intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

89
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VỀ GIAO ĐẤT LÀM NHÀ Ở VÀ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI SỞ HỮU NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG BÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Quảng Bình, ngày 28 tháng 3 năm 2012 Số: 05/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH B AN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH T Ự, THỦ TỤC VỀ GIAO ĐẤT L ÀM NHÀ Ở V À THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC H ÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI V À TÀI S ẢN GẮN LIỀN VỚI Đ ẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGO ÀI S Ở HỮU NH À Ở G ẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TRÊN ĐỊA B ÀN T ỈNH QUẢNG BÌNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân v à Ủy ban nhân dân ng ày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ng ày 26 tháng 11 năm 2003 và Lu ật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 ; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 c ủa Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ -CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy c hứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định c ư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ -CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 c ủa Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 c ủa Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nư ớc ở địa phương;
  2. Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính và B ộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ t ài chính; Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT -BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 c ủa Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ s ơ địa chính; Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT -BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 c ủa Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Căn cứ Thông tư số 16/2011/TT -BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 c ủa Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai; Theo đề nghị của Giám đốc Sở T ài nguyên và Môi trư ờng, tại Tờ trình số 54/TTr- TNMT ngày 28 tháng 02 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy đ ịnh tr ình t ự, thủ tục về giao đất làm nhà ở và t hực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở t heo cơ chế một cửa tr ên địa bàn t ỉnh Quảng B ình. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ng ày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2006 c ủa Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng B ình ban hành Quy đ ịnh tr ình t ự, thủ tục giao đất làm nhà ở, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đ ình và cá nhân theo cơ chế “Một cửa”. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủ y ban nhân dân t ỉnh; Giám đốc các Sở: T ài nguyên và Môi trường, Nội vụ, T ư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, c ấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị tr ấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi h ành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Như điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Tài nguyên và MT, Nội vụ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ tư pháp); - Thường vụ Tỉnh uỷ; - Thường trực HĐND tỉnh; Nguyễn Hữu Hoài - Đ oàn Đại biểu QH tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - UBMTTQ VN tỉnh; - Báo Quảng Bình, Đài PT-TH QB; - TT Công báo, TT Tin học;
  3. - Lưu VT, KSTTHC, XDCB -TNMT. QUY ĐỊNH TRÌNH T Ự, THỦ TỤC VỀ GIAO ĐẤT L ÀM NHÀ Ở V À THỰC HIỆN CÁC THỦ T ỤC H ÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI V À TÀI S ẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, NGƯ ỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯ ỚC NGO ÀI SỞ HỮU NHÀ Ở G ẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TRÊN ĐỊA B ÀN T ỈNH QUẢNG BÌNH (Ban hành kèm theo Quy ết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh QuảngB ình) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉn h Quy định này quy định về trình tự, thủ tục giao đất làm nhà ở cho hộ gia đ ình, cá nhân có nhu cầu và đủ điều kiện t heo quy đ ịnh của pháp luật để đ ược giao đất ở, trúng đấu g iá quyền sử dụng đất ở; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận); cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, sở hữu t ài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan quản lý Nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan; công chức địa chính xã, phường, thị trấn. 2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 3. Nơi nộp hồ sơ, nhận kết quả và trách nhiệm cung cấp mẫu giấy tờ cho người dân thực hiện thủ tục h ành chính về đất đai và tài sản gắn liền với đất 1. Nơi nộp hồ sơ, nhận kết quả kể cả tr ường hợp nhận trả lại hồ sơ đã nộp do không đủ điều kiện cấp giấy. a) ở các huyện: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn không phải là trung tâm hành chính huyện nơi có đất; nộp tại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông của huyện đối với đất thuộc thị trấn trung tâm hành chính
