intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu triển khai phần mềm mã nguồn mở

Chia sẻ: Trần Quốc Đệ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

405
lượt xem
125
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Giới thiệu: * Phần mềm mã nguồn mở là gì? Một phần mềm mã nguồn mở có các đặc điểm: + Miễn phí: download từ Internet và sử dụng. + Mở: có mã nguồn (source code) đi kèm, do đó người dùng có thể chỉnh sửa phần mềm cho phù hợp nhu cầu. + Tính cộng tác: sản phẩm mã nguồn mở sau khi được chỉnh sửa sẽ đóng góp lại cho cộng đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu triển khai phần mềm mã nguồn mở

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH TRÀ VINH ---------- ---------- Tài liệu triển khai PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ  Trà Vinh 07/2010
  2. I. Tìm hiểu phần mềm mã nguồn mở (Open Source Software): 1. Giới thiệu: * Phần mềm mã nguồn mở là gì? Một phần mềm mã nguồn mở có các đặc điểm: + Miễn phí: download từ Internet và sử dụng. + Mở: có mã nguồn (source code) đi kèm, do đó người dùng có thể chỉnh sửa phần mềm cho phù hợp nhu cầu. + Tính cộng tác: sản phẩm mã nguồn mở sau khi được ch ỉnh s ửa s ẽ đóng góp lại cho cộng đồng. 2. Lợi ích của phần mềm mã nguồn mở : * Tại sao sử dụng phần mềm mã nguồn mở? + Miễn phí bản quyền phần mềm. + Cho phép chỉnh sửa phần mềm phù hợp nhu cầu. + Tính an toàn: phần mềm mã nguồn mở thường không là mục tiêu t ấn công của virus. + Tính cộng đồng. + Miễn phí các phiên bản nâng cấp trong toàn bộ vòng đời sử dụng s ản phẩm. + Giảm chi phí phát triển phần mềm đáp ứng theo yêu cầu nghi ệp v ụ (s ử dụng phần mềm, module có sẵn để phát triển tiếp, sửa đổi điều chỉnh cho phù hợp với nghiệp vụ. + Kéo dài thời gian sử dụng/tái sử dụng các phần cứng, thiết bị trong khi vẫn đảm bảo hiệu năng toàn hệ thống. + Giảm tối đa sự phụ thuộc vào một vài nhà cung cấp phần mềm. + Đối với các hệ thống đang hoạt động, chủ động thực hiện chuyển đổi sẽ tránh được “nguy cơ” bị phạt vi phạm bản quyền, bị “bắt buộc” mua license. + Tăng tính thương hiệu cho doanh nghiệp khi giới thiệu được với cộng đồng, đối tác, khách hàng (đặc biệt là ngoài nước). + Tăng cường độ tin cậy. * Ai cần sử dụng phần mềm mã nguồn mở? + Các cá nhân, người dùng bình thường. + Các công ty, tổ chức kinh tế. + Cơ quan nhà nước. 3. Các phần mềm mã nguồn mở: Mô tả Phần mềm bản quyền Phần mềm mã nguồn mở Phần mềm máy trạm Hệ điều hành máy Microsoft Windows Fedora Linux trạm XP/Vista Ubuntu Linux Trình duyệt web Internet Explorer Firefox Konqueror 2
  3. Email clients Outlook Zimbra Webmail Outlook Express Zimbra Desktops Lotus Notes Thunderbir Instant Messaging, Chat MSN Messenger Pidgin Yahoo Messenger Lotus Sametime FTP clients WW FTP FileZilla FPT client GFTP Xử lý ảnh Adobe Photoshop Gimp Corew Draw Inkscape Nghe nhạc, xem phim Windows Media Player VLC Mplayer Bộ soạn thảo văn Microsoft Office OpenOffice phòng Lập kế hoạch dự án Microsoft Project OpenProj Imendio Planner Bộ gõ tiếng việt Vietkey Xvnkb Unikey Công cụ nén file Winrar 7zip Winzip Quét Virus Symantec AntiVirus ClamAV McAfee TrenMicro Phần mềm máy chủ và dịch vụ mạng Hệ điều hành máy chủ Microsoft Windows CentOS Linux Server 2003/2008 Debian Linux Ubuntu Linux FreeBSD, OpenBSD Dich vụ mạng cơ bản Microsoft DNS Bind Microsoft DHCP DHCPd Tường lửa CheckPoint iptables Internet Proxy Microsoft ISA Squid Theo dõi hoạt động Microsoft System ZenOSS mạng Managenment Server Sao lưu và khôi phục Symantec BackupEXEC Bacula dữ liệu Amanda Wed Microsoft IIS Apache FTP Microsoft FTP ProFPTd VSFTP Thư điện tử, hệ thống Microsoft Exchange Zimbra làm việc cộng tác Lotus Domino Scalix Lotus Samtime OpenXchange MDaemon Openfire 3
