intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

QUYỀN TÁC GIẢ TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ

Chia sẻ: Quach Meo | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

801
lượt xem
98
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyền tác giả là một nhóm của quyền SHTT, bao gồm những quyền nhân thân và quyền tài sản của tác giả đối với các tác phẩm văn học, khoa học và nghệ thuật và các quyền đó được nhà nước bảo hộ cho một thời hạn nhất định. Quyền tác giả trong TPQT là quyền xuất hiện từ các quan hệ trong lĩnh vực quyền tác giả có yếu tố nước ngoài

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: QUYỀN TÁC GIẢ TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ

  1. VĐ 5. QUYỀN TÁC GIẢ TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ. I. Quyền tác giả: 1. Khái niệm: - Quyền tác giả là một nhóm của quyền SHTT, bao gồm những quyền nhân thân và quyền tài s ản c ủa tác gi ả đối với các tác phẩm văn học, khoa học và nghệ thuật và các quyền đó đ ược nhà n ước b ảo h ộ cho m ột th ời hạn nhất định. - Quyền tác giả trong TPQT là quyền xuất hiện từ các quan hệ trong lĩnh v ực quy ền tác gi ả có y ếu t ố n ước ngoài. - Yếu tố nước ngoài trong quan hệ về quyền tác giả đc t.hiện trên 3 t/h sau: + Chủ thể: có ít nhất 1 bên là người nc ngoài, PN nc ngoài. + Khách thể tồn tại ở nước ngoài. + Sự kiện pháp lý xảy ra ở nước ngoài- công bố, phổ biến, đăng ký, cấp văn bằng bảo hộ... ( Tác giả là CD VN đang cư trú ở nước ngoài cho công bố tác phẩm đầu tiên do mình sáng tác). 2. Đặc điểm của quyền tác giả: 3đ - Quyền tác giả dễ bị xâm phạm vì đối tượng của quyền tác giả mang tính phi vật thể, do vậy tạo kh ả năng đ ể khai thác, phổ biến rộng rãi khi được bộc lộ ra dưới m ột hình th ức nh ất đ ịnh trong ph ạm vi nhi ều n ước khác nhau. - Quyền tác giả mang tính chất lãnh thổ rõ ràng và tuyệt đối. Quyền tác gi ả phát sinh trên lãnh th ổ qu ốc gia nào thì có hiệu lực trên lãnh thổ của quốc gia đó mà thôi và không có hi ệu l ực ngoài lãnh th ổ n ếu ko có Đ ƯQT. Trg phạm vi lãnh thổ quốc gia quyền tác giả được điều chỉnh và b ảo h ộ b ằng PL c ủa chính qu ốc gia đó: đ ối t ượng bảo hộ, thời gian bảo hộ, các quyền tài sản, quyền nhân thân. - Quyền tác giả mang tính thời hạn. II. Các hình thức bảo hộ quyền tác giả. - Có 3 hình thức: + Ký kết hoặc tham gia ĐƯQT đa phương. + Ký kết ĐƯ song phương. + Bảo hộ quyền tác giả theo nguyên tắc có đi có lại.  Tính ưu việt của cách thức bảo hộ quốc tế quyền tác giả: - Xây dựng hệ thống LQT thống nhất về bảo hộ quyền tác giả. - Có phạm vi bảo hộ rộng nhất. - Bảo đảm tốt hơn quyền của các tác giả. 1. Công ước Berne: Là công ước quốc tế đầu tiên về bảo vệ quyền tác giả, được ký tại Berne (Th ụy Sĩ) năm 1886. Công ước đã được sửa đổi nhiều lần, lần gần đây nhất là 24/7/1971 và 28/9/1979.VN chính thức gia nh ập ngày 26/10/2004, và trở thành thành viên thứ 156. Đến nay công ước có 160 thành viên. * Mục đích: - Là công ước đa phương đầu tiên được kí kết giữa các quốc gia nh ằm thi ết lập m ột khung pháp lý th ống nh ất trong việc bảo hộ quốc tế quyền tác giả về các tác phẩm văn học, khoa học, nghệ thuật. 1
