intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SOLID WORKS-COSMOS Works phần 4

Chia sẻ: Nguyễn Hà Mỹ Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

89
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lưu ý: Lực xoắn không phân bố đều chưa được hỗ trợ trong phiên bản này. Type. Đặt kiểu lực tác dụng. • Apply force/moment. Áp dụng các lực và/hoặc các moment. Tùy chọn này đòi hỏi sự xác định hướng lực bằng một đối tượng tham chiếu. • Apply normal force. Áp dụng các lực vuông góc với từng bề mặt được chọn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SOLID WORKS-COSMOS Works phần 4

  1. 54 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* Lưu ý: Lực xoắn không phân bố đều chưa được hỗ trợ trong phiên bản này. Type. Đặt kiểu lực tác dụng. • Apply force/moment. Áp dụng các lực và/hoặc các moment. Tùy chọn này đòi hỏi sự xác định hướng lực bằng một đối tượng tham chiếu. • Apply normal force. Áp dụng các lực vuông góc với từng bề mặt được chọn. Tùy chọn này không có đối với các đỉnh và các cạnh. • Apply torque. Áp dụng lực xoắn. Tùy chọn này đòi hỏi sự xác định hướng xoắn bằng một đối tượng tham chiếu. • Faces, Edges, Vertices for Force . Chọn các đối tượng chịu tải lực/moment/lực xoắn trong vùng đồ họa. Các đối tượng phù hợp tùy thuộc vào kiểu tải như sau: §Nếu bạn chọn Apply force/moment, bạn có thể chọn các bề mặt, các cạnh và các đỉnh. §Nếu bạn chọn Apply normal force, bạn chỉ có thể chọn các bề mặt. §Nếu bạn chọn Apply torque, bạn chỉ có thể chọn các bề mặt. • Face, Edge, Plane, Axis for Direction . Chọn một đối tượng để xác định hướng cho tải. Các đối tượng phù hợp tùy thuộc vào kiểu của tải như sau: §Nếu bạn chọn Apply force/moment, bạn có thể chọn một bề mặt, một mặt phẳng tọa độ tham chiếu, một cạnh hoặc một trục tham chiếu. §Nếu bạn chọn Apply torque, bạn có thể chọn một trục tham chiếu, một cạnh, hoặc một bề mặt trụ. Lu ý: Trong một tài liệu assembly, bạn chỉ có thể dùng các mặt phẳng tọa độ và trục tham chiếu của assembly để xác định hướng. Bạn không thể dùng các mặt phẳng tọa độ và trục tham chiếu của part. • Show preview. Tắt bật hiển thị các ký hiệu lực/moment/lực xoắn. · Units . Đặt các đơn vị sẽ dùng để nhập các giá trị cho lực/moment/lực xoắn. Các đơn vị kả dụng là : SI, English (IPS) và Metric (G). · Force/Normal Force/Torque. Đặt các giá trị cho các thành phần lực, lực vuông góc hoặc lực xoắn. • Nếu bạn chọn Apply force/moment,các giá trị bạn nhập tùy thuộc vào đối tượng được chọn cho hướng như sau: §Nếu bạn chọn một mặt phẳng tọa độ hoặc bề mặt phẳng cho hướng, hãy xác định ít nhất một trong những thành phần sau: §Along plane Dir 1 . Đặt giá trị của thành phần lực dọc theo hướng 1 của mặt phẳng tọa độ hoặc bề mặt phẳng. §Along plane Dir 2 . Đặt giá trị của thành phần lực dọc theo hướng 2 của mặt phẳng tọa độ hoặc bề mặt phẳng. §Normal to plane . Đặt giá trị của thành phần lực vuông góc với mặt phẳng tọa độ hoặc bề mặt phẳng. §Nếu bạn chọn một trục cho hướng, hãy xác định ít nhất một trong những thành phần sau:
  2. 55 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* - Radial . Đặt giá trị của thành phần lực theo hướng kính. -Circumferential . Đặt giá trị của thành phần lực theo hướng chu vi. -Axial . Đặt giá trị của thành phần lực theo hướng trục. §Nếu bạn chọn một cạnh cho hướng, hãy xác định thành phần sau: . Along Edge . Đặt giá trị của lực dọc theo cạnh được chọn. Để đổi hướng, hãy nhập một giá trị âm. Lu ý: Không được kiểm các hộp khác nếu bạn không định đặt một giá trị cho nó. • Nếu bạn chọn Apply Normal Force , hãy xác định một giá trị của lực. • Nếu bạn chọn Apply Torque , hãy xác định một giá trị của lực xoắn. ·Variation with Time. Với các nghiên cứu phi tuyến, bạn có thể xác định một lực thay đổi theo thời gian. • Linear. Dùng một đường cong thời gian tuyến tính đi qua điểm (0,0) và (tend, Fi). Ở đây, Fi là giá trị thành phần i của lực đã được cxác định trong hộp Force và tend là End time đã được xác định trong nhãn Solution của hộp thoại Nonlinea. • Curve. Dùng một đường cong thời gian do người dùng xác định. Click Edit để định nghĩa hoặc nhập một đường cong thời gian. Một thành phần lực sẽ được tính toán tại thời điểm bất kỳ bằng cách nhân giá trị đã xác định ở trên với giá trị Y của đường cong thời gian này. • Graph. Hiển thị (các) thành phần lực phụ thuộc theo thời gian. ·Nonuniform Distribution. Đặt các tùy chọn cho lực phân bố không đều. • Select a Coordinate System . Chọn một hệ tọa độ để xác định lực phân bố không đều. • Equation Coefficients. Đặt các hệ số đa thức mô tả sự thay đổi theo không gian của lửctong hệ tọa độ được chọn. Các hệ số này phải được xác định trên cơ sở các đơn vị của x và y như bảng dưới: ·Symbol Settings.Đặt các màu và cỡ cho các ký hiệu lực. • Edit color. Chọn một màu cho các ký hiệu lực từ bảng màu. • Symbol size . Dùng các mũi tên cuộn để thay đổi cỡ ký hiệu lực.