  4. Asterisk Hệ quản trị cơ sở dữ Microsoft SQL Server MySQL liệu IBM DB2 PostgreSQL Oracle Database Ingres Fax server GFI FAXmaker HylaFax VSI FaxServer Quản lý nội dung; FileNet KnowledgeTree quản lý tài liệu, Quản Documentum ProcessMaker lý lưu trình công việc Lotus Domino.doc Nuxeo Alfresco eXo Platfrom ECM Hoạch định tài nguyên SAP business Suite OpenBravo doanh nghiệp (ERP) Oracle E-Business Suite Compiere Adempiere TinyERP Quản trị quan hệ khách Sap business Suite SugarCRM hàng (CRM) Oracle CRM OpenCRX II. Tìm hiểu, cài đặt, sử dụng Ubuntu: 1. Tổng quan về Ubuntu: a. Giới thiệu về Linux: - Linux là tên gọi của một hệ điều hành máy tính và cũng là tên hạt nhân của hệ điều hành. - Là một ví dụ nổi tiếng nhất của phần mềm tự do và của vi ệc phát tri ển mã nguồn mở. - Linux có gì hấp dẫn? + Vấn đề bản quyền. + Những ưu điểm kỹ thuật nổi bật của Linux. + Một vài nhược điểm cố hữu của Linux. b. Giới thiệu về Ubuntu: - Ubuntu là một hệ điều hành mã nguồn mở. - Ubuntu hoàn toàn miễn phí. - Ubuntu được thiết kế với tiêu chí chuyên về bảo mật. - Có tiếng Việt. c. Yêu cầu phần cứng: - Yêu cầu tối thiểu để chạy Ubuntu là 256MB RAM (384MB RAM đ ể chạy trực tiếp Ubuntu từ đĩa CD). - Nên cài đặt trên máy có 512MB RAM trở lên. - Cần ít nhất 4GB trống (bao gồm cả phân vùng trao đổi). - Nên có card đồ họa mạnh để sử dụng các hiệu ứng trên giao diện đồ họa. 4
  5. 2. Cài đặt Ubuntu: a. Tạo vùng đĩa trống để cài đặt hệ điều hành Ubuntu: - Khởi động máy tính lên, cho đĩa CD Ubuntu vào ổ CD trước khi máy Boot vào hệ điều hành. Màn hình chọn lựa ngôn ngữ cài đặt hiện lên, chọn English rồi nhấn nút Enter (Nếu muốn bạn có thể chọn cài đặt b ằng ngôn ngữ tiếng Việt). - Chọn Try Ubuntu without any change to your computer rồi nhấn phím Enter, máy tính bắt đầu khởi động Ubuntu chạy trực tiếp từ địa CD-Rom. - Sau khi vào được Ubuntu, chọn menu: System  Administration  GParted. - Cửa sổ Gparted hiện ra ổ đĩa đang có các phân vùng, Trong đó có 1 phân vùng đã cài Windows, nhấp chuột chọn phân vùng cần thu nhỏ dung lượng để chừa khoảng trống cài Ubuntu (khuyến cáo sử dụng phân vùng khác Windows). - Chọn menu: Partition  Resize/Move. - Nhập dung lượng đĩa chừa khoảng trống để cài Ubuntu vào ô Free Space Following (MiB) từ 8000 MB trở lên (khuyến cáo là số 20000 MB). - Chọn nút Resize/Move để thu nhỏ phân vùng. - Chọn nút Apply All Operations (nút V màu xanh lá cây) trên thanh công cụ để thực hiện. - Chọn nút Apply. - Chọn nút Close. - Đóng tất cả các cửa sổ và khởi động lại máy tính. b. Cài đặt hệ điều hành Ubuntu: - Khởi động từ đĩa Ubuntu. - Chọn ngôn ngữ English, ấn phím Enter. - Chọn Install Ubuntu, ấn phím Enter. - Chọn ngôn ngữ English, chọn nút Forward. - Thực hiện chọn múi giờ: ở mục Region chọn Asia, ở mục Zone chọn Vietnam time, sau đó chọn nút Forward. - Chọn nút Forward. - Chọn mục Use the lastgest continuous free space (tự động chọn vùng đĩa trống lớn nhất mà chúng ta đã chừa để cài đặt Ubuntu), sau đó ch ọn nút Forward. - Khai báo các thông tin: + What is your name: nhập tên người sử dụng. + What name do you want to use to log in: nhập vào tên đăng nhập. + Choose the password to keep your account safe : nhập mật khẩu vào 2 ô hoàn toàn giống nhau (khuyến cáo dùng mật khẩu chung là 123456). + What is the name of this computer: nhập vào tên máy sử dụng cho mạng. + Chọn mục Login automatically (Tự động khởi động thẳng vào Ubuntu). 5
