intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài sản cố định hữu hình

Chia sẻ: Lê Văn Quang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

334
lượt xem
92
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài sản cố định hữu hình

  1. Chuẩn mực số 03 Chu Tài sản cố định hữu hình
  2. I. Khái niệm TSCĐ hữu hình I. Kh 1.1. Khái niệm TSCĐ hữu hình TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh  nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh  phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. 1.2. Ghi nhận TSCĐ hữu hình Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng  thời tất cả 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau: • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài  sản đó; • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; • Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm • Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
  3. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình Tài sản cố định hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu  theo nguyên giá. 2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá  mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm  giá) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản  vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí chuẩn bị mặt  bằng: Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp  đặt, chạy thử (trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu  do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan  trực tiếp khác.
  4. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay Ví dụ 1:  Công ty M mua 1 ô tô tải có trọng tải 2 tấn do Việt Nam lắp  ráp với giá mua 160.000.000đ, trả bằng chuyển khoản,  chưa có thuế GTGT. Biết rằng thuế GTGT là 10% và doanh  nghiệp M thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp  khấu trừ. Thuế trước bạ 1% đã nộp bằng tiền mặt (không  có chi phí gì thêm) Yêu cầu:  Hãy tính nguyên giá của chiếc ô tô vừa mới mua về và ghi  sổ kế toán.
  5. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay Ví dụ 1: – Nguyên giá của TSCĐHH (ô tô tải) = 160 000 000 +1 600 000   = 161 600 000đ – Bút toán ghi sổ số 1: Nợ TK 211 – TSCĐHH 160 000 000 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 16 000 000 Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 176 000 000 – Bút toán ghi sổ số 2: Nợ TK 211 – TSCĐHH 1 600 000 Có TK 111 – Tiền mặt 1 600 000
  6. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay Lưu ý: – TSCĐ hình thành do đầu tư xây dựng theo phương  pháp giao thầu có nguyên giá là giá quyết toán công  trình đầu tư xây dựng và các chi phí liên quan trực tiếp  khác, lệ phí trước bạ (nếu có) – Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến  trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử  dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là  TSCĐ vô hình
  7. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 2.2. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được  thanh toán theo phương thức trả chậm: – Nguyên giá TSCĐ hữu hình được phản ánh theo giá  mua trả ngay tại thời điểm mua – Khoản chênh lệch giữa tổng ôố tiền phải thanh toán  và giá mua trả ngay được xử lý như sau: • Số chênh lệch đó được vốn hóa theo quy định của chuẩn  mực kế toán “Chi phí vay” thì số chênh lệch đố được được  tính vào nguyên giá TSCĐHH; • Số chênh lệch đó không được vốn hóa thì số chênh lệch đó  được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn  thanh toán
  8. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh  toán theo phương thức trả chậm: Ví dụ 2: Giả sử doanh nghiệp A mua một dây chuyền công nghệ  chế biến thuốc thực phẩm theo phương thức thanh toán  chậm trong vòng 2 năm với giá 121.000.000đ (chưa có  thuế GTGT 10%) Biết rằng cùng thời điểm này nếu  doanh nghiệp A thanh toán ngay thì chỉ phải trả là  100.000.000đ (chưa có thuế GTGT) Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của dây chuyền công nghệ  mới mua về và ghi sổ kế toán
  9. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh toán theo  phương thức trả chậm: Ví dụ 2: – Nguyên giá TSCĐ: • Nếu số chênh lệch được vốn hóa thì nguyên giá là 121.000.000đ • Nếu số chênh lệch không được vốn hóa thì nguyên giá là  100.000.000đ – Ghi sổ kế toán: • Nếu số chênh lệch được vốn hóa: Nợ TK 211 – TSCĐHH 121.000.000 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 10.000.000 Có TK 331 – Phải trả cho người bán 131.000.000
