intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản trị rủi ro giá trị công ty phi tài chính

Chia sẻ: Trần Thị Em | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

129
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nếu nhà quản trị tin rằng một mức lãi suất (toàn bộ cấu trúc kỳ hạn) sẽ giảm. Tham gia vào một hợp đồng hoán đổi “chi trả thả nổi”.Lãi suất giảm chi phí lãi vay sẽ giảm. Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ dựa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản trị rủi ro giá trị công ty phi tài chính

  1. Mục tiêu: Quan hệ giữa QTRR & Gía trị công ty thông qua việc phân tích những tác động của hoạt động QTRR chiến thuật & QTRR chiến lược đến giá trị công ty. I. QUẢN TRỊ RỦI RO CHIẾN THUẬT II. QUẢN TRỊ RỦI RO CHIỀN LƯỢC
  2. A. QUẢN TRỊ RỦI RO CHIẾN THUẬT Vận dụng QTRR làm giảm chi phí tài trợ để có thể làm gia tăng giá trị công ty : 1. Dựa trên hành động theo quan điểm 2. Bằng thị trường “kinh doanh chênh lệch giá” 3. Bằng cách giảm chi phí giao dịch 4. Bằng cách bán quyền chọn
  3. 1 Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ dựa trên HÀNH ĐỘNG THEO QUAN ĐIỂM: Sản phẩm QTRR có thể được sử dụng vì: Dự báo về mức lãi suất Dự đoán về hình dạng của cấu trúc kỳ hạn lãi suất Dự báo về LS giao ngay trong TLai (theo đường cong LS) và LS giao ngay thực tế TLai
  4. 1 Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ dựa trên HÀNH ĐỘNG THEO QUAN ĐIỂM:  Dự báo về mức lãi suất  Nếu nhà quản trị tin rằng một mức lãi suất (toàn bộ cấu trúc kỳ hạn) sẽ giảm. THỰC HIỆN: Tham gia vào một hợp đồng hoán đổi “chi trả thả nổi”. Lãi suất giảm  chi phí lãi vay sẽ giảm.
  5. 1 Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ dựa trên HÀNH ĐỘNG THEO QUAN ĐIỂM:  Dự đoán về hình dạng của cấu trúc kỳ hạn LS  QUAN ĐIỂM: Nếu trong TLai, độ dốc đường cong LS có xu hướng Nhận Nhận dốc hơn so với hiện tại Thực hiện: THỰC HIỆN: TT giao ngay: vay ở đỉnh kỳ hạn ngắn & đầu tư vào định kỳ hạn dài Trả
  6. 1 Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ dựa trên HÀNH ĐỘNG THEO QUAN ĐIỂM:  Dự đoán về hình dạng của cấu trúc kỳ hạn LS  TT hoán đổi: “tạo khoảng chênh lệch” giữa HĐ dài hạn với HĐ ngắn hạn Nhận  Tham gia vào HĐ HĐổi có thể: nhận được khoản chi trả với LS thả nổi có liên hệ với LS dài hạn  Tham gia vào HĐ HĐổi có thể: chi trả với LS thả nổi có liên hệ với LS ngắn hạn Trả
  7. 1 Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ dựa trên HÀNH ĐỘNG THEO QUAN ĐIỂM:  Dự đoán về hình dạng của cấu trúc kỳ hạn LS  Khoảng chênh lệch trên thị trường Text HĐổi chứa đựng thông tin về việc thị trường kì vọng cấu trúc kì hạn sẽ như thế Nhận nào. Text LS thả nổi (gắn với LS dài hạn) – LS cố định > LS thả nổi (gắn với LS ngắnhạn) – LS cố định Trả
  8. 1 Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ dựa trên HÀNH ĐỘNG THEO QUAN ĐIỂM:  Dự báo về LS giao ngay trong TLai (theo đường cong LS) và LS giao ngay thực tế TLai  Nếu đường cong LS là rất dốc thì LS trong TLai sẽ không cao như những gì được ngụ ý trong đương cong LS.
  9. 2 Vận dụng QTRR để làm giảm chi phí tài trợ bằng “kinh doanh chênh lệch giá”  Đôi khi KDCLG giá lại là hậu quả xảy ra do những rào cản khi CTy muốn dàn xếp một khoản vay nào đó trên TT tài chính.  Rào cản  Nguồn cung trái phiếu bị hạn chế Gía trái phiếu cao hơn giá được xác định theo thị trường Lãi suất coupon thấp hơn thị trường Chi phí tài trợ thấp  Gía trị doanh nghiệp tăng