  4. huyện. Công chức địa chính xã, thị trấn có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận lên Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện nơi có đất cho người dân thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và tài sản gắn liền với đất, việc giao nhận hồ sơ phải được vào sổ theo dõi và ghi phiếu biên nhận. b) ở t hành phố Đồng Hới: Nộp tại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông của thành phố. Trường hợp các xã, phường xa trung tâm gồm: Thuận Đức, Nghĩa N inh, Quang Phú, Đồng Sơn, Bắc Nghĩa thì giao cho công chức địa chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ t ại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường để nộp lên Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố theo quy đ ịnh tại điểm a khoản 1 Đ iều này. c) Trường hợp hồ sơ xin giao đất làm nhà ở t ại các xã, phường thuộc thành phố Đồng Hới và t ại các thị trấn trung tâm hành chính huyện thì nộp tại bộ phận t iếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị t rấn nơi có đất; nhận kết quả tại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông của huyện, thành phố (trừ các xã, phường, thị trấn xa trung tâm quy định tại các điểm a và b kho ản 1 Điều này được giao tiếp nhận hồ sơ và tr ả kết quả). Công chức địa chính xã, phường, t hị trấn có trách nhiệm nộp hồ sơ và lấy phiếu hẹn tại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông của huyện, thành phố để chuyển cho người xin giao đất. d) Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải mang theo bản gốc giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sử dụng t ài sản để công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu. đ) Công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ để tiếp nhận. Khi nhận hồ sơ phải có phiếu biên nhận và phiếu hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ đủ các loại giấy tờ theo quy định nhưng không tiếp nhận thì người tiếp nhận hồ sơ phải lập phiếu từ chối nhận hồ sơ và nêu rõ lý do để trao cho người nộp hồ sơ bị từ chối. 2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thành phố có trách nhiệm in các mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện nghĩa vụ t ài chính theo quy định chuyển Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc trung tâm giao dịch một cửa liên thông huyện, thành phố để cung cấp cho người dân khi có nhu cầu thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và tài sản trên đất. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí kinh phí đảm bảo cho việc cung cấp các mẫu giấy tờ này. 3. Việc trao Giấy chứng nhận chỉ được thực hiện sau khi người sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác trên đất thực hiện xong các khoản nghĩa vụ t ài chính hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép được ghi nợ. Người sử dụng đất, sở hữu tài sản khi nhận Giấy chứng nhận phải nộp lại bản gốc các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản. Điều 4. Các loại tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu Các loại tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu gồm:
  5. 1. Nhà ở, công trình xây dựng làm bằng các vật liệu tạm thời (tranh, tre, nứa, lá, đất) và các công trình phụ trợ ngoài phạm vi công trình chính như nhà để xe, nhà bếp, nhà vệ sinh, giếng nước, bể nước, sân, tường rào, cột điện, hệ thống cấp, thoát nước sinh hoạt, đường nội bộ và các công trình phụ trợ khác. 2. Tài sản gắn liền với đất đã có quyết định hoặc thông báo giải tỏa, phá dỡ hoặc đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Nhà ở, công trình xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng hoặc thời điểm công bố quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng mà không phù hợp với quy hoạch tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận; lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, đê điều, di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng. 4. Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai. 5. Tài sản thuộc sở hữu nhà nước. 6. Tài sản gắn liền với đất đang có tranh chấp, khiếu nại. Chương II QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT LÀM NHÀ Ở, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NH À Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Điều 5. Trình tự, thủ tục giao đất làm nhà ở 1. Lập và phê duyệt phương án giao đ ất làm nhà ở a) Lập phương án giao đ ất làm nhà ở: Hàng năm Ủ y ban nhâ n dân các xã, phường, t hị trấn căn cứ vào quy ho ạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đó đ ược phê duyệt, quỹ đất và nhu cầu sử dụng đất t ại địa phương để xây dựng phương án giao đất trình Ủ y ban nhân dân huyện, t hành phố phê duyệt. Hồ sơ phê duyệt phương án giao đất được lập thành hai (02) bộ, 01 bộ gửi Phòng Tài nguyên và Môi tr ường và 01 bộ gửi Phòng Tài chính - Kế ho ạch huyện, thành phố . Kinh phí đảm bảo cho việc khảo sát, phân lô, cắm mốc trong việc lập phương án giao đất được phân bổ hàng năm trong dự toán ngân sách của xã, phường, thị trấn. b) Phê duyệt phương án giao đ ất làm nhà ở: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án giao đất của xã, phường, thị t rấn, Phòng Tài nguyên và Môi tr ường và Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố chịu trách nhiệm thẩm định tr ình Ủ y ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt phương án giao đất, cụ thể:
  6. - Phòng Tài nguyên và Môi tr ường huyện, thành phố chịu trách nhiệm thẩm đ ịnh tr ình Ủ y ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt phương án giao đất với các nội dung: Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đ ã được phê duyệt; việc phân lô và hạn mức giao đất; loại đối t ượng được giao và thứ tự ưu tiên; việc thu hồi đất và bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có); các quy định khá c của pháp luật về giao đất làm nhà ở. - Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố chịu trách nhiệm thẩm định t rình Ủ y ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt phương án giao đất về nội dung xác định g iá của từng lô đất để thu tiền sử dụng đất . - Trong thời hạn năm (05) ng ày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố trình (Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tr ình), Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định phê duyệt Phương án giao đất. c) Thông báo và niêm yết công khai ph ương án giao đ ất làm nhà ở Phương án giao đất sau khi được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo công khai r ộng r ãi cho mọi người dân được biết tr ên phương t iện truyền thanh của địa phương; niêm yết công khai t ại các điểm dân cư và t ại trụ sở Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong thời gian ba mươi (30) ngày. 2. Hồ sơ xin giao đ ất Người có nhu cầu xin giao đất làm nhà ở nộp hai (02) bộ hồ sơ (một bộ lưu t ại xã, phường, thị trấn nơi có đất; một bộ lưu t ại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố) gồm: - Đơn xin giao đất ở (Mẫu số 02/ĐĐ ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 hư ớng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ s ơ địa chính và có sửa đổi t heo quy đ ịnh tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông t ư số 16/2011/TT -BTNMT ngày 20/5/2011 quy đ ịnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai của Bộ T ài nguyên và Môi trường); - Bản sao đã được chứng thực theo quy định của pháp luật một trong các lo ại giấy tờ chứng minh thuộc đối t ượng được Nhà nước giao đất (trừ tr ường hợp người xin giao đất thuộc xã vùng núi, vùng sâu, vùng xa có điều kiện đi lại khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn). 3. Trình tự, thủ tục và thời gian thực hiện a) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị t rấn có trách nhiệm:
  7. - Căn cứ vào phương án giao đ ất làm nhà ở đã được Ủy ban nhân dân huyện, t hành phố phê duyệt, Hội đồng t ư vấn xét giao đất xã, phường, thị trấn họp xét đề nghị giao đất cho các hộ gia đ ình, cá nhân có đơn. - Niêm yết công khai danh sác h các trường hợp đủ điều kiện đề nghị đ ược g iao đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và t ại khu dân cư trong thời hạn mười lăm (15) ngày và t ổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp, khiếu nại của nhân dân. - Hết thời hạn niêm yết công khai, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giải quyết các trường hợp khiếu nại (nếu có) , lập hồ sơ, danh sách được g iao đất, ghi ý kiến vào đơn xin giao đất gửi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ gồm: T ờ trình của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc giao đất làm nhà ở; danh sách đề nghị giao đất làm nhà ở; Đơn xin giao đất làm nhà ở của hộ gia đ ình, cá nhân; Biên bản họp Hội đồng t ư vấn g iao đất của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quyết định thành lập Hội đồng t ư vấn giao đất; hồ sơ công khai kết quả xét giao đất; hồ sơ giải qu yết khiếu nại (nếu có). b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố có trách nhiệm: - Xem xét lại hồ sơ; lập trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, dự thảo tờ trình, quyết định và viết Giấy chứng nhận đối với trường hợp đủ điều kiện và gửi kèm hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Gửi số liệu địa chính cho c ơ quan thuế để xác định nghĩa vụ t ài chính và chuyển t hông báo nộp tiền đến Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, Trung tâm giao dịch một cửa liên thông huyện, thành phố để trao cho ng ười được giao đất. Người được giao đất nộ p tiền tại kho bạc Nhà nước huyện nếu xin giao đất tại xã, thị trấn không phải là trung tâm hành chính huyện; nộp tiền tại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông nếu xin giao đất tại xã, phường thuộc thành phố hoặc tại thị t rấn trung tâm hành chính huyện. c) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa; ký văn bản trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét quyết định giao đất và cấp Giấy chứng nhận. d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện ký quyết định giao đất và cấp Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố có trách nhiệm chuyển quyết định giao đất và Giấy chứng nhận đã ký cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc Trung t âm giao dịch một cửa liên thông của huyện, t hành phố theo quy định về nơi nộp hồ sơ, nhận kết quả tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy chế này. đ) Căn cứ vào quyết định giao đất, trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất và Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm tổ chức giao đất trên thực địa, Bộ phận t iếp nhận và trả kết quả
  8. của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc Trung tâm giao dịch một cửa liên thông huyện, thành phố trao quyết định và Giấy chứng nhận cho người được giao đất. Tổng số thời gian giải quyết là ba mươi sáu (36) ngày làm việc không kể t hời gian công khai danh sách các trư ờng hợp được giao đất và thời gian thực hiện nghĩa vụ t ài chính. Điều 6. Hồ sơ và trình tự, thủ tục giao đất và cấp Giấy chứng nhận cho ng ười trúng đấu giá quyền sử dụng đất ở 1) Hồ sơ, trình tự, thủ tục: Thực hiện theo Điều 139 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, Điều 13 Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá t ài sản và điểm b, c, d, đ khoản 3 Điều 5 Quy định này. 2) Tổng thời gian giải quyết không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất, cụ thể: a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện bảy (07) ngày làm việc; b) Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện ba (03) ngày làm việc; c) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét ký hồ sơ hai (02) ngày làm việc; d) Giao đất thực địa, trao Quyết định và Giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá ba (03) ngày làm việc. Điều 7. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có t ài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có t ài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác tại xã, thị trấn không phải là trung tâm hành chính huyện 1 . H ồ sơ Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp mét (01) bộ hồ s ơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 01/ĐK-GCN quy đ ịnh tại Điều 34 Thông t ư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 c ủa Bộ T ài nguyên và Môi trường); - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy đ ịnh tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu cú) ho ặc bản sao đã được chứng thực theo quy định của pháp luật một trong các giấy t ờ chứng minh thời đ iểm bắt đầu sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ -CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 c ủa Chính phủ (nếu có) ;
  9. - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật giấy tờ về việc thực hiện nghĩa vụ t ài chính (nếu có); - Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng nhận (nếu có). 2. Trình t ự, thủ tục và thời gian thực hiện a) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể t hời gian công khai danh sách), Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm: - Thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. - Tổ chức lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đối với tr ường hợp sử dụng dụng đất không có giấy tờ t heo quy đ ịnh tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai ho ặc tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ. - Kiểm tra, lấy ý kiến các t hành viên U ỷ ban nhân dân để xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về t ình tr ạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; tr ường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, t ình t rạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt . - Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong thời g ian mư ời lăm (15) ngày, tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân. - Hết thời hạn công bố công khai, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn tổ chức giải quyết các khiếu nại (nếu có); lập hồ sơ trình Ủ y ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm: Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Biên bản họp xét đề nghị cấp Giấy chứng nhận, phiếu lấy ý kiến khu dân c ư (nếu có); hồ sơ g iải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai (nếu có); hồ s ơ công khai kết quả kiểm tra đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Đ ơn đề nghị cấp G iấy chứng nhận và các giấy tờ kèm theo. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện. b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện có trách nhiệm: - Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đối với tr ường hợp đủ điều kiện, làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính, trích sao hồ s ơ đ ịa chính, dự thảo tờ trình cấp giấy và viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đối với trường hợp không đủ điều kiện th ì chuyển trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do .
  10. - Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ t ài chính; chuyển Thông báo nộp tiền cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trao cho ng ười thực hiện nghĩa vụ t ài chính. Ngườ i t hực hiện nghĩa vụ t ài chính nộp tiền tại Kho bạc Nhà nước huyện. - Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện. c) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, k ý t ờ trình trình Ủy ban nhân dân huyện. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện ký G iấy chứng nhận, Phòng Tài nguyên và Môi tr ường chuyển kết quả cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất . d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Ủ y ban nhân dân xã, th ị trấn trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy. Tổng số thời gian giải quyết là ba mươi sáu (36) ngày làm việc không kể thời gian công khai hồ sơ. Điều 8. Hồ sơ và t rình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp t ài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất tại xã, thị trấn không phải là trung tâm hành chính huyện 1 . H ồ sơ Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ s ơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 01/ĐK-GCN quy đ ịnh tại Điều 34 Thông t ư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 c ủa Bộ T ài nguyên và Môi trường); - Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở, cho xây dựng công tr ình, cho trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực và bản sao đã được chứng thực theo quy định của pháp luật giấy tờ về quyền sử dụng đất ; - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật một trong các giấy tờ về quyền sở hữu t ài sản theo quy đ ịnh tại khoản 1 Điều 8; khoản 1 Điều 9; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 Nghị đ ịnh số 88/2009/NĐ -CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 c ủa Chính phủ (nếu có) ; - Sơ đồ nhà ở hoặc công tr ình xây dựng (đối với tr ường hợp không có giấy t ờ về quyền sở hữu t ài sản hoặc đã có giấy tờ về quyền sở hữu t ài sản nhưng trên giấy tờ đó không thể hiện sơ đồ);
