intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp1: nâng lên luỹ thừa (Bình phương hoặc lập phương hai vế phương trình )

Chia sẻ: Paradise8 Paradise8 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

486
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'phương pháp1: nâng lên luỹ thừa (bình phương hoặc lập phương hai vế phương trình )', tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp1: nâng lên luỹ thừa (Bình phương hoặc lập phương hai vế phương trình )

  1. Phương pháp1: nâng lên luỹ thừa (Bình phương hoặc lập phương hai vế phương trình ):  Giải phương trình dạng : f ( x)  g ( x) + / các ví dụ : Giải phương trình : x  1  x  1 (1) Ví dụ 1: ĐKXĐ : x+1  0  x  -1 Với x  -1 thì vế trái của phương trình không âm .Để phương trình có nghiệm thì x-1  0  x  1.Khi đó phương trình (1) tương đương với phương trình : x  0 x+1 = (x-1)2  x2 -3x= 0  x(x-3) = 0   x  3 Chỉ có nghiệm x =3 thoả mãn điều kiện x  1 Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x =3 . Giải phương trình: Ví dụ 2: x  x  1  13 x  1  0 x  1 x  1  13  x  ( 1) ĐKXĐ :   1  x  13 (2)  13  x  0  x  13 Bình phương hai vế của (1) ta được :  x 2  27 x  170  0 x  1  (13  x ) 2
  2. Phương trình này có nghiệm x1  10 và x 2  17 .Chỉ có x1  10 thoã mãn (2) . Vậy nghiệm của phương trình là x  10 * Giải phương trình dạng : f ( x)  h( x )  g ( x ) Giải phương trình: Ví dụ 3: 1 x  2  x  1 (1)  1 x 1 2  x 1 x  0 x 1 ĐKXĐ:   2  x 1 2 x  0 x  2 Bình phương hai vế của phương trình (1) ta được : 1  x  1  2 2  x  2  x  x2  x 1  0 1 5 Phương trình này có nghiệm x  thoã mãn (2) 2 1 5 Vậy nghiệm của phương trình là x  2 Giải phương trình: x  1  3 7  x  2 (1) Ví dụ 4: 3 Lập phương trình hai vế của (1) ta được: x  1  7  x  33 ( x  1)(7  x). 2  8 (x-1) (7- x) = 0 
  3.  x =-1 (đều thoả mãn (1 ) x =7 (đều thoả mãn (1 ) Vậy x  1; x  7 là nghiệm của phương trình . * Giải phương trình dạng : f ( x )  h( x )  g ( x) Giải phương trình x  1 - x  7 = 12  x Ví dụ5: x  1 = 12  x + x  7 (1)  x  1  0  x  1 ĐKXĐ: 12  x  0    x  12  1  x  12  x  7  0 x  7   Bình phương hai vế ta được: x- 4 = 2 (12  x)( x  7) (3) Ta thấy hai vế của phương trình (3) đều thoã mãn (2) vì vậy bình phương 2 vế của phương trình (3) ta được : (x - 4)2 = 4(- x2 + 19x- 84)  5x2 - 84x + 352 = 0 44 Phương trình này có 2 nghiệm x1 = và x2 = 8 đều thoả mãn (2) . 5 44 Vậy x1 = và x2 = 8 là nghiệm của phương trình. 5 * Giải phương trình dạng : g ( x) + f ( x )  h( x )  q( x) Giải phương trình : Ví dụ 6: x  1 + x  10 = x  2 + x  5 (1)
  4. x  1  0  x  1  x  10  0  x  10   ĐKXĐ :   x ≥ -1 (2)   x  2  0  x  2 x  5  0  x  5   Bình phương hai vế của (1) ta được : x+1 + x+ 10 + 2 ( x  1)( x  10) = x+2 + x+ 5 + 2 ( x  2)( x  5)  2+ ( x  1)( x  10) = (3) ( x  2)( x  5) Với x  -1 thì hai vế của (3) đều dương nên bình phương hai vế của (3) ta được ( x  1)( x  10) = 1- x Điều kiện ở đây là x  -1 (4) Ta chỉ việc kết hợp giữa (2) và (4)  x  1  x = 1 là nghiệm duy nhầt của phương trình   x  1 (1). + / Nhận xét : Phương pháp nâng lên luỹ thừa được sử dụng vào giải một số dạng phương trình vô tỉ quen thuộc, song trong quá trình giảng dạy cần chú ý khi nâng lên luỹ thừa bậc chẵn Với hai số dương a, b nếu a = b thì a2n = b2n và ngược lại (n= 1,2,3.....)
  5. Từ đó mà chú ý điều kiện tồn tại của căn, điều kiện ở cả hai vế của phương trình đó là những vấn đề mà học sinh hay mắc sai lầm, chủ quan khi sử dụng phương pháp này. Ngoài ra còn phải biết phối hợp vận dụng phương pháp này với cùng nhiều phương pháp khác lại với nhau . + / Bài tập áp dụng: x 2  4 = x- 2 1. 4. x  45 - 3 3 x  16 =1 2. 1  x x 2  4 = x+ 1 5. 1  x = 6  x -  (2 x  5) 3. 1  x + 4  x =3 6. x 1 + x2 = 3 3 3 2x  3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2