  3. 56 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* Lu ý Sự phấn bố của lực phân bố không đều được xác định bởi hệ tọa độ tham chiếu và các hệ số của một đa thức bậc hai. F(X,Y) = Value (A + B*X + C*Y + D*X*Y + E*X^2 + F*Y^2) Ở đây: F(X,Y) = cường độ lực tác động lên một điểm với các tọa độ x và y. Value = giá trị nhập trong trường Value X, Y = các tọa độ của điểm này trong hệ tọa độ được chọn. A, B, C, D, E, và F là các hệ số của đa thức * là đấu nhân Xác định lực phân bố đều Xác định lực phân bố đều theo một hướng: 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click biểu tượng Load/Restraint và chọn Force. Bảng thuộc tính Force xuất hiện. 2. Dưới Type, click Apply force/moment. 3. Click vào hộp Face, Edge, Plane, Axis for Direction , rồi chọn đối tượng thích hợp để xác định hướng. 4. Click vào hộp Faces, Edges, Vertices for Force , rồi chọn bề mặt chịu lực. 5. Chọn đơn vị thích hợp Units . 6. Dưới Force (Per entity), làm như sau: • Nếu bạn chọn một mặt phẳng tọa độ hoặc bề mặt phẳng cho hướng, hãy xác định ít nhất một trong những thành phần sau: Along plane Dir 1, Along plane Dir 2 hoặc Normal to plane. • Nếu bạn chọn một cạnh cho hướng, hãy xác định giá trị lực dọc theo cạnh này Edge. • Nếu bạn chọn một mặt phẳng tọa độ hoặc bề mặt phẳng cho hướng, hãy xác định ít nhất một trong những thành phần sau: radial, circumferential, hoặc axial. 7. Click OK. COSMOSWorks sẽ áp dụng lực phân bố đều này theo hướng đã xác định. Xác định lực phân bố đều vuông góc với một bề mặt: 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click biểu tượng Load/Restraint và chọn Force. Bảng thuộc tính Force xuất hiện. 2. Dưới Type, click Apply normal force. 3. Trong vùng đồ họa, click bề mặt chịu lực.
  4. 57 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* 4. Chọn đơn vị lực Units. 5. Trong hộp Normal Force, nhập một giá trị lực. 6. Click OK. Xác định lực xoắn phân bố đều: 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click biểu tượng Load/Restraint và chọn Force. Bảng thuộc tính Force xuất hiện. 2. Dưới Type, click Apply torque. 3. Click vào hộp Faces for Torque rồi chọn một bề mặt. 4. Click vào hộp Axis, Edge, Cylindrical Face for Direction rồi chọn một đối tượng xác định hướng. 5. Chọn đơn vị thích hợp Units. 6. Dưới Normal Force/Torque (Per entity), xác định Torque value. 7. Click OK. Xác định lực phân bố không đều Áp dụng lực phân bố không đều lên một bề mặt theo một hướng: 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click biểu tượng Load/Restraint và chọn Force. Bảng thuộc tính Force xuất hiện. 2. Dưới Type, click Apply force/moment. 3. Click vào hộp Faces, Edges, Vertices for Force rồi chọn bề mặt chịu lực. 4. Click vào hộp Face, Edge, Plane, Axis for Direction rồi chọn một đối tượng để xác định hướng. 5. Chọn đơn vị thích hợp Units. 6. Dưới Force, click thành phần lực thích hợp và nhập giá trị lực. • Nếu bạn chọn một bề mặt hoặc một mặt phẳng tọa độ cho hướng, hãy xác định ít nhất một trong những thành phần lực sau: Along plane Dir 1Along plane Dir 2, hoặc Normal to plane. • Nếu bạn chọn một cạnh cho hướng, hãy xác định giá trị lực dọc theo cạnh đó . • Nếu bạn chọn một trục cho hướng, hãy xác định ít nhất một trong những thành phần lực sau: radial, circumferential, hoặc axial. 7. Kiểm Nonuniform Distribution. 8. Click vào hộp Select Coordinate System rồi chọn một hệ tọa độ từ vùng đồ họa hoặc cây FeatureManager. 9.Nhập các hệ số mô tả sự phân bố lực và click OK. Áp dụng lực phân bố không đều vuông góc với một bề mặt:
  5. 58 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click biểu tượng Load/Restraint và chọn Force. Bảng thuộc tính Force xuất hiện. 2. Dưới Type, click Apply normal force. 3. Trong vùng đồ họa, click những bề mặt bạn muốn đặt tải. 4. Dưới Units , chọn một hệ đơn vị. 5. Dưới Normal Force , nhập giá trị cho lực. 6. Kiểm Nonuniform Distribution. 7. Click vào hộp Select Coordinate System rồi chọn một hệ tọa độ trong vùng đồ họa hoặc FeatureManager. 8. Nhập các hệ số của sự phân bố lực và click OK. Sự phân bố không đều với các lực có hướng thay đổi Nếu một sự phân bố được xác định như là các lực thay đổi hướng trên một phần của cạnh hoặc bề mặt như hình minh họa, chương trình sẽ đặt tổng các giá trị tuyệt đối của các lực bằng giá trị được xác định trong bảng thuộc tính. Khi áp dụng một lực phân bố không đều có hướng thay đổi (Hình trái), hãy tách đối tượng chịu tải tại nơi lực đổi hướng và đặt các lực vào hai phần được tách (Hình giữa và Hình phải). Sửa đổi lực 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click tải bạn muốn sửa đổi và chọn Edit Definition. Bảng thuộc tính Force xuất hiện. 2.Thực hiện những thay đổi cần thiết. 3.Click OK. Gravity (trọng lực) Bảng thuộc tính Gravity đặt một gia tốc tuyến tính lên mô hình trong các phân tích cấu trúc và phi tuyến. Bạn sẽ xác định gia tốc trong các hướng x, y và z của hệ tọa độ được chuyển động bởi một mặt phẳng tham chiếu hoặc bề mặt phẳng. Bạn cũng có thể xác định gia tốc dọc theo một cạnh thẳng. Lực trọng trường theo mỗi hướng được tính toán bằng cách nhân gia tốc trọng trường đã xác định với khối lượng. Khối lượng được tính toán từ khối lượng riêng của vật liệu. Nếu bạn đã chọn các vật liệu từ các thư viện SolidWorks hoặc COSMOS, thì khối lượng riêng cũng đã được xác định. Nếu bạn tự chọn các thuộc tính vật liệu, bạn cần xác định khối lượng riêng cho chúng. Với các nghiên cứu phi tuyến, bạn có thể xác định gia tốc trọng trường phụ thuộc thời gian.
  6. 59 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* Lu ý: Để khảo sát tác động của trọng lực và các kiểu tải khác trong các tính toán cộng hưởng, bạn phải dùng phép giải Direct Sparse như thông thường và kích hoạt Inplane Effect. Xác định trọng lực: 1. Làm một trong những thao tác sau: Trong COSMOSWorks Manager, right-click thư mục Load/Restraint và chọn Gravity. Hoặc Click COSMOSWorks, Loads/Restraints, Gravity. Hoặc Click công cụ Gravity trên thanh công cụ COSMOSWorks Loads. Bảng thuộc tính Gravity xuất hiện. 2. Chọn một bề mặt phẳng, một mặt phẳng tọa độ tham chiếu, hoặc một cạnh thẳng. Đối tượng tham chiếu được chọn xuất hiện trong hộp Face, Edge, Plane for Direction dưới Selected Reference. 3. Dưới Gravitational Acceleration, làm như sau: a. Chọn một hệ đơn vị thích hợp Units bạn muốn dùng để nhập các giá trị gia tốc. b. Nhập các giá trị cho những thành phần gia tốc. Nếu bạn muốn chọn một bề mặt hoặc mặt phẳng tọa độ tham chiếu, hãy xác định ít nhất một trong những thành phần sau: § Along plane Dir 1 . Nhập giá trị của thành phần gia tốc theo hướng 1 của mặt phẳng hoặc bề mặt được chọn. § Along plane Dir 2 . Nhập giá trị của thành phần gia tốc theo hướng 2 của mặt phẳng hoặc bề mặt được chọn. § Normal to plane . Nhập giá trị của thành phần gia tốc theo hướng pháp tuyến của mặt phẳng hoặc bề mặt được chọn. Lu ý: trong một tài liệu assembly, bạn chỉ có thể dùng các mặt phẳng và trục tham chiếu của assembly, không thể dùng của part. Nếu bạn chọn một cạnh thẳng, hãy xác định: § Along Edge. Nhập giá trị của gia tốc theo phương của cạnh được chọn. Để đổi chiều, nhập một giá trị âm. 4. Với các nghiên cứu phi tuyến, bạn có thể xác định một gia tốc trọng trường phụ thuộc thời gian. Nếu cần, dưới Variation with Time,chọn: · Linear. Để dùng một đường thẳng thời gian mặc định đi qua các điểm (0,0) và (tend, Ai). Ở đây, Ai là giá trị của thành phần thứ i của gia tốc đã được xác định trong hôpk Gravitational Acceleration và tend là thời gian kết thúc End time, được xác định tại nhãn Solution trong hộp thoại Nonlinear. Hoặc Curve. Để bạn tự xác định đường cong thời gian. Click Edit để xác định hoặc nhập một đường
