intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

Chia sẻ: Ho Hoai Trang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

194
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mức lợi sau61t mà tại đó giá trị hiện tại của các luồng thu nhập từ trái phiếu đúng bằng với giá của trái phiếu. ví dụ: Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi cuopn 8%/năm, hiện đang được bán với giá 103.000 đồng. Tính lợi suất khi đáo hạn của trái phiếu?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

  1. TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO CHỨNG KHOÁN PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU (Bài 1) ThS. Nguyễn Thúy Hoàn Tel: (84 4) 553 5876 Email: hoan_nguyen@srtc.org.vn 1 srtc.org.vn PT 01/2008
  2. NỘI DUNG: Kiến thức cơ bản Lợi ích và Rủi ro trong đầu tư trái phiếu Lợi suất trái phiếu, đường cong lợi suất/cấu trúc kỳ hạn Định giá trái phiếu 2 PT 01/2008 srtc.org.vn
  3. A – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1-Khái niệm Lãi thường kỳ (lãi coupon) Mệnh giá (Face value) Thời gian đáo hạn (maturity) 3 PT 01/2008 srtc.org.vn
  4. A – KIẾN THỨC CƠ BẢN 2 – Phân loại trái phiếu Kỳ hạn Nhà phát hành Định mức tín nhiệm Hình thức thanh toán... 4 PT 01/2008 srtc.org.vn
  5. A – KIẾN THỨC CƠ BẢN 2 – Phân loại trái phiếu Kỳ hạn Trái phiếu ngắn hạn Trái phiếu dài hạn Chú ý: Kỳ hạn ảnh hưởng đến độ biến động giá của trái phiếu 5 PT 01/2008 srtc.org.vn
  6. A – KIẾN THỨC CƠ BẢN 2 – Phân loại trái phiếu Nhà phát hành Chính phủ Chính quyền địa phương Công ty (trong nước, quốc tế…) 6 PT 01/2008 srtc.org.vn
  7. A – KIẾN THỨC CƠ BẢN 2 – Phân loại trái phiếu Định mức tín nhiệm/mức đảm bảo Trái phiếu hạng đầu tư/TP hạng đầu cơ Trái phiếu có đảm bảo bằng tài sản Trái phiếu không có đảm bảo tài sản… 7 PT 01/2008 srtc.org.vn
  8. A – KIẾN THỨC CƠ BẢN 2 – Phân loại trái phiếu Hình thức thanh toán Trái phiếu không trả lãi định kỳ (trái phiếu Zero-coupon) Trái phiếu trả lãi coupon định kỳ… 8 PT 01/2008 srtc.org.vn
  9. B – LỢI ÍCH VÀ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU Lợi ích đối với các chủ thể phát hành Lợi ích đối với các nhà đầu tư Lợi ích trong điều tiết kinh tế vĩ mô… 9 PT 01/2008 srtc.org.vn
  10. B – LỢI ÍCH VÀ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU Rủi ro lãi suất Rủi ro tái đầu tư Rủi ro thanh toán Rủi ro lạm phát Rủi ro tỷ giá hối đoái Rủi ro thanh khoản… 10 PT 01/2008 srtc.org.vn
  11. C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU 1 – Lãi coupon (lợi suất danh nghĩa) 2 – Lợi suất hiện hành 3 – Lợi suất đáo hạn (YTM) 4 – Lợi suất mua lại (YTC) 5 – Lợi suất thực 11 PT 01/2008 srtc.org.vn
  12. C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU 1 – Lãi coupon (lợi suất danh nghĩa) Ví dụ: Nếu lãi coupon hàng năm của một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng là 8.000 đồng thì lợi suất danh nghĩa của trái phiếu đó là bao nhiêu? 8.000/100.000 = 0,08 (hay 8%) 12 PT 01/2008 srtc.org.vn
  13. C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU 2 – Lợi suất hiện hành Lãi coupon so với giá hiện hành của trái phiếu Ví dụ: Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, lợi suất danh nghĩa là 8%/năm hiện đang được giao dịch với giá 103.000 đồng, vậy lợi suất hiện hành của trái phiếu này là bao nhiêu? 8.000/103.000 = 0,0777 (hay 7,77%) 13 PT 01/2008 srtc.org.vn