  11. - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật giấy tờ về việc thực hiện nghĩa vụ t ài chính (nếu có); - Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng nhận (nếu có). 2. Trình t ự, thủ tục và thời gian thực hiện a) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể t hời gian công khai danh sách), Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm: - Kiểm tra, lấy ý kiến các t hành viên U ỷ ban nhân dân để xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về t ình tr ạng tranh chấp quyền sở hữu t ài sản; xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công t rình xây dựng đối với tr ường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu t ài sản hoặc đã có giấy tờ về quyền sở hữu t ài sản nhưng trên giấy tờ đó không t hể hiện sơ đồ . - Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong thời g ian mư ời lăm (15) ngày, tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân. - Hết thời hạn công bố công khai, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn tổ chức giải quyết các khiếu nại (nếu có); lập hồ sơ trình Ủ y ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu t ài sản, hồ sơ gồm: Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Biên bản họp xét đề nghị cấp Giấy chứng nhận; hồ s ơ giải quyết khiếu nại, t ranh chấp t ài sản (nếu có); hồ sơ công bố công khai kết quả kiểm tra đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Đ ơn đề nghị cấp G iấy chứng nhận và các giấy tờ kèm theo, sơ đồ nhà ở hoặc công tr ình. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện. b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện có trách nhiệ m: - Kiểm tra hồ sơ, xác minh t hực địa trong tr ường hợp cần thiết; xác định đủ điều kiện hay không đủ điều k iện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu t ài sản và xác nhận vào đơn đề nghị cấp G iấy chứng nhận. Trong tr ường hợp cần xác minh thêm thông tin về đ iều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu t ài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến đến Phòng Kinh t ế hạ tầng huyện ho ặc Phòng Kinh t ế huyện. Trong thời hạn năm (05) ng ày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, Phòng Kinh t ế hạ tầng huyện hoặc Phòng Kinh t ế huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất . - Hoàn chỉnh hồ sơ, lập t rích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ s ơ địa chính, dự thảo t ờ trình và viết Giấy chứng nhận; đối với trường hợp không đủ điều kiện thì chuyển trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho ng ười sử dụng đất biết lý do .
  12. - Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ t ài chính; chuyển Thông báo nộp tiền cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trao cho người thực hiện nghĩa vụ t ài chính. Người t hực hiện nghĩa vụ t ài chính nộp tiền tại Kho bạc Nhà nước huyện. - Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện. c) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, ký t ờ trình trình Ủy ban nhân dân huyện. d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện ký Giấy chứng nhận quyền sở hữu t ài sản, chuyển kết quả cho Ủy ban nhâ n dân xã, thị trấn qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất . đ) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy. Tổng số thời gian giải quyết là ba mươi sáu (36) ngày làm việc không kể t hời gian công khai danh sách và thời gian lấy ý kiến về t ài sản. Điều 9. Hồ sơ và t rình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu t ài sản tại xã, thị trấn không phải là trung tâm hành chính huyện 1 . H ồ sơ Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp mét (01) bộ hồ s ơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 01/ĐK-GCN quy đ ịnh tại Điều 34 Thông t ư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 c ủa Bộ T ài nguyên và Môi trường); - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy đ ịnh tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) ho ặc bản sao đã được chứng thực theo quy định của pháp luật một trong các giấy t ờ chứng minh thời đ iểm bắt đầu sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ -CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 c ủa Chính phủ (nếu có) ; - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình ho ặc giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây theo quy định t ại khoản 1 Điều 8; kho ản 1 Điều 9; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 t háng 10 năm 2009 c ủa Chính phủ (nếu có) ; - Sơ đồ nhà ở hoặc công tr ình xây dựng (đối với tr ường hợp không có giấy t ờ về quyền sở hữu t ài sản hoặc đã có giấy tờ về quyền sở hữu t ài sản nhưng trên giấy tờ đó không thể hiện sơ đồ);
  13. - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật giấy tờ về việc thực hiện nghĩa vụ t ài chính (nếu có); - Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng nhận (nếu có). 2. Trình t ự, thủ tục và thời gian thực hiện a) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể t hời gian công khai danh sách), Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm: - Thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. - Tổ chức lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đối với tr ường hợp sử dụng đất không có giấy tờ theo quy đ ịnh tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc tại kho ản 2 Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ. - Kiểm tra, lấy ý kiến các t hành viên U ỷ ban nhân dân để xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về t ình tr ạng tranh chấp đất đai, tranh chấp quyền sở hữu t ài sản; xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công tr ình xây dựng đối với tr ường hợp không có g iấy tờ về quyền sở hữu t ài sản hoặc đã có giấy tờ về quyền sở hữu t ài sản nhưng trên g iấy tờ đó không thể hiện sơ đồ; trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai th ì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, t ình tr ạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt . - Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong thời g ian mư ời lăm (15) ngày, tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân. - Hết thời hạn công bố công khai, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn tổ chức giải quyết các khiếu nại (nếu có); lập hồ sơ trình Ủ y ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm: Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn đề nghị cấp Gấy chứng nhận; Biên bản họp xét đề nghị cấp Giấy chứng nhận, phiếu lấy ý kiến khu dân cư (nếu có); hồ sơ g iải quyết khiếu nại, tranh chấp về đất đai và tài sản (nếu có); hồ sơ công khai kết quả k iểm tra đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Đ ơn đề nghị cấp G iấy chứng nhận và các giấy tờ kèm theo. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện. b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện có trách nhiệm: - Kiểm tra hồ sơ, xác minh t hực địa trong tr ường hợp cần thiết. Đối với tr ường hợp đủ đ iều kiện cấp giấy t hì xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, lập trích lục
  14. bản đồ địa chính ho ặc trích đo địa chính, trích sao hồ s ơ địa chính, viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và dự thảo tờ trình cấp giấy; trong trường hợp cần xác minh t hêm thông tin về điều kiện cấp Giấy c hứng nhận quyền sở hữu t ài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi Phiếu lấy ý kiến đến Phòng Kinh t ế hạ tầng huyện hoặc Phòng Kinh t ế huyện. Trong thời hạn năm (05) ng ày làm việc kể t ừ ngày nhận được Phiếu lấy ý k iến, Phòng Kinh t ế hạ tầng huyện hoặc Phòng Kinh t ế huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Đối với trường hợp không đủ điều kiện thì chuyển trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho ngườ i sử dụng đất biết lý do . - Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ t ài chính; chuyển Thông báo nộp tiền cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trao cho ng ười thực hiện nghĩa vụ t ài chính. Người t hực hiện nghĩa vụ t ài chính nộp tiền tại Kho bạc Nhà nước huyện. - Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện. c) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, ký t ờ trình trình Ủy ban nhân dân huyện. d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện ký G iấy chứng nhận, Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất . đ) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Ủ y ban nhân dân xã, th ị trấn trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy. Tổng số thời gian giải quyết là ba mươi sáu (36) ngày làm việc không kể t hời gian công khai và thời gian lấy ý kiến về t ài sản. Điều 10. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có t ài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có t ài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác tại các thị trấn trung tâm h ành chính huyện và các xã, phường thuộc th ành phố Đồng Hớ i 1 . H ồ sơ Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp mét (01) bộ hồ s ơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 01/ĐK-GCN quy đ ịnh t ¹i Điều 34 Thông t ư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 c ủa Bộ T ài nguyên và Môi trường); - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy đ ịnh tại khoản 1, 2, và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có) ho ặc bản sao đã được chứng thực theo quy định của pháp luật một trong các giấy tờ
  15. chứng minh thời đ iểm bắt đầu sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 c ủa Chính phủ (nếu có) ; - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật giấy tờ về việc thực hiện nghĩa vụ t ài chính (nếu có); - Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có). 2. Trình t ự, thủ tục và thời gian thực hiện a) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện của xã, phường, thị trấn và thời gian công khai hồ sơ), Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố có trách nhiệm: - Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận; thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. - Chuyển hồ sơ về Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố chuyển đến, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hoàn thành các công việc sau để chuyển trả hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố, cụ thể: Tổ chức lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc, thời đ iểm sử dụng đất đối với tr ường hợp sử dụng đất không có giấy tờ theo quy định tại kho ản 1, 2, và 5 Điều 50 Luật Đất đai hoặc tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 c ủa Chính phủ; kiểm tra, lấy ý kiến các t hành viên U ỷ ban nhân dân đ ể xác nhận vào đơn đề nghị cấp G iấy chứng nhận về t ình tr ạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; tr ường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2 v à 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, t ình tr ạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đ ã được xét duyệt . - Công bố công khai kết quả kiểm tra tại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông huyện, thành phố và t ại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất trong thời g ian mư ời lăm (15) ngày; tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân . - Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn giải quyết các khiếu nại của nhân dân (nếu có). Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy thì xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy thì c huyển trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do. - Chuyển Thông báo nộp tiền đến Trung tâm giao dịch một cửa liên thông huyện, thành phố để thông báo cho người thực hiện nghĩa vụ tài chính đến nộp tiền.