  7. 60 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* cong thời gian. Mỗi thành phần gia tốc đều được tính toán tại thời điểm bất kỳ bằng cách nhân giá trị xác định nêu trên của nó với giá trị Y của đường cong thời gian. · Graph. Hiển thị sự phụ thuộc thời gian của (các) thành phần gia tốc. 5. Dưới Symbol Settings, làm như sau: a. Click Edit color để thay đổi màu của các ký hiệu gia tốc trọng trường. b. Click các mũi tên cuộn để thay đổi cỡ ký hiệu gia tốc trọng trường. 6. Click OK. Lu ý: Bạn có thể nhắc lại các thủ tục trên để xác định một gia tốc theo hướng khác. Sửa đổi trọng lực 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click trọng lực bạn muốn sửa đổi và chọn Edit Definition. Bảng thuộc tính Gravity xuất hiện. 2. Thực hiện các thay đổi cần thiết. 3. Click OK. Lực ly tâm Sử dụng bảng thuộc tính Centrifugal để đặt gia tốc và vận tốc góc cho mô hình trong các nghiên cứu tĩnh, cộng hưởng, ổn định hoặc phi tuyến. COSMOSWorks sẽ dùng các giá trị được xác định của gia tốc và vận tốc góc cùng với khối lượng riêng để tính toán các lực ly tâm. Với các nghiên cứu phi tuyến, bạn còn có thể xác định gia tốc và vận tốc góc thay đổi theo thời gian. Xác định tải ly tâm cho mô hình: 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click biểu tượng Load/Restraint và chọn Centrifugal. Bảng thuộc tính Centrifugal xuất hiện. 2. Trong vùng đồ họa, chọn một trục, một cạnh, hoặc một bề mặt trụ để xác định hướng cho lực ly tâm. Tham chiếu được chọn xuất hiện trong hộp Axis, Edge, Cylindrical Face for Direction. Lu ý: Lực ly tâm luôn luôn được tính theo một trục đi qua trọng tâm của mô hình và song song với hướng được chọn. 3. Dưới Centrifugal Force, làm như sau: a.Chọn đơn vị bạn muốn dùng để nhập giá trị cho gia tốc và vận tốc góc trong Units . Các đơn vị khả dụng sẵn là : radians, cycles, và rpm (vòng trên phút). b. Nhập một giá trị cho vận tốc góc Angular Velocity . Để đổi chiều, kiểm Reverse direction. c. Nhập một giá trị cho gia tốc góc Angular Acceleration . Để đổi chiều, kiểm Reverse direction. 5. Trong các nghiên cứu phi tuyến, bạn có thể xác định các lực ly tâm thay đổi theo thời gian bằng cách liên kết chúng với một đường cong thời gian. Dưới Variation with time chọn:
  8. 61 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* • Linear. Dùng đường thời gian thẳng theo mặc định đi qua các điểm (0,0) và (tend, A). Ở đây, A là giá trị gia tốc/vận tốc góc đã xác định trong hộp Centrifugal Force và tend là thời gian kết thúc End time đã xác định trên nhãn Solution của hộp thoại Nonlinear. -hoặc- • Curve. Sử dụng đường cong thời gian do người dùng xác định. Click Edit để xác định hoặc nhập một đường cong thời gian. Gia tốc/vận tốc góc sẽ được tính toán tại thời điểm bất kỳ bằng cách nhân giá trị đã xác định ở trên với giá trị Y của đường cong thời gian. • Graph. Hiển thị các thành phần lực ly tâm thực tế theo thời gian. 5.Click OK . Sửa đổi các lực ly tâm 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click tải ly tâm bạn muốn sửa đổi và chọn Edit Definition. Bảng thuộc tính Centrifugal xuất hiện. 2. Thực hiện các thay đổi cần thiết. 