  6. + Chọn nút Forward. - Chọn nút Continue. - Chọn nút Forward. - Chọn nút Install. - Đợi máy tính tiến hành việc cài đặt, đến 80% xuất hiện nút skip thì chỉ nhấp chuột vào nút skip 1 lần để cài đặt nhanh hơn. - Chọn nút Restart để khởi động lại máy tính. - Lấy đĩa Ubuntu ra khỏi CD-Rom, sau đó ấn phím Enter. 3. Màn hình làm việc (desktop): - Góc trên trái có các mục chức năng chứa các liên k ết đ ến các ứng d ụng, các địa chỉ truy cập, các chức năng tùy chỉnh và thiết lập h ệ thống và một số ứng dụng liên kết nhanh. - Góc trên phải thanh điều khiển là các biểu tượng của một số ph ần mềm chạy ở chế độ nền, đồng hồ và các thông báo của hệ th ống. Ngoài cùng là bi ểu tượng shutdown. - Bảng điều khiển dưới có các thẻ tiêu đề của các ứng dụng, bạn nhấn nút các thẻ đó để chuyển qua lại giữa các ứng dụng. - Góc trái ngoài cùng của bảng điều khiển dưới có một nút để thu nhỏ các phần mềm lại, hiện ra thư mục và tập tin trên nền của Desktop. - Góc phải của bảng điều khiển dưới là các vùng làm việc ( Workspace) và sọt rác (Trash). Các bạn có thể tùy biến bảng điều khiển theo ý thích c ủa mình. 6. Các ứng dụng cơ bản trong Ubuntu: Chọn menu Applications: a. Accessories (ứng dụng hỗ trợ): - Calculator (máy tính). - CD/DVD Creator. - Character map. - Disc Usage Analyzer. - gedit Text Editor (soạn thảo văn bản dang text). - Manager print jobs. - Password and Encryption Keys. - Search for files … - Take Screenshot. - Terminal (Cửa sổ dòng lệnh). - Tomboy Nites (Ghi chú). b. Graphics (ứng dụng đồ họa): - F-spot Photo Manager (Bộ quản lý ảnh chụp). - GIMP Image Editor. - OpenOffice.org Drawing. - Xsane Image Scanner. 6
  7. c. Internet (ứng dụng mạng): - Empathy IM Client (chat). - Evolution Mail (gửi nhận thư). - Firefox Web Brower (Duyệt web). - Terminal Server Client. - Transmission Bittorrent Client. - Ubuntu One. d. Office (ứng dụng văn phòng): - Dictionary. - OpenOffice.org Database (cơ sở dữ liệu). - OpenOffice.org Presentation (OpenOffice.org Impress: trình chiếu). - OpenOffice.org SpreadSheet (OpenOffice.org Calc: bảng tính). - OpenOffice.org Word Processor (OpenOffice.org Writer: soạn thảo VB). e. Sound & video (ứng dụng âm thanh & phim ảnh): - Brasero Disc Burning (ghi đĩa CD/DVD). - Rhythmbox Music Player (nghe âm thanh). - Movie Player (xem phim). - Sound Recorder (thu âm). 7. Cửa sổ dòng lệnh (Terminal): - Đây thực chất là màn hình xử lý các lệnh của Ubuntu, khi chạy ở chế độ Text. Trong chế độ đồ họa cửa sổ dòng lệnh nằm ở menu Application trong mục Accessories. Đôi khi có những lệnh phải thực hiện qua thao tác dòng lệnh. - Các lệnh, tên thư mục và tên tập tin phải được gõ chính xác từng chữ cái (trong Ubuntu phân biệt chữ HOA và chữ thường). Sau khi gõ xong m ột l ệnh bạn đừng quên nhấn phím Enter để Ubuntu bắt đầu thực hiện lệnh đó. - Các tổ hợp phím thông dụng: + Ctrl-C: kết thúc một chương trình. + Ctrl-Alt-Del: khởi động lại máy tính. + Ctrl-D: kết thúc nhập dữ liệu từ bàn phím. + ENTER: bắt đầu thực thi một câu lệnh. - Các lệnh thông dụng: + sudo: chuyển từ tài khoản hiện tại sang tài khoản khác. + sudo –i: chuyển sang tài khoản quyền quản trị (root). + ten_ung_dung: khởi động ứng dụng từ cửa sổ dòng lệnh + wget : download file từ Internet về thư mục hiện thời trên Ubuntu. + sudo apt-get update: cập nhật Ubuntu. + sudo apt-get install : Cài gói phần mềm từ Internet. + man : Hiện thông tin tham khảo về lệnh. + ls: hiện danh sách các file và thư mục trong thư mục hiện hành. 7
