R0UND(B6*$B$1,0) Điều này tương đương $198,042. Nếu bạn thay đôi công thức này thành như sau: =ROUND(B6*$B$l*1.2,0) Nó sẽ thế hiện ảnh huởng lên các hàng mua dự đoán đưa vào kho hàng nếu nhà cung cấp nâng giá lên 20'^ . Các hàng mua tăng lên $237,650 và các chi phí thêm vào sẽ giám thu nhập ròng từ $56,304 xuống $26,597. Biết điều đó th ậ t là tốt nhưng sự điều chỉnh này có thể cho bạn biết nhiều hơn. Một cách khác để xem sự thay đổi trong thu nhập ròng là chú ý rằng việc tăng chi phí của hàng mua đưa vào kho sẽ dẫn đến việc giảm hơn 52% thu nhập ròng (1 - $26,597/$56,304). Điều này CÓ nghia thu nhập ròng được kích thích bởi giá thành hàng hóa có sẳn đế bán có mặt cho việc định giá cả của các nhà cung cấp. Sự tác động có thế rõ ràng hơn nhiều nếu bạn làm rõ ràng việc táng giá cả của nhà cung cấp. Một cách để làm như vậy là thông qua các tình huống khác nhau bằng việc sử dụng Scenario Manager đế theo dõi chúng. DI CHUYỂN Từ MỘT BẢN BÁO CÁO HÌNH THỨC SANG NGÂN SÁCH Một bản báo cáo hình thức có thề được chuyển đổi thành nhừng ngân sách tài chính cho năm sắp tới. Bản báo cáo hình thức là ban dự báo. Các ngân sách được sử dụng đế lập kê hoạch, phối hựp và kiốm soát các hoạt động của một công ty. Khoảng thời gian dự toán là một vấn đề đánh giá. Một doanh nghiệp có thể triển khai các ngân sách hàng năm, hàng quý, hoặc hàng tháng phụ thuộc vào các yếu tố, chắng hạn như lứiững nhu cầu thông tin của nó, chu kỳ doanh số của nó (ví dụ, điếm cao nhất và điếm thấp hhất theo mùa so với một xu hướng ổn định), các phương pháp điều hành của nó và cấu trúc tài chính của nó. Giả sử Cummins Printing muốn lập một ngân sách điều hành hàng quý cho năm 2012 dựa vào bản báo cáo thu nhập hình thức của nó cho năm đó. Hình 7.7 minh lìọa ngân sách hàng quý. 132
  14. Chương 7. Chu kỳ dự toán và lặp kể hoạch 1' S K ẽl LảSESSI m: 1or2012 01 1 02 Q3 04 S l s, --- a .. .... e .... $ 4 1 1 ,6 9 6 $82,339 $ 1 6 4 .6 7 8 $102,924 $61,754 & Cost of Goods Sold Inventory, 1/1 1 2 9 .1 2 5 129.Ĩ25 130.571 133.464 1^5.271 Purchases 1 9 8 .0 4 2 39,608 79.217 49.511 29.706 Availableforsale 327.167! 1 6 8.7 33 2 0 9 .7 8 8 1 8 2 .9 7 4 1 6 4 .9 7 8 inverrtoiy. 12/31 1 3 6 .3 5 5 130.571 1 3 3 .4 6 4 135.271 1 3 6 .3 5 6 Costoígoodssold 190.811 3 8 .1 6 2 76.324 47.703 2 8 ,6 2 2 10 GrossproRt 220.885 A4ATỈ 88.354 55.221 3 3 .1 3 3 Expenses i ũĩẳ Advertising 7.149 1.430 2.86ol 1 .7 8 7 1 .0 7 2 ỵẻM onĩcelease 9,9001 1 ,9 80 3.960 2,475 1 .4 8 5 ấivci Insurance 4Ì235 847 1 .6 9 4 1.Q 59 635 HI OHĩcesupplies 4.078 816 1.631 1.0 20 612 ĩiíấ SalaríesỊ 99,630 i 19.ã26 3 9 .8 5 2 2 4 ,9 0 8 14.945 ẵiíi Communications 7.407 1,481 2.963 1.8 52 1.111 líl Travel 9.22? 1.844 3.699 2.306 1 .3 83 M DepiedaHon 4.192 i ! 48 o 1 .0 4 8 1.0 48 1.048 OpeiHting ecpenses 1 4 5 ,8 1 3 2 9 .3 7 2 57.696 36.453 22.29 1 Operating income 75.072 14.805 30,657 1 8 .7 6 8 1 0 ,8 4 2 ^aTaxes 18,76 8 3.TO1 7.664 4.692 2 .7 1 0 Netincome $56.304 $ 1 1 .1 0 4 $22,993 $ 1 4 .0 7 6 $8,131 Hình 7.7. Ngân sách kinh ơoanh hàng quý 2012 cho Cummins Phnting được tạo ra từ bản báo cáo hình thức của nó. Dự ĐOÁN DOANH stf HÀNG QUÝ Ngân sách hàng quý đi theo giả định trong bản báo cáo hình thức rằng yếu tố kích thích chính của chi phí là doanh số ròng của công ty. Hiển nhiên, thu nhập cho công ty này theo mùa ở mức độ vừa phải. Trước đây 20% doanh số của nó đã xảy ra trong quý thứ nhất, 40% trong quý thứ hai, 25% trong quý thứ ba, và 15% trong quý thứ tư. Để phân phối doanh sô ròng dự đoán hàng năm $411,696 cho mỗi quý, ghi các mục sau đây: Trong ô C3: =.2*B3 Trong ô D3: =.4*B3 ì'33