3. Click OK. Các tải và ràng buộc từ xa Trong nhiều trường hợp, ta không quan tâm tới các kết quả trên một số bộ phận, nhưng tác động của nó lên những phần còn lại của mô hình thì cần được xem xét. Để giả lập tác động của những bộ phận như vậy lên phần còn lại của mô hình, bạn sẽ chặn bộ phận này lại và áp dụng các tải/ràng buộc từ xa bên ngoài mô hình. Việc đó sẽ đơn giản hóa mô hình bằng cách tách bỏ những thành phần không quan trọng mà không ảnh hưởng nhiều tới độ chính xác[1]. Như tên gọi, các tải và ràng buộc từ xa được đặt tại các vị trí ở xa (bên ngoài mô hình) và truyền tác động tới các bề mặt được chọn. Hình dưới sẽ minh họa tải từ xa có thể được dùng như thế nào để thay thế núm xoay và tay quay trong một assembly. Có ba tùy chọn tải/ràng buộc từ xa: • Load (Direct transfer) • Load (Rigid connection)
  9. 62 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* • Displacement (Rigid connection) Tải từ xa Load (Direct Transfer) Bạn có thể dùng tùy chọn này khi thành phần bị bỏ qua tương đối mềm dẻo nhưng các chuyển vị của nó vẫn được cho là nhỏ. Các tải từ xa (lực/ràng buộc) được đặt tại một điểm được xác định bởi các tọa độ X, Y và Z trong hệ tọa độ được chọn. Hệ tọa độ chung sẽ được sử dụng theo mặc định nếu không có hệ nào khác được chọn. Các moment từ xa được áp dụng qua các trục được chọn của hệ tọa độ này. Chương trình sẽ tự động tính toán và áp dụng các lực tương đương lên các bề mặt được chọn. Một lực từ xa sẽ được chuyển thành một lực và (các) moment tác động lên các bề mặt được chọn. Ví dụ, nếu bạn đặt một lực từ xa F lên một bề mặt như hình minh họa dưới, chương trình sẽ đặt các lực tương đương với một moment M = F x d cùng với lực F lên bề mặt này. Đặt tải từ xa (chuyển trực tiếp) lên một bề mặt: 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click biểu tượng Load/Restraint và chọn Remote Load. Bảng thuộc tính Remote Loads xuất hiện. 2. Dưới Type, click Load (Direct transfer). 3. Trong vùng đồ họa, click các bề mặt bạn muốn áp dụng tải từ xa. 4. Dưới Remote Location, làm như sau: a. Click vào hộp Select a Coordinate System rồi chọn một hệ tọa độ từ cây FeatureManager bay ra. b. Chọn đơn vị chiều dài thích hợp cho Units. c. Nhập các tọa độ điểm đặt lực trong các hộp X-location, Y-location và Z-location . 5.Dưới Force, làm như sau: a.Đặt Units cho đơn vị lực thích hợp.
  10. 63 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* b.Click các thành phần lực bạn muốn xác định và nhập giá trị cho chúng. 6.Dưới Moment, làm như sau: a.Đặt Units cho đơn vị moment thích hợp. b.Click các thành phần moment mà bạn muốn xác định và nhập giá trị cho chúng. 7.Click OK. Tải từ xa Load (Rigid Connection) Bạn có thể dùng tùy chọn này khi các thành phần bị loại bỏ tương đối cứng so với các thành phần khác và bạn biết các tải từ xa có thể thay thế nó tác động lên phần mô hình còn lại. Điểm đặt lực được liên kết với các bề mặt chịu lực được chọn bởi các thanh cứng. Bề mặt được chọn, được nối cứng với điểm đặt lực chỉ có thể di chuyển như một mặt cứng. Diện tích và hình dạng bề mặt này không bị thay đổi, các ứng suất lớn có thể xuất hiện gần các bề mặt được nối cứng này. Đặt lực từ xa (nối cứng) lên một bề mặt: 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click biểu tượng Load/Restraint và chọn Remote Load. Bảng thuộc tính Remote Loads xuất hiện. 2. Dưới Type, click Load (Rigid connection). 3. Trong vùng đồ họa, click các bề mặt bạn muốn tác dụng lực từ xa. 4. Dưới Remote Location, làm như sau: a. Click vào hộp Select a Coordinate System rồi chọn một hệ tọa độ từ cây FeatureManager bay ra. b. Chọn đơn vị chiều dài thích hợp cho Units .