  8. + ps: hiện danh sách các phần mềm đang chạy. + cd: chuyển thư mục. + cd / : chuyển ra thư mục gốc. 8
  9. 8. Người dùng và quyền hạn: a. Giới thiệu: - Mỗi người dùng trên Ubuntu được cấp một th ư mục riêng (gọi là home directory), thực chất là một thư mục con của /usr. Có dạng /usr/username. Ví dụ: tên đăng nhập là canbo thì home directory có dạng /user/canbo. - Người dùng này không thể truy cập vào thư mục riêng của user khác (trừ trường hợp của chính người dùng đó hoặc có quyền root). - Mỗi tập tin (file) và thư mục trên Ubuntu đều đ ược "đăng ký ch ủ quyền", nghĩa là thuộc về một người dùng và nhóm nào đó. b. Thêm người dùng: (Chỉ thực hiện được đối với người có quyền quản trị root) - Chọn menu: System  Administration  Users and Groups. - Nhấp chuột vào nút chìa khóa trước dòng click to make changes. - Nhập vào mật khẩu, ấn phím Enter hoặc chọn nút Authenticate. - Chọn nút Add User. - Nhập vào tên đăng nhập ở dòng Username, tên đầy đủ ở dòng Real name, nhập mật khẩu (từ 6 ký tự trở lên) hoàn toàn giống nhau ở 2 dòng User password và Confirmation, chọn nút OK. 9. Cấu trúc thư mục của Ubuntu: - /bin: Thư mục này chứa các file phần mềm thực thi dạng nhị phân và các phần mềm khởi động của hệ thống. - /boot: Các file ảnh (image file) của kernel dùng cho quá trình khởi động thường đặt trong thư mục này. - /dev: Thư mục này chứa các file thiết bị. - /etc: Thư mục này chứa các file cấu hình toàn cục của hệ thống - /home: Thư mục này chứa các thư mục con đại diện cho mỗi user khi đăng nhập. Nơi đây là thư viện làm việc thường xuyên của người dùng. - Mỗi người dùng trên Ubuntu được cấp một thư mục riêng (gọi là home directory). Có dạng /home/username. Đây là thư viện làm việc thường xuyên của người dùng. Vídụ: tên đăng nhập là canbo thì home directory có dạng /home/canbo. Để mở thư mục của người dùng đang đăng nhập chọn menu: Plase  Home Folder. - Tạo thư mục: Chọn menu : File  Create Folder hoặc nhấp chuột phải ngoài vùng trống chọn Create Folder, nhập vào tên thư mục xong ấn Enter. Các thao tác khác trên thư mục hoặc tập tin: Copy, cut, paste, delete, xem dung lượng, đặt thuộc tính… tương tự như thao tác trên HĐH Microsoft Windows. - Trình quản lý tập tin Nautilus File Browser giống như MS Explorer trong Windows. - Các thao tác khá giống trong MS Explorer. 9
  10. 10. Vài thao tác cơ bản trên HĐH Ubuntu: a. Thay đổi màn hình nền: + Cách 1: Nhấp chuột phải vào vùng trống màn hình nền ch ọn Change desktop Background, chọn hình nền cần thay đổi, chọn nút Close. + Cách 2: chọn menu System  Preferences  Appearance, chọn trang Background, chọn hình nền cần thay đổi, chọn nút Close. b. Thay đổi độ phân giải màn hình: - Chọn menu System  Preferences  Display. - Chọn do phân giải phù hợp ở dòng Resolution. - Chọn nút Apply. - Chọn nút Keep This Configuration. - Chọn nút Close. c. Thay đổi ngày, giờ hệ thống: - Cách 1: Nhấp chuột vào biểu tượng thời gian trên Panel, nh ấp chuột vào chữ Location, chọn nút Edit, chọn nút Time Setting, chọn ngày giờ theo yêu cầu, chọn nút Set System Time… , nhập vào mật khẩu và ấn Enter hoặc chọn nút Authenticate, chọn nút Close. - Cách 2: chọn menu System\Administration\Time and Date, nhấp chuột vào nút chìa khóa trước dòng click to make changes, nhập vào mật khẩu và ấn phím Enter hoặc chọn nút Authenticate, chọn ngày giờ theo yêu cầu, chọn nút Close. 