  15. Phân tích dữ liệu kinh doanh Microsoft Excel 2010 Trong ô E3: =.25*B3 Trong ô F3: =.15*B3 Những công thức này phân phối tổng doanh sô dự đoán trên cơ sở hàng quý dựa vào phần trăm doanh thu trong mỗi quý trong các năm tiTiớc. Lần nữa, hăy nhớ lại rằng Scenario Manager giúp bạn theo dõi những ảnh hưởng của các tập hợp dự đoán khác nhau. ƯỚC tính các mức tổn kho Đế ước tính các hàng mua tồn kho trong mỗi quý, Cummins sử dụng cả tổng hàng mua dự đoán cho năm và thu nhập ròng cho quý. Công thức trong ô C6 của hình 7.7, hàng mua tồn kho trong quý đầu tiên như sau: =$B6*C$3/$B$3 Công thức đại diện cho lượng hàng mua tồn kho dự tính cho năm (ô B6) được chia theo tỷ lệ theo tỷ sô doanh thu cho quý (ô C3) với doanh sô chonăm (ô B3). Do sử dụng các tham chiếu hỗn hợp trong công thức, việc sao chép và dán từ C6 vào D6;F6 sẽ điều chỉnh tham chiếu dẫn đến doanh sô ròng hàng quý từ C3 thành D3 cho quý thứ hai, thành E3 cho quý thứ ba, và thành F3 cho quý thứ tư. Kết quả công thức trong ô F6 như sau: =$B6*F$3/$B$3 Chú ý răng tổng hàng mua tồn kho hàng quý trong C6:F6 băng tổng dự đoán cho năm 2012 được thể hiện trong ô B6. Hàng tồn kho có sẵn đế bán trong mỗi quý được thế hiện trong hàng 7 là tổng của hàng tồn kho ở đầu quý cộng với hàng mua trong quý đó. Dự báo cho hàng tồn kho vào cuối quý bằng lượng có sẵn đế bán trừ cho COGS, và COGS là một hàm của doanh số ròng. Ví dụ, cóng thức trong ô C9 như sau: =$B9*C$3/$B$3 Công thức này đại diện cho COGS dự đoán cho tấ t cả năm 2012 trong B9 được nhân với tỷ sô của doanh sô dự đoán cho quý thứ nhất trong C3 với doanh sô dự đoán cho năm trong B3. Do đó, hàng tồn kho cuối quý (ô C8) được dự đoán bằng công thức sau đây: 134
  16. Chương 7. Chu kỳ dự toán và lập kế hoạch =C7 - C9 Đây là cho phí tổn hàng dự toán có sẵn đế bán trong quý thứ nhất, trong C7 trừ cho COGS quý thứ nhất dự toán trong C9. Tổng lợi nhuận được ước lượng bằng cách lấy doanh thu ròng trừ cho COGS. Ví dụ, tồng lợi nhuận cho quý thứ nhất được ước lượng bằng công thức sau đây; =C3 - C9 Chi phí cho rriỗi quý được ước lượng, các dự đoán hàng tồn kho tương tự bằng cách chia theo tỷ lệ chi phí hàng năm bằng tỷ sô giữa doanh thu ròng của quý với doanh thu ròng hàng năm. Ví dụ, chi phí quảng cáo của quý thứ nhất được ước lượng bằng công thức sau đây: =$B12*C$3/$B$3 Lần nữa do việc sử dụng các tham chiếu hỗn hợp, công thức này có thế được sao chép và được dán vào dãy C15;C19, và các ô đứng trước (cell precedents) sẽ điều chỉnh phù hợp. Các hàng 13 và 14 đại diện cho chi phí thuê văn phòng và bảo hiểm mà công ty có không được giả định thay đổi theo doanh thu ròng. Thay vào đó, chúng được ước lượng dựa vào thông tin gần đây nhất có sẵn vào cuối kỳ trước. Tổng chi phí tìm được trong hàng 20 bằng