  11. 64 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* c. Nhập các tọa độ cho điểm đặt lực từ xa vào các hộp X-location, Y-location và Z-location. 5.Dưới Force, làm như sau: a.Đặt đơn vị lực thích hợp cho Units. b.Click các thành phần lực bạn muốn xác định và nhập các giá trị cho chúng. 6.Dưới Moment, làm như sau: a.Đặt đơn vị moment thích hợp cho Units. b.Click các thành phần moment bạn muốn xác định và nhập các giá trị cho chúng. 7.Click OK. Chuyển vị từ xa (nối cứng) Bạn có thể dùng tùy chọn này khi các thành phần bị loại bỏ tương đối cứng so với các thành phần khác và bạn biết các chuyển dịch/quay từ xa có thể thay thế chúng để tác động tới phần mô hình còn lại. Điểm đặt chuyển vị của ràng buộc này được nối cứng với các bề mặt được chọn bởi những thanh cứng. (Các) bề mặt được chọn, được nối cứng vào một điểm, chỉ có thể biến dạng như một bề mặt cứng. Diện tích và hình dạng của từng bề mặt vẫn giữ không thay đổi. Ứng suất cao có thể xuất hiện gần các kết nối cứng này. Áp dụng một chuyển vị từ xa (nối cứng) lên một bề mặt: 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click biểu tượng Load/Restraint và chọn Remote Load. Bảng thuộc tính Remote Loads xuất hiện. 2. Dưới Type, click Displacement (Rigid connection). 3. Trong vùng đồ họa, click các bề mặt bạn muốn áp dụng chuyển vị từ xa. 4. Dưới Remote Location, làm như sau: a. Click vào hộp Select a Coordinate System rồi chọn một hệ tọa độ từ FeatureManager bay ra.
  12. 65 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* b. Chọn đơn vị đo chiều dài thích hợp cho Units . c. Nhập các tọa độ của điểm đặt chuyển vị từ xa vào các hộp X-location, Y-location và Z-location. 5. Dưới Translation, làm như sau: a. Chọn đơn vị đo chiều dài thích hợp cho Units. b. Click các thành phần chuyển vị bạn muốn xác định và nhập các giá trị cho chúng. 6. Dưới Rotation, làm như sau: a. Chọn đơn vị đo góc quay thích hợp cho Units. b. Click các thành phần chuyển vị quay bạn muốn xác định và nhập các giá trị cho chúng. 7. Click OK. [1] Tải và ràng buộc từ xa cho phép đơn giản hóa tính toán phân tích, do giảm đáng kể số phần tử trong mô hình, chúng được ứng dụng nhiều trong các trường hợp như: • Không quan tâm tới các vật trung gian truyền lực: ví dụ không cần khảo sát độ bền của tay quay hoặc bánh răng… mà chỉ muốn biết khả năng chịu tải của trục. • Một chi tiết máy (dầm chẳng hạn) có chiều dài rất lớn, chịu tải một đầu và ta muốn biết ứng suất tại đầu kia. Khi đó ta chỉ cần xây dựng mô hình một đoạn ngắn của chi tiết này tại nơi muốn xác định ứng suất và đặt tải từ xa ở nơi đầu kia của chi tiết mà không cần dựng đầy đủ cả mô hình. Tải gối đỡ (Bearing Load) Các tải gối đỡ phát triển giữa các bề mặt trụ tiếp xúc nhau. Trong đa số trường hợp, chúng có cùng bán kính. Các lực gối đỡ sinh ra một áp suất phân bố không đều tại các mặt tiếp xúc. Chương trình giả thiết rằng áp suất phân bố theo hình sin lên một nửa bề mặt như hình minh họa. Một nửa bề mặt này được xác định bởi một góc Fi nhỏ hơn hoặc bằng 180 độ. (Sao tớ không thể chèn được ký tự Hy Lạp nhỉ).
  13. 66 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* Đặt các lực gối đỡ lên nhiều bề mặt Khi bạn đặt một lực gối đỡ lên nhiều bề mặt, COSMOSWorks sẽ chia lực cho các bề mặt này trên cơ sở diện tích và vị trí nửa chịu lực ( Fi nhỏ hơn hoặc bằng 180 độ). Một lực gối đỡ sẽ tác dụng lên các bề mặt trụ được chọn như sơ đồ minh họa dưới. Giả thiết diện tích A1=A2 và A3=A4. A2 sẽ chịu lực lớn hơn A1 do nó nằm tại vị trí có phân bố lực cực đại. Tương tự, A4 chịu lực lớn hơn A3. Tỷ lệ lực tác dụng giữa A1 và A3 bằng tỷ lệ diện tích giữa chúng do cùng có vị trí tương đối trong nửa chịu lực. Điều này cũng tương tự với A2 và A4. Hình chiếu cạnh:
  14. 67 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* Xác định các lực gối đỡ: 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click biểu tượng Load/Restraint và chọn Bearing Load. Bảng thuộc tính Bearing Load 2. Trong vùng đồ họa, chọn các bề mặt trụ. Các bề mặt được chọn xuất hiện trong hộp Cylindrical Faces for Bearing Loads. 3. Chọn một hệ tọa độ từ vùng đồ họa hoặc trong FeatureManager. Hệ tọa độ được chọn xuất hiện trong hộp Select a Coordinate system. Lu ý: Trục Z của hệ tọa độ được chọn phải trùng với trục của các bề mặt trụ được chọn. 4. Dưới Bearing Load, làm như sau: a. Chọn một hệ đơn vị đo Units. b. Click X-Direction hoặc Y-Direction và nhập một hộp thoại vào hộp này. 5. Click OK. Shrink Fitting (Lắp chặt) Chế độ lắp chặt (Shrink fitting) được sử dụng rất nhiều trong các thiết kế kỹ thuật, khi lắp một chi tiết máy vào một lỗ hơi nhỏ hơn nó. Do vậy, sẽ sinh ra một lực vuông góc với các bề mặt tiếp xúc, chi tiết máy bên trong bị co lại trong khi chi tiết máy bên ngoài bị giãn ra. Lượng co và giãn này tùy thuộc vào thuộc tính các vật liệu và hình dạng hình học của các chi tiết máy đó. Lu ý: xuất hiện.