11. Cài đặt phần mềm: a. Cài đặt và gỡ bỏ phần mềm: - Cách 1: Vào menu: Applications  Ubuntu Software Center, sau đó những gói bạn muốn cài đặt. Các ứng dụng đã được Ubuntu phân loại ra thành nhiều mục khác nhau, các bạn có thể nhấn nút các mục để xem các ứng dụng đã được phân loại. - Cách 2: Vào menu: System  Administration  Synaptic Package Manager, tìm các gói phần mềm cần cài hoặc gỡ bỏ. - Cách 3: Sử dụng terminal. - Cách 4: Nhấp đôi chuột vào tập tin .deb, sau đó chọn nút Install Package. b. Cập nhật các bản vá: - Cách 1: Mở terminal nhập vào dòng lệnh sudo apt-get update. - Cách 2: Chọn menu: System  Administration  Update Manager, chọn nút Install update. c. Chọn lại kho phần mềm: 10
  11. Khi cài, Ubuntu đã chọn kho phần mềm mặc định là Server for Vietnam (vn.archives.ubuntu.com) nhưng kho này không nhanh. - Nhấn chuột vào menu: System  Administration  Software Sources; nhập vào mật khẩu, ấn phím Enter hoặc chọn nút OK; Tại mục Download from chọn Other, kéo thanh trượt xuống cuối danh sách, chọn dòng Vietnam để chọn kho của FPT là micro-fpt-telecom.fpt.net, chọn nút Choose server; chọn nút Close, chọn nút Reload. {- Mở terminal (Applications → Accessories → Terminal) gõ sudo gedit /etc/apt/sources.list. - Cửa sổ hiện ra, chèn # trước mirror không cần thiết, và bỏ # đi trước các mirror sẽ dùng. - 2 mirror tốt của Việt Nam hiện nay: + Của hanoi-lug: http://virror.hanoilug.org/ + Của FPT: http://mirror-fpt-telecom.fpt.net/ d. Cài đặt một số phần mềm cần thiết: Vào menu: System  Administration  Synaptic Package Manager - ubuntu-restricted-extra: để bổ sung một số phần mềm “có vấn đề” theo định nghĩa nguồn mở : flash plugin, một số font của Microsoft, một số codecs để chơi file multimedia, trình giải nén unrar, … - scim-bridge-client-gtk: để cài bộ gõ tiếng Việt scim-unikey. - stardict-gnome: chương trình từ điển Stardict. - openoffice.org: chọn cài riêng gói này để bổ sung một số gói còn thiếu của OpenOffice.org. - pysdm: chương trình dùng mount tự động các partition khác trên ổ cứng vào thư mục do người dùng chọn. - sun-java6-plugin: chọn cài gói này để cài toàn bộ môi trường Java cần thiết cho các tính năng cao cấp của Openoffice.org và Firefox. e. Cài đặt bộ gõ tiếng Việt scim-unikey: - Tải về cài offline, hoặc add kho phần mềm của Ubuntu-VN theo h ướng dẫn trước, rồi cài bằng Synaptic. Cài từ kho thì có l ợi là khi có b ản c ập nh ật s ẽ được tự động báo. - Cài đặt: + sudo apt-get install scim scim-bridge* + sudo apt-get install scim-unikey. - Kích hoạt bộ gõ scim: + im-switch -s scim-bridge - Vào menu System > Preferences > SCIM Input Method Setup đặt các thiết lập sau: + FrontEnd  Global Setup: chọn Share the same input method . + IMEngine  Global Setup: chọn Unikey và English\European, các mục khác bỏ. 11