cách tính tổng các hạng mục chi phí của mỗi quý và thuê được ước lượng trong hàng 22 chiếm 25% thu nhập kinh doanh (tổng lợi nhuận trừ cho chi phí). Thu nhập ròng là tổng thu nhập trừ cho tổng chi phí, trừ cho thuế. Phân bế các hoạỉ động Bây giờ giả sử rằng Cummins Printing muốn phân bố các hoạt động hàng quý của nó một cách đều đặn hơn. Doanh thu ròng hàng quý sẽ tiếp tục tùy thuộc vào mùa. Nhưng Cummins có khả năng đưa ra những bản ước lượng hữu dụng về các đơn đặt hàng mà sẽ được đặt trong quý thứ hai qua đến quý thứ tư - từ những khách hàng thường xuyên, thậm chí Cummins có thế đưa ra những cam kết. Trong trường hợp đó, Cummins có thế cân băng lượng công việc hàng quý đều hơn, kết quả là tiết kiệm các khoản thanh toán tiền lương làm thêm trong quý thứ hai bận rộn. Cummins ước lượng rằng các khoản thanh toán tiền làm thêrti trong năm là khoảng $10,000. Hình 7.8 minh họa ảnh hưởng của việc phân bô đều lượng công việc qua các quý. Những thay đổi vừa có được nằm trong các ô G20:G23. 135
  17. Phàn tích đữ !lệu kinh doanh Mlcrosoít Excel 2010 Cummtns PrinHng To^i Mođtfled for2012 Q1 j 0 2 Ị Q3 SakMi $411,696 $ 8 2 ,3 ^ 1 $ 1 64.678Ĩ$102.924 $ ỹ , 7541 $411.696" ỉ Ị Cosĩof GoodsSokl í frwenloĩy, Siart of pertod 129 .125 129 .125 1 40.4741 1Ĩ3Ì6Õ E iă iE Purchas ^ 198,042 49.5 1i 111 49,5111 49.511 49 .511! 1i Ì96,M2 Avaìỉabỉeforsale 327.167 178.6361 189.984 Ì6 3 .1 7 Ĩ t64.gTOÍ 3^167 fíventofY. Endof p erio d 136.355 140.474; 113.660 115,469; 136.3S8Ĩ ~ 136Ì355; Costoígoodssold 190,811 38.162! 76.324 47^^! ^ ^ 1 r GrossproÌỊt 220.885 44.177Ỉ 88.354 P ẩ ^ Ị^ ẩ ị^ X l~ ^ jM Expenses Ạ [^flising 7.149 AM 2 .860 17 8 7 Ĩơ ĩ^ 7^149' Offìceiease 9,900 1.980 3,960 2! ^ ,4651 9,9001 bìsurance 4.235 8 4 7i___1 .694 1059 ÃM Oiĩlcesupples 4,078 8 161 1,631 1,020 612 4.078! Salaries 99.630 22.500 22.500 22.500 22.500 9^00 Communỉcaions 7.407 ^âẵí 2.963 t,1 1 1 7.4071 ĩrav^ 9.222 1,844 3.689 2.306 1.383 Depreôation Am i ! 48| o 1,048 1JÔỈ48 4.192 i Opefatinge)q)enses 145.813 31.d46ỉ 40.344 34.046 29.847 ĩ 36 .18 3 Ị Operating incotne 75.072 48.010 328 7 84,702. T^es 18.768 3.058 12.003 534 822 iĩ.ireĩ Netincome $56,304 $1S.882rS2.465 ^.527 Hình 7.8: Dự toán kinh ơoanh hàng quý năm 2012 cho Cummins Printing với những điều chỉnh lượng công việc để phân bố đều các chi phí tiền lương. Trong hình 7.8, đầu tiên chú ý rằng các hàng mua đưa vào kho hàng đâ được phân bố đều qua bốn quý (các ô C6:F6). Đây là do giả định răng lượng công việc sẽ không đổi, vì vậy nhu cầu về hàng tồn kho bổ sung sẽ được cân bằng nhiều hơn theo thời gian. Thứ hai, dự báo tiền lương hàng năm đã giảm từ $99,630 xuống $90,000. So sánh các ô B16 và G16 trong hình 7.8. Điều này đại diện cho những khoản tiết kiệm dự tính trong các khoản thanh toán giờ làm thêm. Ngoài ra, các khoản thanh toán tiền lương hàng quý không đổi qua các quý trong hình 7.8. Điều này được thực hiện bằng việc thay đổi công thức trong ô C16 từ công thức sau đây trong hình 7.7: =$B16*C$3/$B$3 thành công thức sau đây trong hình 7.8: =$G16/4 Điều này ấn định 25% của bần ước lượng tiền lương hàng năm trong G16 vào quý thứ nhất. Công thức được sao chép và được dán vào các ô D16:F16. 136
