intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 14 - Cấu hình IGRP Load Balancing

Chia sẻ: Đinh Gấu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

105
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 14 - Cấu hình IGRP Load Balancing nhằm mục tiêu phải cấu hình sao cho router Athena1 có 2 router qua mạng 14.1.0.0 của router Athena3 và việc truyển dữ liệu qua mạng 14.1.0.0 phải được chia ra trên 2 router đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 14 - Cấu hình IGRP Load Balancing

  1. Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com BÀI 14:CẤU HÌNH IGRP LOAD BALANCING 1. Giới thiệu : Giao thức IGRP cho phép chúng ta chia tải khi có nhiều hơn một route đến cùng một đích. Tiện ích này giúp chúng ta tạo ra một route dự phòng cho route đang sử dụng. IGRP cập nhập route vào bảng định tuyến (trong trường hờp có nhiều route đến cùng một đích) dựa vào nguyên tắc : nếu route nào có metric nhỏ hơn hệ số nhân (của câu lệnh variance (multiplier)) nhân với metric nhỏ nhất của các đường thì sẽ được cập nhật; ngược lại, nếu lớn hơn thì sẽ không được cập nhật. Mặc định hệ số nhân này được thiết lập bằng 1 do đó chỉ có duy nhất một route được cập nhật. (Các tính metric của giao thức IGRP được đề cập ở mục 5) Để thay đổi hệ số nhân, chúng ta sử dụng lệnh : variance (multiplier) 2. Mô tả bài lab và đồ hình : Đồ hình bài lab như hình trên. Các cổng serial nối với nhau bằng cáp serail, cổng ethernet nối với nhau bằng cáp chéo. Hai router Athena1 và Athena3 được cấu hình thêm interface loopback 0. 3. Mục tiêu của bài lab : Phải cấu hình sao cho router Athena1 có 2 route qua mạng 14.1.0.0 của router Athena3 và việc truyển dữ liệu qua mạng 14.1.0.0 phải được chia ra trên 2 route đó. 4. Cấu hình router : Athena1#sh run Building configuration... Current configuration : 733 bytes version 12.2 hostname Athena1 interface Loopback0 ip address 10.1.0.1 255.255.255.0 interface Ethernet0 ip address 12.1.0.1 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 11.1.0.1 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 64000 router igrp 1 Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 83
  2. Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com network 10.0.0.0 network 11.0.0.0 network 12.0.0.0 end Athena2#sh run Building configuration... Current configuration : 510 bytes version 12.1 hostname Athena2 interface Ethernet0 ip address 12.1.0.2 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 11.1.0.2 255.255.255.0 interface Serial1 ip address 13.1.0.1 255.255.255.0 router igrp 1 network 11.0.0.0 network 12.0.0.0 network 13.0.0.0 end Athena3#sh run Building configuration... Current configuration : 546 bytes version 12.1 hostname Athena3 interface Loopback0 ip address 14.1.0.1 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 13.1.0.2 255.255.255.0 clockrate 64000 router igrp 1 network 13.0.0.0 network 14.0.0.0 end Sau khi cấu hình các router ta kiểm tra bảng định tuyến của router Athena1 được kết quả : Athena1#sh ip route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.1.0.0 is directly connected, Loopback0 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.1.0.0 is directly connected, Serial0 12.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 12.1.0.0 is directly connected, Ethernet0 I 13.0.0.0/8 [100/8576] via 12.1.0.2, 00:01:01, Ethernet0 I 14.0.0.0/8 [100/9076] via 12.1.0.2, 00:01:01, Ethernet0 Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 84
  3. Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com Router Athena1 chỉ biết một đường duy nhất để đến được mạng 13.1.0.0/24 và mạng 14.1.0.0/24 là qua Ethernet0 mặc dù ta thực tế thì có đến hai đường đến các mạng đó (qua S0 và E0). Nguyên nhân là hệ số variance mặc định là 1. Do đó để có được hai đường, ta phải cấu hình lại hệ số variance như sau : Athena1#conf t Athena1(config)#router igrp 1 Athena1(config-router)#variance 2 Kiểm tra lại bảng định tuyến của router Athena1 : Athena1#sh ip route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.1.0.0 is directly connected, Loopback0 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.1.0.0 is directly connected, Serial0 12.