  2. - Tiền đề cơ bản của việc bảo hộ tác phẩm là nước xuất xứ tác phẩm phải là m ột trong những n ước tham gia công ước. Xác định nước xuất xứ: + TP chưa công bố thì nước xuất xứ tác phẩm là nước mà tác giả là công dân (quốc tịch). + TP đã công bố thì nước xuất xứ chính là nước mà tại đó tác phẩm được công bố lần đầu tiên (lãnh thổ). + TP được công bố cùng một lúc tại nhiều quốc gia thành viên thì n ước xu ất x ứ chính là n ước có th ời h ạn b ảo hộ ngắn nhất. Nếu TP đc công bố tại một n ước thành viên và tại m ột n ước khác không ph ải là thành viên thì nước xuất xứ tác phẩm chính là quốc gia thành viên. * Nguyên tắc bảo hộ: - Đối xử quốc gia: các tác phẩm xuất phát từ mọi n ước thành viên đ ều đ ược bảo v ệ ngang nhau trong t ất c ả các nước thành viên. Chính quyền có bổn phận đảm bảo mức bảo hộ tối thi ểu theo các qui đ ịnh c ủa Công ước. (Điều 3.2) - Bảo hộ tự động: sự thụ hưởng và thực hiện các quyền được bảo vệ, vô đi ều ki ện và không c ần ph ải thông qua thủ tục đăng ký hay thủ tục hành chính khác. (Đ 5.2) - Bảo hộ tối thiểu: các quyền qui định theo Công ước đuợc thực thi và h ưởng đ ộc lập v ới m ọi quy ền khác đang được hưởng tại nước xuất xứ tác phẩm. (VD: CDVN sống ở Mĩ hưởng các quyền theo PL Mĩ, công ước Berne độc lập với quyền CDVN được hưởng tại Mĩ). (Đ 5.3) * Đối tượng bảo hộ của CƯ: - Tất cả các sản phẩm văn học, khoa học và nghệ thuật, được bi ểu hiện dưới bất kỳ hình th ức nào và theo phương thức nào. Tức là : +Tác phẩm viết + Các bài giảng, bài phát biểu; + Tác phẩn, kịch, nhạc kịch, biên đạo múa, tiểu phẩm tạo hình, m ỹ thuật ứng dụng, tác phẩm đi ện ảnh, tác phẩm nhiếp ảnh. + Các bức họa đồ, bản vẽ, sơ đồ có liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;  Nói tóm lại, mọi sản phẩm của trí tuệ dưới mọi hình thức. - Các tác phẩm dịch, mô phỏng, chuyển thể từ một tác phẩm gốc đ ều đ ược b ảo v ệ nh ư tác ph ẩm g ốc, mi ễn là không phương hại đến quyền tác giả của tác phẩm gốc. ( VD: tác phẩm dịch, phóng tác, c ải biên, chuy ển th ể, biên soạn, chủ giải, tuyển tập, hợp tuyển). - Công ước không bảo hộ các tin tức thời sự hay sự vi ệc vụn vặt chỉ mang tính chất thông tin báo chí. Ngoài ra các quốc gia có thể lập qui định riêng hay giới hạn chế độ bảo h ộ đ ối v ới các văn ki ện hành chính lu ật pháp, các tác phẩm mỹ thuật ứng dụng hay các mô hình thiết kế công nghiệp. * Tác giả được bảo hộ: - Các tác giả là công dân của những nước hoặc cư trú tại những nước có tác phẩm công bố hoặc chưa công bố. - Tác giả là công dân của những nước hoặc cư trú tại nh ững n ước không ph ải là thành viên c ủa công ước nhưng có tác phẩm lần đầu tiên công bố tại một nước là thành viên của CƯ.  Công ước Berne 1886 về bảo hộ quyền tác giả được áp dụng để bảo hộ quyền tác giả cho cả công dân và pháp nhân các nước không phải là thành viên của công ước. Vì: Theo khoản 2 và 3 điều 3 CƯ Berne thì: tác giả không là thành viên của công ước vẫn có thể đc bảo hộ quyền tác giả trg 2 t/h: + tác phẩm của họ công bố lân đầu tiên ở một trg những nước là thành viên của công ước. Hay đồng thời công bố ở một nước là thành viên và một nước ko là thành viên của công ước. + Tác giả có nơi cư trú thường xuyên ở một trg những nước là thành viên của công ước. 2