  18. Chương 7 Chu kỳ dự toán và lập kế hoạch A n h h ư ơ n g c ủ a n h ừ n g đ iều c h m h n à y n hư sau : ♦ T h u n h ậ p rò n g h à n g nàĩĩi tă n g lên $ 7 , 2 2 3 do k ế t hỢp các k h o ả n tiết k iệ m tr o n g các k h o ả n th a n h toán tiền lương làm th ê m v à việ c t ă n g thuế. ♦ T h u n h ậ p r ò n g b i ế n đố i n h iề u hơn qua các q u ý . Đ ó l à v ì t ổ n g lợi n h u ậ n cho b ấ t k ỳ q u ý v ẫ n k h ô n g đổi n h ư n g m ộ t sô> c h i p h í h à n g qu ý được g i ả m - v à t r o n g trư ờ n g hợp củ a q u ý thứ h a i, c á c c h i p h í được g iả m đ á n g k ế x u ố n g k h o ả n g 30% . 137
  19. Phân tích dữ ljệu kinh doanh Microsott Excel 2010 Dự báo và dự đoán Trong kinh doanh, bạn thường sử dụng việc dự báo đế dự đoán doanh số, một tiến trình đòi hỏi ước lượng các thu nhập tương lai dựa vào lịch sử trước đây. Điều này đặt bạn vào một tình thế đưa ra những bản ước tính về các nguồn tài nguyên khác, chẳng hạn như phân phối chi phí và tuyển dụng nhân viên mà bạn cần đế hỗ trợ luồng thu nhập. Thuật ngữ "dự báo" như được sử dụng ở đây là kết quả của việc nhìn lại dữ liệu lịch sử đó đế xem xét những gì đã xảy ra trước đó quyết định những gì sẽ xáy ra tiếp theo như thế nào. Nói cách khác, tiến trình dự báo xem xét các điều kiện quá khứ và hiện tại và sử dụng thông tin đó đế' dự đoán những gì có thé xảy ra tiếp theo. Bằng việc sử dụng Excel, bạn có thế dự báo nhiều biến đổi khác miễn là bạn có một đường mốc hợp lý đế đưa ra một dự báo. Ví dụ; Nếu doanh nghiệp của bạn phụ thuộc vào viễn thông băng thông cao, có thế bạn muốn dự báo những nguồn tài nguyên được yêu cầu đề giữ cho những người dùng được kết nối với các tiện ích điện toán từ xa. Nếu bạn quán lý một dòng sản phẩm cụ thể, có thế bạn muốn dự báo số đơn vị mà bạn mong đợi bán. Loại dự báo này có thế giúp bạn quyết định các nguồn tài nguyên cần thiết để hỗ trợ những hoạt động, chẳng hạn như lắp đặt, nhà kho và bảo trì. Nếu bạn quản lý dịch vụ khách hàng, điều quan trọng là dự báo sô khách hàng mới mà bạn mong đợi. Sự dự báo có thế khiến bạn xem xét thay đổi các cách nhân viên để đáp ứng những nhu cầu đang thay đồi. 138 'S ít.
  20. Chương 8. Dự báo và dự đoán Trong chương này, bạn sè xem xét những điểm cơ bản về việc tạo một dự báo hữu dụng. Bạn cùng sẽ đọc về những phương pháp khác nhau sử dụng dữ liệu đường cơ sở đế đưa ra những dự báo, những ưu điêm vả khuyết điểm liên hệ với các dự báo và cách chọn một phương pháp dự báo. CÁC Dự BÁO TRUNG BÌNH ĐỘNG (’ác sô trung bình động dề sử dụng nhưng đôi khi chúng quá đơn gián đê cung cấp một dự báo hữu dụng. Sử dụng phương pháp này, dự báo tại bất kỳ khoảng thời gian chỉ là sô trung bình của những quan sát gần đây n h ất trong đường môc. Ví dụ, nếu bạn chọn một sô trung bình động ba tháng, dự báo cho tháng Năm (May) là sô trung bình của những quan sát cho tháng Hai (Pebruary), tháng Ba (March) và tháng Tư (April). Nếu bạn chọn lấy một sô trung bình động bốn tháng thì dự báo cho tháng Năm là số trung bình của tháng Giêng, tháng Hai, tháng Ba và tháng Tư. Phương pháp nảy dễ tính và nó phản ứng tốt đối với những thay đối g
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2