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 12.1.0.0 is directly connected, Ethernet0 I 13.0.0.0/8 [100/8576] via 12.1.0.2, 00:00:26, Ethernet0 [100/10476] via 11.1.0.2, 00:00:26, Serial0 I 14.0.0.0/8 [100/9076] via 12.1.0.2, 00:00:26, Ethernet0 [100/10976] via 11.1.0.2, 00:00:26, Serial0 Trong bảng định tuyến của router Athena1 đã có được hai đường đến mạng 13.1.0.0/24 và hai đường đến mạng 14.1.0.0/24 (qua S0 và qua E0). Nguyên nhân là do các route qua S0 của Athena1 có metric nhỏ hơn variance nhân với metric nhỏ nhất giữa hai đường. (Tham khảo mục Cách tính metric của giao thức IGRP) 10476 < 8576*2 (= 17152) 10976 < 9076*2 (= 18152) Bây giờ chúng ta sẽ kiểm tra việc chia tải của Athena1. Chúng ta nhập lệnh sh ip route 14.1.0.1 để xem route đến host 14.1.0.1 : Athena1#sh ip route 14.1.0.1 Routing entry for 14.0.0.0/8 Known via "igrp 1", distance 100, metric 9076 Redistributing via igrp 1 Advertised by igrp 1 (self originated) Last update from 11.1.0.2 on Serial0, 00:00:02 ago Routing Descriptor Blocks: * 12.1.0.2, from 12.1.0.2, 00:00:02 ago, via Ethernet0 Route metric is 9076, traffic share count is 1 Total delay is 26000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1 11.1.0.2, from 11.1.0.2, 00:00:02 ago, via Serial0 Route metric is 10976, traffic share count is 1 Total delay is 45000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1 Route đến host 14.1.0.1 có hai đường (được tô đậm) và dấu * đánh dấu route sẽ sử dụng cho lần gửi dữ liệu kế. Từ router Athena1, ta nhập lệnh ping 14.1.0.1 Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 85
  4. Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com Athena1#ping 14.1.0.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 14.1.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/44/60 ms Xem lại route đến host 14.1.0.1 bằng lệnh sh ip route 14.1.0.1. Lúc này ta thấy route thứ hai đã được đánh dấu do router thực hiện việc chia tải qua hai đường đến mạng 14.1.0.0/24 Athena1#sh ip route 14.1.0.1 Routing entry for 14.0.0.0/8 Known via "igrp 1", distance 100, metric 9076 Redistributing via igrp 1 Advertised by igrp 1 (self originated) Last update from 11.1.0.2 on Serial0, 00:00:17 ago Routing Descriptor Blocks: 12.1.0.2, from 12.1.0.2, 00:00:18 ago, via Ethernet0 Route metric is 9076, traffic share count is 1 Total delay is 26000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1 * 11.1.0.2, from 11.1.0.2, 00:00:17 ago, via Serial0 Route metric is 10976, traffic share count is 1 Total delay is 45000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1 Bây giờ chúng ta sẽ khảo sát việc cập nhật route vào bảng định tuyến nếu như có nhiều hơn route đến cùng một đích. Chúng ta sẽ khảo sát bằng cách thay đổi metric của route qua S0. Cấu hình như sau : Athena1#conf t Athena1(config)#in s0 Athena1(config-if)#bandwidth 56 ← Cấu hình bandwidth của S0 bằng 56 kbps Xem lại bảng định tuyến của router Athena1 : Athena1#sh ip route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.1.0.0 is directly connected, Loopback0 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.1.0.0 is directly connected, Serial0 12.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 12.1.0.0 is directly connected, Ethernet0 I 13.0.0.0/8 [100/8576] via 12.1.0.2, 00:00:03, Ethernet0 I 14.0.0.0/8 [100/9076] via 12.1.0.2, 00:00:03, Ethernet0 Router Athena1 giờ chỉ còn duy nhất một đường đến mạng 13.1.0.0/24 và một đường đến mạng 14.1.0.0/24. Do lúc này route đến hai mạng đó qua S0 của Athena1 có metric lớn hơn variance nhân với metric nhỏ nhất giữa hai đường. 5. Cách tính metric của giao thức IGRP : Metric = [K1 * Bandwidth + (K2 * Bandwidth)/(256−load) + K3*Delay] * [K5/(reliability + K4)] K1 : ứng với Bandwidth K3 : ứng với Delay Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 86
  5. Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com Nếu K5 = 0 thì [K5/(reliability + K4)] không dùng trong công thức. Mặc định K1 = K3 = 1 , K2 = K4 = K5 = 0. Khi đó công thức là : Metric = Bandwidth + Delay Xác định Bandwidth trong công thức trên, ta lấy 107 chia cho giá trị bandwidth nhỏ nhất. Giá trị delay được xác định bằng cách lấy tổng giá trị delay chia 10. Giá trị bandwidth nhỏ nhất và tổng giá trị delay được tìm thấy trong kết quả của các câu lệnh show ip interface và show ip route ip address Ví dụ : Athena1#sh ip route 14.1.0.1 Routing entry for 14.0.0.0/8 Routing Descriptor Blocks: * 12.1.0.2, from 12.1.0.2, 00:00:02 ago, via Ethernet0 (1) Route metric is 9076, traffic share count is 1 Total delay is 26000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1 11.1.0.2, from 11.1.0.2, 00:00:02 ago, via Serial0 (2) Route metric is 10976, traffic share count is 1 Total delay is 45000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1 Kết quả : Metric của route (1) = 10000000/1544 + 26000/10 = 9076 Metric của route (2) = 10000000/1544 + 45000/10 = 10976 Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 87
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2