  3. * Thời hạn bảo hộ: - Những tác phẩm đích danh được bảo hộ trong suốt cuộc đời của tác giả c ộng thêm 50 năm sau khi tác gi ả qua đời. - Trong trường hợp đồng tác giả, thời gian bảo hộ là 50 năm sau cái chết của tác giả cuối cùng. - Các tác phẩm khuyết danh hay bút danh (anonymous or pseudonymous) đ ược b ảo h ộ 50 năm k ể t ừ ngày ph ổ biến hợp pháp ra công chúng. Nếu tên thật của tác gi ả được bi ết chính xác bên c ạnh bút danh ho ặc n ếu tác gi ả của tác phẩm khuyết danh lộ diện trong thời gian 50 năm nói trên thì tác phẩm được bảo hộ như đích danh. - Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh và mỹ thuật ứng dụng, thời gian bảo hộ có thể ngắn hơn nh ưng ít nhất phải là 25 năm. - Đó là qui định tối thiểu theo Công ước. Các nước thành viên có thể ấn đ ịnh th ời gian dài h ơn, nh ư khuynh hướng hiện nay. Liên Hiệp Châu Âu, chẳng hạn, qui định là kể từ 1.7.1995, th ời gian b ảo v ệ b ản quy ền là 70 năm sau khi tác giả qua đời. * Tính chất: CƯ bao gồm các quy phạm thực chất thống nhất, quy định quyền và nghĩa v ụ c ủa các qu ốc gia thành viên trong lĩnh vực bảo hộ quyền tác giả. * Những điều lệ giới hạn sự bảo hộ Sự bảo hộ tuy nhiên không tuyệt đối. Để dung hoà quyền lợi c ủa tác gi ả và nhu c ầu chính đáng c ủa ng ười dùng, Công ước dự trù hai biệt lệ chính giới hạn sự bảo hộ : - Một tác phẩm có thể được khai thác tự do (free use), không c ần xin phép ng ười gi ữ b ản quy ền và không ph ải phí tác quyền, để trích dẫn hay minh hoạ (nhưng phải ghi rõ tên tác gi ả, xu ất xứ), s ử d ụng cho vi ệc nghiên cứu, giảng dạy hoặc thông tin công chúng, miễn là một cách công minh chính trực (fair use) và theo một số điều kiện nhất định. - Để tránh việc không cho phép sử dụng có thể cản trở sự phát triển của một công nghệ mới, cơ quan hữu trách có thể áp dụng biện pháp giấy phép phi tự nguyện (non-voluntary licence), qua đó m ột tác ph ẩm có th ể đ ược khai thác mà không cần đến sự ưng thuận của người giữ bản quyền, nhưng phải trả phí tác quyền. Điều lệ này nhằm bảo vệ sự phát triển lúc đó của các kỹ thuật ghi âm, phát thanh và truyền sóng, nh ưng hi ện nay đ ược bàn cãi lại vì đã có những phương tiện hiện đại kết hợp vi ệc bảo v ệ tác quyền và nhu c ầu ph ổ bi ến r ộng rãi các phẩm. tác theo Điều II và III của Phụ lục của Công ước, công dân các nước đang phát tri ển có th ể đ ược đ ương nhiên c ấp giấy phép để dịch hoặc sao chép các tác phẩm được bảo hộ trong m ục đích nghiên c ứu, giáo d ục. Theo th ủ t ục qui định, văn kiện ký Công ước của VN có kèm theo bản tuyên b ố yêu c ầu đ ược áp d ụng hai đi ều l ệ này. * Các quy định của CƯ Berne với các nước đang phát triển: - theo Điều II và III của Phụ lục của Công ước, công dân các n ước đang phát tri ển có th ể đ ược đ ương nhiên cấp giấy phép để dịch hoặc sao chép các tác phẩm được bảo hộ trong mục đích nghiên c ứu, giáo d ục. Theo th ủ tục qui định, văn kiện ký Công ước của VN có kèm theo bản tuyên bố yêu cầu đ ược áp d ụng hai đi ều l ệ này. * Nội dung: Công ước qui định hai loại quyền, quyền kinh tế và quyền tinh thần. - Quyền kinh tế (quyền tài sản) . Tác giả có toàn quyền cho phép hay ngăn cấm người khác sử dụng hay phổ biến tác phẩm của mình và giữ độc quyền cho mọi hình thức khai thác: dịch thuật, sao chép, trình di ễn và 3