  12. + Panel > GTK: chọn các mục Show on Demand, Auto snap, Show stick icon, Show tray icon và Stick Windows. - Sử dụng scim-unikey: + Phím tắt chuyển nhanh bộ gõ giữa English và Vietnamese là “Ctrl+spacebar”. + Nhấp chuột phải vào biểu tượng scim-unikey chọn Unikey setup để thiết lập nâng cao. f. Cài đặt bộ gõ tiếng Việt ibus-unikey: - Cài đặt ibus: + sudo apt-get update. + sudo apt-get install ibus ibus-gtk - Cài đặt IM cho ibus (ibus-unikey): Thêm Repo của Ubuntu-VN để cài đặt ibus-unikey (chỉ áp dụng cho Ubuntu 9.10) hoặc tải ibus-unikey từ trang ch ủ ibus-unikey http://code.google.com/p/ibus-unikey/downloads/list. + sudo apt-get update. + sudo apt-get install ibus-unikey - Kích hoạt bộ gõ: + im-switch -s ibus. Sau khi hoàn thành bước kích hoạt bộ gõ IBus, bạn sẽ nhìn thấy biểu tượng của IBus ở Notification Area. - Sử dụng ibus-unikey: + Nhấp chuột phài vào biểu tượng ibus, chọn Preferences  Input Method  Select an input method  Vietnamese  Unikey, xong chọn nút Add, chọn nút Close. + Cách sử dụng giống scim-unikey. g. Cài đặt từ điển StarDict: - Vào Ubuntu Software Center tìm với từ khóa “stardict”. - Chạy chương trình từ Applications> Accessories> Stardict. - Bổ sung thêm từ điển cần thiết: + Đường dẫn mặc định file từ điển /usr/share/stardict/dic. + Để cho tiện thì chmod có quyền ghi, copy các package vào rồi giải nén cho tiện: sudo chmod a+w /usr/share/stardict/dic Hoặc dùng command tar -xjvf a.tar.bz2 mv a /usr/share/stardict/dic từ điển được tại: + Các down http://stardict.sourceforge.net/Dictionaries.php chọn từ điển thích hợp download về là được. Rồi giải nén ra thư mục ở bên trên. + Ngoài ra, các từ điển được convert từ BabyLon có cấu trúc rõ ràng hơn nhiều, có màu sắc nên dễ dàng tra cứu hơn. Download http://sourceforge.net/projects/stardict/files/stardict-dict-babylon/ h. Cài các add-on của OpenOffice: 12
  13. - Địa chỉ site extension là http://extensions.services.openoffice.org/ hoặc nhấn vào menu Tools – Extension Manager – Get more extensions online… - Kho extensions của Ooo rất phong phú, tùy theo nhu cầu bạn có thể chọn cho mình những add-on riêng. (chuyển mã, kiểm tra lỗi chính tả, template,…). i. Cấu hình OpenOffice: - Trong Writer, nhấn vào Tools > Options để mở màn hình Options và thiết lập các mục sau: + Memory: thiết lập như hình. Chọn Enable systray Quickstarter để khởi động Open Office cho nhanh. + Trong mục Paths bên dưới Memory, chọn tiếp My Documents ở ô bên phải rồi nhấn nút Edit để chỉnh đường dẫn mặc định về thư mục c ủa mình, vd: /home/ltsang/DATA/My Documents. + Java: nếu dùng đến các tính năng cần Java (Mail merge,…) thì đánh dấu chọn mục Use a Java. Nếu không thì bỏ chọn để OpenOffice chạy nhanh hơn. + Load/Save > General: chọn Always Create backup copy, chỉnh thời gian AutoRecovery xuống 5 phút cho khỏi mất dữ liệu. + Mục Document Type nên để nguyên các định dạng file ODF n ếu không hay giao lưu file với các máy khác dùng Windows, định dạng ODF có dung lượng file nhỏ hơn và điều quan trọng là nó là format mặc đ ịnh c ủa OpenOffice, do đó khi save không bị mất các format đã làm, mở cũng nhanh hơn. j. Cài chương trình đọc file CHM: - Để đọc được các file CHM, ta có thể cài các chương trình sau: xCHM, CHM Viewer, ChmSee,… - Mở Ubuntu Software Center tìm với từ khóa “chm”, chọn chương trình thích hợp cài vào máy. - Trong Firefox có thể cài add-on CHM Reader . k. Cài thêm web browser: - Trong Ubuntu có sẵn Firefox (FF), nhưng để dự phòng FF bị treo, hư,… ta có thể cài thêm các trình duyệt khác như Opera, Chrome,… - Tải Opera tại http://www.opera.com/download/ - Tải Chrome tại http://www.google.com/chrome - Cài đặt Opera: + Nhấp đôi chuột vào file .deb vừa tải về, chọn nút Install Package, nh ập pasword. + Chạy chương trình từ menu Application  Internet  Opera. - Thiết lập proxy cho Opera: + Mở Opera, chọn menu Tools  Preferences… (Ctrl+F12). + Trong cửa sổ Preferences, chọn tab Advanced  Network Proxy Server … + Check vào 3 ô HTTP, HTTPS, FTP. + Server: proxy.ctu.edu.vn. 13