  10. 2 Vận dụng QTRR để làm giảm chi phí tài trợ bằng “kinh doanh chênh lệch giá”  KDCLG còn là KQ của các điều khoản thuế áp đặt khác nhau đối với việc phát hành nợ trên TT này so với m ột phát hành nợ trên một TT khác. VD: Một CTy Mỹ có thể phát hành trái phiếu ở thị trường New Zealand với lãi suất thấp, sau đó hoán đổi trở lại USD.
  11. 3 Vận dụng QTRR để làm giảm chi phí tài trợ bằng cách giảm chi phí giao dịch  Giao dịch HĐổi có thể làm giảm CP tài trợ bằng cách làm giảm CP giao dịch (chênh lệch mua – bán, thu thập thông tin, và thanh khoản)  Hệ quả từ quyết định huy động vốn của CTy  Các CTy quốc tế sử dụng khả năng vay mượn dư thừa trên các TT mà có khả năng huy động vốn với CP tương đối thấp và sau đó tiến hành sử dụng hoán đổi để chuyển thành các khoản vay tổng hợp trên các TT không có lợi thế đặc biệt.
  12. 4 Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ bằng cách bán quyền chọn  Nếu CTy được tài trợ với khoản nợ có LS thả nổi : 1 2 Mua Bán quyền chọn trần  quyền chọn lãi suất  sàn lãi suất  Phí mà CTy nhận được “làm giảm” chi phí tài trợ của CTy  Cty có thể lựa chọn bán thay vì mua quyền chọn
  13. 4 Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ bằng cách bán quyền chọn VD:  CTy phải chi trả thường lệ khoản nợ theo LS = LIBOR +50, kỳ hạn 3 năm.  Sẽ bán một quyền chọn sàn LS kỳ hạn 3 năm với LS 4%.  Giả sử: giá trị quyền chọn LS được chiết khấu theo thời gian 3 năm với giá 35 điểm cơ bản.  Nếu LIBOR ≥ 4%  Người mua QC sẽ KHÔNG thực hiện quyền  CTy sẽ chi trả LIBOR +50 -35= LIBOR +15,  Nếu LIBOR < 4% Người mua QC thực hiện quyề  CTy sẽ chi trả 4,15%.
  14. 4 Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ bằng cách bán quyền chọn  Công ty cũng có thể làm giảm chi phí tài trợ bằng cách phát hành “nợ lai tạp”.  Nợ lai tạp: là một “gói nợ” có chứa một quyền chọn.  Quyền chọn đính kèm: có tất cả đặc tính của một quyền chọn tiêu chuẩn, nhưng lại không phải là công cụ độc lập, mà là một phần của hợp đồng.  Nếu quyền chọn đính kèm có cùng (hoặc tương tự) đặc tính thanh toán với quyền chọn khác được giao dich trên sàn giao dịch hay OTC, người sở hữu quyền chọn có
  15. 4 Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ bằng cách bán quyền chọn VD: Nợ lai tạp: Trái phiếu kèm theo đặc quyền cổ phần Công cụ nợ này bao gồm: Một công cụ nợ tiêu chuẩn  Một quyền chọn mua đối với cổ phiếu công ty. Những người mua sẽ trả giá cao hơn cho gói nợ.  Giảm khoản lãi coupon của nợ
  16. 4 Vận dụng QTRR để giảm chi phí tài trợ bằng cách bán quyền chọn Khoản nợ có thể thu hồi Hợp đồng này bao gồm  1 khoản nợ có lãi suất cố định tiêu chuẩn  1 quyền chọn với lãi suất kiệt giá. Nếu LS giảm xuống sau khi khoản nợ được phát hành  CTy có thể mua lại khoản nợ với một mức giá đã thỏa thuận trước  Cơ chế này hoạt động như việc tự phòng ngừa của CTy đối với việc LS sẽ giảm xuống sau khi khoản nợ được phát hành
  17. B. QUẢN TRỊ RỦI RO CHIỀN LƯỢC Sử dụng phân phối xác suất của giá trị công ty hoặc dòng tiền thuần kì vọng của công ty để xem xét tác động của hoạt động QTRR đến giá trị công ty. QTRR có thể làm tăng giá trị CTy thông qua: 1. Tác động làm giảm thuế 2. Tác động làm giảm chi phí kiệt quệ tài chính 3. Tạo điều kiện cho các dự án đầu tư tự chọn
  18. B. QUẢN TRỊ RỦI RO CHIỀN LƯỢC  Nếu tiến hành QTRR, độ biến động bất thường của giá trị CTy (hoặc các dòng tiền thực của CTy) sẽ giảm đi.
  19. B. QUẢN TRỊ RỦI RO CHIỀN LƯỢC  Điều kiện để tiến hành QTRR:  ĐK cần: Biến động phức tạp của LS, tỉ giá, giá hàng hóa.  ĐK đủ: QTRR phải làm tăng hiện giá của dòng tiền thuần kì vọng E(NCFJt) Vj = Giá trị thị trường của công ty tăng lên là kết quả của:  Dòng tiền thuần kỳ vọng tăng lên  Hoặc lãi suất chiết khấu giảm đi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2