  4. truyền thông công cộng, phát sóng, cải biên, chuyển thể, phân phối, thuê m ướn, và xu ất khẩu sang n ước khác. Tất cả những hoạt động ấy, nếu không được tác giả cho phép bằng văn ki ện, đều vi ph ạm bản quyền. Ngoài ra tác giả cũng hưởng quyền lợi ích khi bán lại tác phẩm gốc đã chuyển nhượng. - Quyền tinh thần (quyền nhân thân) . Tác giả có quyền đứng tên tác phẩm của mình kể cả khi đã chuyển nhượng, và phản đối mọi sự xuyên tạc, cắt xén, sửa đổi hay bất c ứ hành vi nào có th ể t ổn h ại đ ến danh d ự hoặc uy tín của mình. Các quyền tinh thần vĩnh vi ễn thuộc về tác giả, dẫu là các quy ền kinh t ế đã đ ược chuyển nhượng hay không. 2. Công ước Giơnevo: ko thi 3. Hiệp định về thiết lập quan hệ quyền tác giả giữa VN và Hoa Kỳ : Được bộ trưởng Bộ ngoại giao hai nước ký kết ngày 27/6/1997 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 23/12/1998. Hi ệp đ ịnh gồm 11 đi ều, quy đ ịnh các vđề cơ bản: tác phẩm đc bảo hộ, phạm vi các quyền đc bảo hộ, đký TP, ngăn ngừa và x ử lyys vi ph ạm quy ền tác giả, sử dụng tác phẩm sau khi có hiệu lực… * Mục đích: - Thúc đẩy quá trình bính thường hóa quan hệ kinh tế, thương mại giữa VN và HK. - Tăng cường mqh giao lưu và phát triển hợp tác văn hóa giữa các nước, - Góp phần tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ - Đáp ứng những yêu cầu cần thiết trong việc bảo hộ quyền tác giả trong nước và nước ngoài. * Tác phẩm được bảo hộ: - Tại Hoa Kỳ các tác phẩm sau được bảo hộ về quyền tác giả: + Tác phẩm là công dân VN hoặc người thường trú tại VN. + TP được công bố lần đầu tiên tại VN của người không phải là CDVN, hoặc người ko thường trú tại VN. + TP mà một CDVN hoặc người thường trú tại VN được hưởng những quyền kinh t ế theo luật quy ền tác gi ả tại HK. + Tác phẩm mà những quyền kinh tế thuộc về một PN do một CDVN ho ặc người thường trú t ại VN ki ểm soát trực tiếp, gián tiếp hoặc có quyền sở hữu đối với phần lớn cổ phần ho ặc tài sản của PN đó; Với đk quy ền kinh tế nói trên phát sinh trong vóng một năm kể từ ngày công bố làn đầu tác ph ẩm đó t ại m ột n ước thành viên của một điều ước đa phương về quyền tác giả và tại thời điểm hi ệp đ ịnh có hi ệu l ực, VN là thành viên c ủa ĐƯQT nói trên. + Tp của tác giả là công dân VN hoặc người thường trú tại VN và các tác ph ẩm công b ố l ần đ ầu ở VN tr ước khi hiệp định này có hiệu lực nhưng chưa thuộc về công cộng tại VN sau khi hưởng toàn bộ thời hạn bảo hộ. - Tác phẩm sau được bảo hộ tại VN quyền tác giả: + Tác phẩm là công dân HK hoặc người thường trú tại HK. + TP được công bố lần đầu tiên tại HK của người không phải là CD c ủa HK, ho ặc ng ười ko th ường trú t ại HK. + TP mà một CDHK hoặc người thường trú tại HK được hưởng những quyền kinh t ế theo luật quy ền tác gi ả tại VN. + Hoặc Tác phẩm mà những quyền kinh tế thuộc về một PN do m ột CDHK ho ặc người th ường trú tại HK kiểm soát trực tiếp, gián tiếp hoặc có quyền sở hữu đối với phần lớn c ổ phần ho ặc tài sản c ủa PN đó; V ới đk 4