  14. + Port: 3128 + Click OK OK . - Cài đặt Chrome: + Giống như cài Opera. + Chạy chương trình từ menu Application  Internet  Google Chrome . - Thiết lập proxy cho Chrome: + Mở Google Chrome (GC), chọn hình cái cờ-lê bên trên - góc ph ải  Options. + Hộp thoại Google Chrome Options. + Chọn tab Under the Hood. + Click nút Change proxy settings. + Thiết lập thông số giống Firefox. + Click Close  Close. l. Cài đặt Wine: - Wine (viết tắt của Wine is not an emulator - Wine không ph ải là ch ương trình giả lập). - Là một phần mềm mã nguồn mở dùng để ch ạy các ph ần m ềm vi ết cho Windows trên các hệ điều hành dựa trên Unix (Linux, FreeBSD,...). - Trang chủ http://www.winehq.org. - Vào terminal gõ sudo apt-get install wine. - Sau khi cài xong, Wine nằm trong menu Application  Wine. - Vào Configure Wine để cấu hình Wine. m. Cài ứng dụng với Wine: - Các file của HĐH Windows như exe, msi. - R_Click lên gói phần mềm chọn Open with Wine Windows Program Loader. - Sau khi cài xong, gọi chương trình từ menu Application  Wine  Programs  thư mục chứa chương trình  Tên chương trình. 12. Quản lý hệ thống: a. StartUp Manager: - Chương trình này dùng quản lý, thay đổi màn hình kh ởi đ ộng và boot menu. - Cài từ Ubuntu Software Center (gõ từ Boot vào ô tìm kiếm). - Chạy từ System > Administration > StartUp-Manager. b. BootUp-Manager: - Chương trình này cũng tìm cài từ Ubuntu Software Center như trên. Sau khi cài, chạy từ System > Administration > BootUp-Manager. 14
  15. - Các dịch vụ tự động chạy khi boot máy được đánh dấu chọn ở cột Activate. Có thể bỏ bớt một số không cần thiết để tiết kiệm bộ nhớ và giảm tải cho CPU: - Common Interface to speech synthesizers: bộ tổng hợp tiếng nói. - Samba nameservice …. : nếu không nối mạng Windows. - Bluetooth services: nếu không dùng thiết bị bluetooth. - Fast remote file …: nếu không cần đồng bộ file với máy khác. - Scanner services: nếu không dùng scanner. - Manages print jobs: nếu không in ấn. - etc. c. Bỏ khởi động các chương trình không cần thiết: -Vào System > Preferences > Startup Applications. Một số ch ương trình trong đó có thể không cần khởi động (Bluetooth Manager, Visual Assistances, …). d. Thiết lập tường lửa: - Ubuntu có tường lửa (ufw – Uncomplicated Firewall) cài sẵn nhưng không kích hoạt. - Mở Ubuntu Software Center, search từ “gufw” rồi cài Firewall Configuration là giao diện của ufw. - Chạy từ System > Administration > Firewall Configuration. - Đánh dấu mục Enabled để kích hoạt tường lửa. Nhấn nút Add để l ập các quy tắc. e. Cài chương trình chống virus: - Mở Ubuntu Software Center, search từ “virus” rồi chọn cài, ví dụ Virus Scanner. Đây là GUI của chương trình clam av. Cài xong chạy t ừ Applications > System Tools > Virus Scanner. - Cài Avast Home Edition Tải tại http://www.avast.com/eng/download- avast-for-linux-edition.html, Đăng ký sử dụng Avast Home Edittion mi ễn phí 1 năm