  14. C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU 3 – Lợi suất đáo hạn (YTM) Mức lợi suất mà tại đó giá trị hiện tại của các luồng thu nhập từ trái phiếu đúng bằng với giá của trái phiếu. Ví dụ: Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi coupon 8%/năm, hiện đang được bán với giá 103.000 đồng. Tính lợi suất khi đáo hạn của trái phiếu? n C M 8 . 000 8 . 000 100 . 000 ∑ P= + = + + = 103 . 000 (1 + y ) t (1 + y ) n (1 + y ) (1 + y ) 2 (1 + y ) 2 t=1 y = 6,36% = YTM 14 PT 01/2008 srtc.org.vn
  15. C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU 4 – Lợi suất mua lại (YTC) Tương tự như YTM, chỉ khác, YTC được tính vào thời điểm khi trái phiếu được gọi mua. Ví dụ: Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi coupon 8%/năm, hiện đang được bán với giá 103.000 đồng. Giả sử sau một năm trái phiếu được gọi mua với giá 105.000 đồng (không tính lãi). Tính lợi suất mua lại của trái phiếu? nc C giácall 8.000 105.000 P=∑ + = + = 103.000 t =1 (1 + y) (1 + y) (1 + y) (1 + y) t nc YTC = 9,71% 15 PT 01/2008 srtc.org.vn
  16. C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU 5 – Lợi suất thực Ví dụ: Trái phiếu kỳ hạn 2 năm, mệnh giá 100.000 đồng, lãi coupon 8%/năm. Giả sử sau một năm từ khi phát hành, trái phiếu được giao dịch với giá 101.000 đồng, tính lợi suất thực nếu đầu tư trái phiếu đó và nắm giữ đến khi đáo hạn? 100 .000 − 101 .000 + 8.000 Y= = 0,0693 101 .000 16 PT 01/2008 srtc.org.vn
  17. C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU Cấu trúc kỳ hạn của lợi suất Mối quan hệ giữa lợi suất đáo hạn và thời gian đến khi đáo hạn của trái phiếu thể hiện thông qua đường cong lợi suất (yield curve) Chú ý: thông thường lợi suất ngắn hạn biến động mạnh hơn lợi suất dài hạn Đường cong lợi suất dốc lên 17 PT 01/2008 srtc.org.vn
  18. D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Ước tính các dòng tiền sẽ nhận được trong tương lai Ước tính lợi suất đòi hỏi phù hợp 18 PT 01/2008 srtc.org.vn
  19. D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 1 – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU THÔNG THƯỜNG Giá trị đồng tiền theo thời gian: FV PV = giá trị hiện tại PV= FV = giá trị tương lai (1+ r)n n = số kỳ r = lãi suất định kỳ (yêu cầu) FV = PV (1 + r ) n t = số kỳ cho tới khi nhận lãi A = dòng tiền đều mỗi kỳ Giá trị của các dòng tiền đều A⎡ 1⎤ n At PVA = ∑ = ⎢1 − r ⎣ (1 + r )n ⎥ (1 + r ) t ⎦ t =1 ⎡ (1 + r )n − 1 ⎤ n FVA = ∑ A t (1 + r )t = A ⎢ ⎥ r ⎣ ⎦ t =1 19 PT 01/2008 srtc.org.vn
  20. D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Công thức tính giá trái phiếu: Giá trị TP = Gtrị hiện tại của + Gtrị hiện tại của mệnh giá TP các khoản coupon C3 C1 C2 Cn M P= + + + ....+ + 1 + r (1 + r) (1 + r) (1 + r) (1 + r)n 2 3 n P = giá trái phiếu hay n = số kỳ C = lãi coupon n Ct M P=∑ r = lãi suất định kỳ (yêu cầu) + M = giá trị mệnh giá (1 + r ) (1 + r )n t t = số kỳ cho tới khi nhận lãi t =1 20 PT 01/2008 srtc.org.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2