  5. quyền kinh tế nói trên phát sinh trong vóng một năm kể từ ngày công b ố làn đ ầu tác ph ẩm đó t ại m ột n ước thành viên của một điều ước đa phương về quyền tác giả tại thời điểm hiệp định có hiệu lực, HK là thành viên của ĐƯQT nói trên. + Tp của tác giả là công dân HK hoặc người thường trú tại HK và các tác ph ẩm công b ố l ần đ ầu ở HK tr ước khi hiệp định này có hiệu lực nhưng chưa thuộc về công cộng tại HK sau khi hưởng toàn bộ thời hạn bảo hộ. + Trường hợp thời hạn bảo hộ với các TP trên đây theo PLVM ngắn h ơn th ời h ạn b ảo h ộ theo PLHK, TP không được bảo hộ tại VN nếu thời điểm hiệp định có hiệu lực, thời hạn theo PLVN đã kết thúc. - Phạm vi các quyền được bảo hộ theo hiệp định: + Mỗi bên ký kết, phù hợp với luật và các thủ tục của mình, sẽ dành cho các tác ph ẩm c ủa nh ững tác gi ả, nhà sáng tạo và nghệ sĩ là công dân hoặc người thường trú của Bên ký kết kia và cho các tác phẩm công b ố lần đầu tại lãnh thổ của Bên ký kết kia sự bảo hộ quyền tác gi ả không kém thu ận l ợi h ơn s ự b ảo h ộ mà Bên đó dành cho công dân nước mình. (nt đãi ngộ như CD). + Quyền tối thiểu: Các Bên ký kết phải đảm bảo rằng người được hưởng quyền tác gi ả đối v ới m ột tác ph ẩm sẽ có độc quyền cho phép hoặc cấm; Việc sao chép một tác phẩm, sáng tạo tác phẩm khác d ựa trên tác ph ẩm đó và phân phối bản sao của các tác phẩm đó; Việc trình diễn, trình bày các tác phẩm trước công chúng. + Các Bên ký kết sẽ giới hạn những hạn chế và ngoại lệ đối với các quyền quy đ ịnh t ại kho ản 1 Đi ều này (quyền tối thiểu) trong phạm vi một số trường hợp đặc bi ệt mà nh ững tr ường h ợp đó không c ản tr ở s ự khai thác bình thường của tác phẩm và không ảnh hưởng bất hợp lý đến lợi ích chính đáng c ủa ng ười đ ược h ưởng quyền tác giả. + Tất cả các sản phẩm phỉ đc đ.ký tại cqnn có thẩm quyền của HK và cơ quan có thẩm quyền của VN theo quy định của PL hai nước. + Mọi cá nhân, PN có quyền hoặc lợi ích với các tác phẩm được bảo hộ theo hiệp đ ịnh t ại VN có quyền th ực hiện các biện pháp được PLVN quy định để bảo vệ quyền, lợi ích của mình bị vi phạm tại VN + Mọi tổ chức, cá nhân có các quyền, lợi ích với các tác phẩm đ ược b ảo h ộ theo hi ệp đ ịnh t ại HK có nghĩa v ụ thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của hiệp định, các quy đ ịnh có liên quan c ủa PLVN, PLHK và có quy ền thực hiện các biện pháp được PLHK quy định để bảo vệ, quyền và lợi ích c ủa mình khi b ị vi phạm t ại HK. + Việc giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm quyền tác gi ả đối với tác phẩm t ại HK đ ược th ực hi ện theo hiệp định và PLHK; nếu ở VN thì là theo hiệp định và PLVN. 4. Bảo hộ quyền tác giả theo nguyên tắc có đi có lại: VD: Pháp quy định, P sẽ ko bảo hộ các tác phẩm đã được xu ất bản ở m