tại địa chỉ http://www.avast.com/eng/home-registration.php, Chạy Avast từ menu Applications> Accessories> avast! Antivirus. + Nhập key lấy từ email đăng ký với avast! + Click Update database để cập nhật online> chọn thư mục> Click Start scan để quét. III. Một số thao tác trong OpenOffice.org: 1. Giới thiệu OpenOffice.org: - OpenOffice.org là gì? Là một bộ phần mềm ứng dụng văn phòng nguồn mở, có các tính năng tương tự như Microsoft Office. - OpenOffice.org chạy được trên nhiều HĐH, hỗ trợ đa ngôn ngữ, th ường xuyên được cập nhật và nâng cấp. 15
  16. - OpenOffice.org gồm có: + OpenOffice Writer (tương đương Ms Word). + OpenOffice Calculator (tương đương Ms Excel). + OpenOffice Impress (tương đương Ms PowerPoint). + Database. - Tại sao sử dụng OpenOffice? + Là một bộ phần mềm ứng dụng văn phòng mã nguồn mở (hoàn toàn miễn phí). + Hỗ trợ nhiều định dạng tập tin như: • doc, docx, xls, xlsx, ppt, pptx, … • odt, ods, odp(mặc định) • pdf. 2. OpenOffice Writer: - Khởi động: Applications > Office > OpenOffice.org Word Processor. OpenOffice Writer có giao diện và các tính năng giống như Microsoft Word, phần mở rộng mặc định của tập tin là .odt. - Định khổ giấy (trang in): Format\Page. - Chạy tiêu đề và hạ mục: Format\Page. - Đánh số trang: Insert\Fields\Page Number (Để đánh được số trang, trước hết ta vào Format\Page chọn Footer hay Header). - Định dạng ký tự (font): Format\Character…. + Ctrl + Shift + P: Đánh chỉ số trên. + Ctrl + Shift + B: Đánh chỉ số dưới. - Chèn ký tự đặc biệt: Insert\Special Character… - Định dạng Tabs: Format\Paragraph\Tabs. - Định dạng Drop Caps : Format\Paragraph\Drop Caps. - Chèn hình ảnh vào văn bản: Insert\Picture\From file… - Định dạng hình ảnh vào văn bản theo ý muốn: Format\Picture\Wrap. - Một số tùy chọn: Tools\Options…\OpenOffice.orgWriter. - Nhập công thức toán học: Insert\Object\Formula. 3. OpenOffice Calc: - Khởi động OpenOffice Calc: Applications > Office > OpenOffice.org SpreadSheet. Phần mềm bảng tính OpenOffice Calc có giao diện, menu lệnh, cú pháp và công dụng của các hàm giống như Microsoft Excel, phần mở rộng mặc định của tập tin là. ods. - Điều chỉnh kiểu nhập ngày tháng, ta mở menu Tools\Options, ch ọn Language Settings\Language. Ở mục Locale setting, nếu chọn:Vietnamese: 31/12/2009 hoặc 31-12-2009; English (USA): 12/31/2009 hoặc 12-31-2009. - Một số tùy chọn: Tools\Options…\OpenOffice.orgCalc. - Chú ý : Lấy giá trị địa chỉ tuyệt đối Shift+F4. 16
  17. - Trộn nhiều ô thành 1 ô: Format\Merge Cells…, tách các ô đã trộn: Làm thao tác ngược lại. - Định dạng trang in trong Calc: Format > Page… - Lọc trích dữ liệu: + Cách 1: Chọn vùng dữ liệu cần lọc trích, chọn lệnh Data\Filter\Advanced Filter Criteria. + Cách 2: Chọn vùng dữ liệu cần lọc trích, ch ọn l ệnh Data\Filter\Standard Filter. 4. OpenOffice Impress: - Khởi động OpenOffice Impress: Applications  Office OpenOffice.org Presentation. OpenOffice Impress có giao diện và các tính năng giống như Microsoft PowerPoint, phần mở rộng mặc định của tập tin là .odp. - Tạo màu nền cho Slide: Format\Page: Chọn màu nền tương ứng cho Slide, chõn nút OK. - Trong cửa sổ Background: Nếu chọn Apply to All s ẽ sử dụng cho t ất c ả các slide; Nếu chọn App - Trong cửa sổ Page settings: Nếu chọnYes sẽ sử dụng cho tất cả các slide; Nếu chọn No thì cho Slide hiện hành. 17
  18. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2