  15. 68 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* • Để có kết quả chính xác, diện tích tiếp xúc phải lớn vượt sai lệch lưới. Ví dụ, chiều dài bề mặt trụ hoặc cầu phải lớn hơn 0.1% đường kính lắp ráp. • Các bề mặt tiếp xúc không buộc phải là hình trụ. Lắp chặt là một điều kiện tiếp xúc cục bộ. Bạn có thể xác định điều kiện này bằng tùy chọn Shrink Fit trong bảng thuộc tính Contact Set. Lưu ý rằng bạn cần tái lập lưới cho mô hình mỗi khi thay đổi các điều kiện tiếp xúc. Hình dưới minh họa điều kiện lắp chặt giữa cái hai vòng. Đường kính ngoài của vòng trong hơi lớn hơn đường kính trong của vòng ngoài. Điều kiện tiếp xúc được xác định giữa bề mặt ngoài của vòng trong và bề mặt trong của vòng ngoài. Thiết lập điều kiện lắp chặt: 1. Trong COSMOSWorks Manager, right-click Contact/Gaps và chọn Define Contact Set. Bảng thuộc tính Contact Set xuất hiện. 2. Dưới Type, chọn Shrink Fit. 3. Trong vùng đồ họa, chọn các đối tượng nguồn. Tất cả các đối tượng này phải cùng trên một thành phần. Các đối tượng được chọn xuất hiện trong hộp Faces, Edges, Vertices for Source. 4. Chọn các bề mặt tiếp xúc đích. Tất cả các bề mặt này phải trên cùng một thành phần khác. Các bề mặt được chọn xuất hiện trong hộp Faces for Target. 5. Click OK. 6. Tạo lưới cho mô hình và chạy nghiên cứu. Connector Một connector là một cơ cấu được xác định để kết nối một bề mặt với bề mặt khác hoặc với nền đất. Các connector được gặp rất nhiều trong thiết kế kỹ thuật. Việc sử dụng các connector sẽ đơn giản hóa mô hình. Trong nhiều trường hợp, bạn có thể giả lập các hoạt động của máy móc mà không cần tạo ra các hình dạng chi tiết hoặc xác định các điều kiện tiếp xúc. Bảng thuộc tính Connectors cho phép bạn xác định những kiểu kết nối sau: Rigid
  16. 69 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* Một liên kết Rigid xác định một kết nối cứng giữa các bề mặt được chọn của hai vật thể khác nhau. Dưới đây là những mục cần thiết để xác định kiểu liên kết Rigid. • Faces for Rigid Connection: Chọn các bề mặt mô hình solid để liên kết cứng với các bề mặt đích. • Target: Chọn các bề mặt từ mô hình solid khác để liên kết cứng với những bề mặt đã chọn. Spring Một liên kết Spring là một kết nối lò xo sẽ liên kết một bề mặt của thành phần này với một bề mặt của thành phần khác bằng các lò xo phân bố đều với độ đàn hồi và hướng xác định. Hai bề mặt này phải phẳng và song song với nhau. Các lò xo được đưa vào phần diện tích chung của các hình chiếu bề mặt này lên bề mặt kia. Bạn có thể xác định một dự ứng lực kéo hoặc nén cho kết nối lò xo. Dưới đây là những mục cần thiết để xác định kiểu liên kết Spring. • Planar Face of Component 1. Chọn một bề mặt phẳng từ một solid. • Parallel Face of Component 2. Chọn một bề mặt phẳng từ một solid khác. Bề mặt này phải song song với bề mặt đã chọn. Stiffness • Units. Chọn một đơn vị xác định độ cứng và dự ứng lực. • Distributed. Nhập một giá trị cho độ cứng trên diện tích. Tổng độ cứng tương đương bằng diện tích chiếu chung nhân với phân bố độ cứng này. • Total. Nhập giá trị độ cứng tổng. Độ cứng tổng này được phân bố đều trên diện tích chiếu chung. • Normal . Nhập giá trị độ cứng theo phương vuông góc với các bề mặt được chọn. • Shear . Nhập giá trị độ cứng theo phương các bề mặt được chọn. • Preload Force . Đặt dự ứng lực dọc trục cho lò xo. o Compression. Nhập giá trị dự ứng lực nén. o Tension. Nhập giá trị dự ứng lực kéo. Một số thủ thuật • Các kết quả sẽ chính xác hơn nếu từng bề mặt đúng là hình chiếu của bề mặt kia. Nếu các bề mặt không thỏa mãn điều kiện này, bạn có thể làm một trong những thao tác sau để cải thiện độ chính xác các kết quả: o Tách một hoặc cả hai bề mặt, nếu cần, bằng cách chiếu từng bề mặt lên nhau rồi xác định liên kết lò xo giữa các bề mặt được tách này. o Xác định hai liên kết lò xo với trình tự lựa chọn các bề mặt ngược nhau và mỗi liên kết có độ cứng bằng một nửa giá trị tổng.