  16. - Hoàn chỉnh hồ sơ, viết Giấy chứng nhận, dự thảo tờ trình cấp giấy chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, hồ sơ gồm: B iên bản họp của Ủy ban nhân dân xã, phường đề nghị cấp Giấy chứng nhận, phiếu lấy ý kiến khu dân c ư (nếu có); hồ sơ g iải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai (nếu có); hồ s ơ công khai kết quả kiểm tra đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận và các giấy tờ kèm theo; trích lục hoặc trích đo địa chính. b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình và trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận. c) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký cấp Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cã trách nhiệm chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Trung tâm giao d ịch một cửa liên thông của huyện, thành phố . d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Trung t âm giao dịch một cửa liên thông của huyện, t hành phố có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy. đ) Trường hợp hồ sơ nộp tại xã, phường thuộc thành phố được giao tiếp nhận hồ sơ quy đ ịnh tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này thì trình t ự, thủ tục và thời gian t hực hiện theo quy đ ịnh tại khoản 2 Điều 7 Quy định này; người được cấp Giấy chứng nhận thực hiện nộp nghĩa vụ t ài chính t ại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông t hành phố và nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Ủy ban nhân dân xã, phường. Tổng số thời gian giải quyết là ba mươi sáu (36) ngày làm việc, không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Điều 11. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp t ài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất tại các thị trấn trung tâm h ành chính huyện và các xã, phường thuộc th ành phố Đồng Hới 1 . H ồ sơ Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ s ơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 01/ĐK-GCN quy đ ịnh tại Điều 34 Thông t ư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ T ài nguyên và Môi trường); - Văn bản chấp thuận của ng ười sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở, cho xây dựng công tr ình, cho trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực và bản sao đã được chứng thực theo quy định của pháp luật giấy t ờ về quyền sử dụng đất ;
  17. - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật một trong các giấy tờ về quyền sở hữu t ài sản theo quy đ ịnh tại khoản 1 Điều 8; khoản 1 Điều 9; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 Nghị đ ịnh số 88/2009/NĐ -CP ngày 19 tháng 10 năm 20 09 của Chính phủ (nếu có) ; - Sơ đồ nhà ở hoặc công tr ình xây dựng (đối với tr ường hợp không có giấy t ờ về quyền sở hữu t ài sản hoặc đã có giấy tờ về quyền sở hữu t ài sản nhưng trên giấy tờ đó không thể hiện sơ đồ); - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật giấy tờ về việc thực hiện nghĩa vụ t ài chính (nếu có); - Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng nhận (nếu có). 2. Trình t ự, thủ tục và thời gian thực hiện a) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể t hời gian thực hiện của xã, phường, thị trấn và thời gian công khai hồ sơ), Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố có trách nhiệm: - Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận. - Chuyển hồ sơ về Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố chuyển đến, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hoàn thành các công việc sau để chuyển trả hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyề n sử dụng đất huyện, thành phố, cụ thể: Kiểm tra, lấy ý kiến các thành viên U ỷ ban nhân dân để xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về t ình tr ạng tranh chấp đối với t ài sản; xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công tr ình xây dựng. - Trong trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu t ài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi Phiếu lấy ý kiến đến Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh t ế thành phố, Phòng kinh t ế hạ tầng ho ặc Phòng Kinh t ế huyện. Trong thời hạn năm (05) ng ày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu lấy ý kiến, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh t ế thành phố, Phòng Kinh t ế hạ tầng hoặc Phòng Kinh t ế huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất . - Công bố công khai kết quả kiểm tra tại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông huyện, thành phố và t ại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tài sản trong thời g ian mư ời lăm (15) ngày; tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân d ân. - Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn giải quyết các khiếu nại của nhân dân (nếu có). Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy thì xác nhận vào đơn xin cấp Giấy chứng nhận, lập trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính
  18. đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do. - Chuyển Thông báo nộp tiền đến Trung tâm giao dịch một cửa liên thông huyện, thành phố để thông báo cho người thực hiện nghĩa vụ tài chính đến nộp tiền. - Hoàn chỉnh hồ sơ, viết Giấy chứng nhận, dự thảo tờ trình cấp Giấy chứng nhận chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, hồ sơ gồm: B iên bản họp của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; hồ s ơ giải quyết khiếu nại, tranh chấp (nếu có); hồ sơ công khai kết quả kiểm tra đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận và các giấy tờ kèm theo; trích lục địa chính; Phiếu lấy ý kiến (nếu có). b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình và trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận. c) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký cấp Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cã trách nhiệm chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Trung tâm giao d ịch một cửa liên thông của huyện, thành phố . d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Trung t âm giao dịch một cửa liên thông của huyện, t hành phố có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cho ng ười được cấp giấy. đ) Trường hợp hồ sơ nộp tại xã, phường thuộc thành phố được giao tiếp nhận hồ sơ quy đ ịnh tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này thì trình t ự, thủ tục và thời gian t hực hiện theo quy đ ịnh tại khoản 2 Điều 8 Quy định này; người được cấp Giấy chứng nhận thực hiện nộp nghĩa vụ t ài chính t ại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông t hành phố và nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Ủy ban nhân dân xã, phường. Tổng số thời gian giải quyết là ba mươi sáu (36) ngày làm việc, không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận và thời gian lấy ý kiến về t ài sản. Điều 12. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản tại các thị trấn trung tâm hành chính huyện, các xã, phường thuộc thành phố Đồng Hới 1 . H ồ sơ Người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ s ơ, gồm:
  19. - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 01/ĐK-GCN quy đ ịnh t ¹i Điều 34 Thông t ư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 c ủa Bộ T ài nguyên và Môi trường); - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại kho ản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu cú) hoặc bản sao đã được chứng t hực theo quy định của pháp luật một trong các giấy tờ chứng minh t hời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định theo quy định t ại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 c ủa Chính phủ (nếu có) ; - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình ho ặc giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây theo quy đ ịnh t ại khoản 1 Điều 8; kho ản 1 Điều 9; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 t háng 10 năm 2009 c ủa Chính phủ (nếu có) ; - Sơ đồ nhà ở hoặc công tr ình xây dựng (đối với tr ường hợp không có giấy t ờ về quyền sở hữu t ài sản hoặc đã có giấy tờ về quyền sở hữu t ài sản nhưng trên giấy tờ đó không thể hiện sơ đồ); - Bản sao đã được chứng thực t heo quy đ ịnh của pháp luật giấy tờ về việc thực hiện nghĩa vụ t ài chính (nếu có); - Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng nhận (nếu có). 2. Trình t ự, thủ tục và thời gian thực hiện a) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc k ể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện của xã, phường, thị trấn và thời gian công khai hồ sơ), Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố có trách nhiệm: - Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận; thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. - Chuyển hồ sơ về Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố chuyển đến, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hoàn thành các công việc sau để chuyển trả hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố, cụ thể: Tổ chức lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc, thời đ iểm sử dụng đất đối với tr ường hợp sử dụng đất không có giấy tờ theo quy định tại kho ản 1, 2, và 5 Điều 50 Luật Đất đai hoặc tại kho ản 2 Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 c ủa Chính phủ; kiểm tra, lấy ý k iến các t hành viên U ỷ ban nhân dân để xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy về t ình tr ạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, t ình tr ạng t ranh chấp về quyền sở hữu t ài sản; tr ường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại kho ản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời đ iểm sử dụng đất, t ình tr ạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy ho ạch sử dụng đất đ ã được xét duyệt; xác nhận v ào sơ đồ nhà ở hoặc công tr ình xây
  20. dựng đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu t ài sản hoặc đã có giấy tờ về quyền sở hữu t ài sản nhưng trên giấy tờ đó không thể hiện sơ đồ. - Công bố công khai kết quả kiểm tra tại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông huyện, thµnh phè và t ại Ủy ba n nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất trong thời g ian mư ời lăm (15) ngày; tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân . - Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn giải quyết các khiếu nại của nhân dân (nếu có). Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy thì xác nhận vào đơn xin cấp Giấy chứng nhận, lập trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy thì chuyển trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do. - Trong trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu t ài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi Phiếu lấy ý kiến đến Phòng Quản lý đô thị ho ặc Phòng Kinh t ế thành phố, Phòng Kinh t ế hạ tầng hoặc Phòng Kinh t ế huyện. Trong thời hạn năm (05) ng ày làm việc kể t ừ ngày nhận được Phiếu lấy ý kiến, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh t ế thành phố, Phòng Kinh t ế hạ tầng hoặc Phòng Kinh t ế huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất . - Chuyển Thông báo nộp tiền đến Trung tâm giao dịch một cửa liên thông huyện, thành phố để thông báo cho người thực hiện nghĩa vụ tài chính đến nộp tiền. - Hoàn chỉnh hồ sơ, viết Giấy chứng nhận, dự thảo tờ trình cấp Giấy chứng nhận chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, hồ sơ gồm: B iên bản họp của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, phiếu lấy ý kiến khu dân c ư (nếu có); hồ sơ giải quyết khiếu nạ i, tranh chấp đất đai (nếu có); hồ sơ công khai kết quả kiểm tra đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Đ ơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận và các giấy tờ kèm theo; trích lục hoặc trích đo địa chính; trích sao hồ sơ địa chính; Phiếu lấy ý kiến. b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình và trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận. c) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Trung tâm giao dịch một cửa liên thông của huyện, thành phố . d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Trung tâm giao dịch một cửa liên thông của huyện, thành phố có trách nhiệm trao G iấy chứng nhận cho ng ười được cấp giấy.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2