ột n ước, mà n ước đó ko dành s ự b ảo hộ tương ứng đối với các tác phẩm của công dân P. - Việc bảo hộ quyền tác giả theo nguyên tắc có đi có lại được phân biệt thành: + Có đi có lại hình thức: các bên trao cho nhau sự bảo h ộ v ới tác ph ẩm c ủa công dân m ỗi bên, nh ưng th ực t ế các quyền lợi cụ thể, khối lượng bảo hộ quyền tác giả không trùng nhau. + Có đi có lại thực chất: các tác giả là công dân của các bên hữu quan ph ải đ ược đ ối xử th ực s ự bình đ ẳng trong các quyền lợi cụ thể. - Thực tế hiện nay thường AD nguyên tắc có đi, có lại hình thức. 5. Bảo hộ quyền tác giả có yếu tố nước ngoài theo quy định của luật SHTT 2005. 5
  6. * Nguyên tắc bảo hộ: Theo quy định tại điều 774 BLDS chia làm 2 trường hợp: - TH1: trường hợp có ĐƯQT điều chỉnh (CƯ Berne, HĐ Trips, HĐ Vi ệt Nam – Hòa Kỳ; HĐ gi ữa VN – Th ụy Sĩ; HĐ khung VN – ASEAN thì chế độ bảo hộ được xác định theo ĐƯQT và PL VN. - TH2: Ko có ĐƯQT thì quyền tác giả của người nc ngoài, PN n ước ngoài s ẽ đc b ảo h ộ t ại VN n ếu h ọ có tác phẩm lần đầu tiên công bố tại VN và lần đầu tiên sáng tạo ở VN. * Các quy định cụ thể: - Theo PLVN, tác giả là công dân VN có tác phẩm, công trình ch ưa công b ố ở trong n ước mà đc s ử d ụng l ần đầu tiên dưới bất kỳ hình thức nào ở nước ngoài cũng sẽ đ ược h ưởng quyền tác gi ả ở n ước s ử d ụng tác ph ẩm đó. - Việt công bố tác phẩm của CDVN ở nước ngoài phải đc c ơ quan quản lý nhà n ước v ề xu ất bản có th ẩm quyền cho phép và phải tuân theo các quy định của PLVN. - Đối với tác giả là người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài có tác ph ẩm văn h ọc, ngh ệ thu ật, khoa h ọc l ần đầu tiên được công bố, phổ biến tại VN hoặc đc sáng tạo và th ể hi ện d ưới hình th ức nh ất đ ịnh t ại VN đ ều được Nhà nước CHXHCNVN bảo hộ quyền tác giả ( trừ t/h tác phảm ko đc nhà nước bảo hộ). - Tác giả là người nước ngoài, pháp nhân nc ngoài đc bảo hộ quyền tác gi ả theo quy đ ịnh c ủa PLVN có các quyền tác giả được quy định tại Luật sở hữu trí tuệ. - Quyền tác giả đối với tác phẩm bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản: + Quyền nhân thân bao gồm các quyền:  Đặt tên cho tác phẩm.  Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; đc nêu tên th ật ho ặc bút danh khi tác ph ẩm đc công b ố, s ử dụng.  Công bố tác phẩm hoặc cho người khác công bố tác phẩm.  B.vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, ko cho phép người khác sửa ch ữa, c ắt xén ho ặc xuyên t ạc tác ph ẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả. + Quyền tài sản:  Làm tác phẩm phái sinh.  Biểu diễn tác phẩm dưới công chúng.  Sao chép tác phẩm.  Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.  Tuyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyền, mạng thông tin đi ện t ử ho ặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác.  Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính. - Như vậy, tác giả nước ngoài sẽ được hưởng những quyền tài sản và quyền nhân thân trg lĩnh v ực quyền tác giả như tác giả là công dân VN. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2