  17. 70 SOLIDWORKS-COSMOSWorks *ĐÀO CHI LĂNG-DCL* • Không thể tạo liên kết lò xo nếu không có diện tích chiếu chunggiữa các bề mặt. • Các bề mặt này có thể trùng nhau, điều đó cho phép bạn giả lập một lớp vật liệu đàn hồi mỏng nằm giữa hai bề mặt mà không cần phải mô phỏng lớp vật liệu này hoặc tạo ra khe hở để đặt lớp vật liệu này. Các lò xo ảo trong trường hợp này có chiều dài ban đầu bằng không. • Khi xem các kết quả, lưu ý đặt tỷ lệ biến dạng bằng 1.0 để đảm bảo không có sự thâm nhập giữa các thành phần khi chịu tải. Khi thấy có sự giao nhau, các kết quả đó là không có giá trị. Bạn có thể xác định các điều kiện tiếp xúc giữa những bề mặt giao nhau để loại trừ kết quả phi thực tế này trước khi chạy nghiên cứu lại. Pin (chốt) Liên kết Pin sẽ kết nối các bề mặt trụ của hai thành phần. Dưới đây là những mục cần thiết để xác định kiểu liên kết Pin: • Cylindrical Faces of Component 1. Chọn một bề mặt trụ đầy đủ (360°) hoặc một số các bề mặt trụ có góc nhỏ hơn. Các bề mặt được chọn phải thuộc về cùng một thành phần và phải đồng trục với cùng bán kính. • Cylindrical Faces of Component 2. Chọn một bề mặt trụ đầy đủ (360°) hoặc một số các bề mặt trụ có góc nhỏ hơn. Các bề mặt được chọn phải thuộc về cùng một thành phần khác và phải đồng trục với cùng bán kính. Các bề mặt của thành phần 2 có thể khác bán kính thành phần 1. Connection Type • No Translation. Xác định một chốt không cho phép trục của hai bề mặt trụ di chuyển đối với nhau. • No Rotation. Xác định một chốt không cho phép hai bề mặt trụ quay đối với nhau. Elastic Pin • Units. Chọn hệ đơn vị xác định các thuộc tính đàn hồi. • Axial Stiffness. Độ cứng của chốt theo hướng trục. Không khả dụng nếu kiểm No Translation. • Rotational Stiffness . Độ cứng của chốt theo hướng chu vi. Không khả dụng nếu kiểm No Rotation. Một số lưu ý với liên kết Pin Liên kết pin sẽ kết nối các bề mặt trụ của các thành phần với nhau. Các liên kết này sẽ phản ứng dưới tải trọng như sau: • Các chốt vẫn duy trì thẳng (không bị uốn cong) • Từng bề mặt vẫn duy trì hình dạng ban đầu nhưng có thể di chuyển như một vật cứng • Các bề mặt xác định chốt trong một thành phần vẫn duy trì đồng tâm.Giả lập này dựa trên giả thiết về chuyển vị nhỏ theo mặc định. Chương trình sẽ thông báo nếu phát hiện thấy có góc quay lớn mà không dùng tùy chọn Large displacement trong hộp thoại Static. Trong trường hợp dùng tùy chọn này, tải sẽ tăng theo gia số và hình dạng mô hình sẽ cập nhật từng mức tải. Chương trình giả lập chốt bằng các tạo các bề mặt trụ cứng và liên kết chúng bởi một thanh (lò xo) có độ cứng quay và độ cứng hướng trục xác định. Chuyển động dọc trục tương đối của các bề mặt tùy thuộc vào lực dọc trục sinh ra trong kết nối và độ cứng dọc trục đã xác định. Tương tự, chuyển động quay tương đối tùy thuộc vào moment sinh ra trong kết nối và độ cứng theo phương chu vi đã xác định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2