  10. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh  toán theo phương thức trả chậm: Ví dụ 2: – Ghi sổ kế toán: • Nếu số chênh lệch không được vốn hóa: Nợ TK 211 – TSCĐHH 100 000 000 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 10 000 000 Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn 21 000 000 Có TK 331 – Phải trả người bán 131 000 000 Định kỳ phâp bổ số chênh lệch trả chậm vào chi phí tài chính  (phân bổ theo phương pháp đường thẳng): Nợ TK 635 – Chi phí tài chính 10 500 000 Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn 10 500 000
  11. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 3. TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế: – Nguyên giá TSCĐ là giá thành thực tế và các Chi phí  lắp đặt, chạy thử; Chi phí trực tiếp liên quan đến việc  đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng hoạt động – Lưu ý: Nguyên liệu, vật liệu lãng phí, chi phí nhân  công hoặc các khoản chi phí khác vựat mức bình  thường phát sinh trong quá trình xây dựng, tự chế  không được tính vào nguyên giá TSCĐ
  12. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 4. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi: 4.1. Trao đổi giữa 2 TSCĐ tương tự: – Nguyên giá TSCĐ nhận về = giá trị còn lại  của TSCĐ đưa vào trao đổi: – Ví dụ: Doanh nghiệp A ở thành phố Hồ Chí  Minh đổi với doanh nghiệp B ở Hà Nội 1 chiếc  ô tô 4 chỗ hãng Mazda 3 lắp ráp tại Việt Nam  có nguyên giá 300.000.000đ, đã khấu hao lũy  kế tính đến ngày trao đổi là 120.000.000đ
  13. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 4.1. Trao đổi giữa 2 TSCĐ tương tự: Ví dụ: – Nguyên giá của ô tô nhận về của doanh  nghiệp A là: 300 000 000 ­120 000 000 = 180 000 000 đ – Kế toán ghi sổ: Nợ TK 211 – TSCĐHH 180 000 000 Nợ TK 2141­ Hao mòn TSCĐHH 120 000 000 Có TK 211 – TSCĐHH         300 000 000
  14. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 4.2. Trao đổi giữ 2 TSCĐ không tương tự nhau: – Nguyên giá TSCĐ nhận về = giá trị hợp lý TSCĐ nhận về  hoặc  = giá trị hợp lý đưa đi trao đổi + số tiền phải trả thêm (hoặc – số  tiền được nhận về) – Ví dụ: Doanh nghiệp X trao đổi với doanh nghiệp Y một toà nhà  làm việc để lấy về một quyền sử dụng đất 10ha để chuẩn bị cho  việc xây dựng khách sạn kinh doanh. Toà nhà có nguyên giá  900.000.000đ, đã khấu hao lũy kế 10 000 000. Theo giá trị thị  trường (giá đánh giá 2 bên) tòa nhà có trị giá 1 200 000 000 và  doanh nghiệp X phải trả thêm cho doanhnghiệp Y là  300.000.000đ – Yêu cầu: Hãy tính nguyên giá TSCĐ nhận trao đổi về và ghi sổ  kế toán.
  15. II. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ hữu  II. X hình 4.2. Trao đổi giữ 2 TSCĐ không tương tự nhau: – Ví dụ: Nguyên giá TSCĐ: 1200 000 000 + 300 000 000 = 1.500.000.000 • Ghi sổ kế toán: • Bút toán 1: Nợ TK 811 – Chi phí khác 890.000.0000 Nợ TK 2141 – Hao mòn TSCĐHH 10.000.000      Có TK 211 – TSCĐHH 900.000.000 Bút toán 2:  Nợ TK 131 – Phải thu người mua                         1.200.000.000 Có TK 711 – Thu nhập khác   1.200.000.000
  16. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ  hữu hình Bút toán 3: Khi chi tiền thanh toán cho bên trao đổi: Nợ TK 131 – Phải thu người mua        300.000.000      Có các TK 111, 112                                          300.000.000 –Bút toán 4: Khi nhận TSCĐ về: Nợ TK 211 – TSCĐHH                    1.500.000.000  Có TK 131 – Phải thu khách hàng                    1.500.000.000
  17. II. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ  II. X hữu hình 5. TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu tặng: Nguyên giá = giá trị hợp lý hoặc giá trị  danh nghĩa cộng các chi phí liên quan trực  tiếp
  18. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 6. TSCĐ thuê tài chính: hướng dẫn tại  chuẩn mực kế toán số 06
  19. II. Xác định giá trị ban đầu của  II.  TSCĐ hữu hình 7. Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban  đầu: - Ghi tăng nguyên giá nếu làm tăng lợi Ghi t ích kinh tế trong tương lai (xem đoạn 24) - Ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh Ghi nh
  20. Xác định giá trị ban đầu của  TSCĐ hữu hình – Chú ý:  • Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ hữu hình được  ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ. • Trong giá mua TSCĐ hữu hình đã bao gồm nghĩa  vụ doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để đưa  TSCĐHH vào trạng thái sẵn sàng hoạt động   ghi  tăng nguyên giá • Ghi tăng nguyên giá các chi phí phát sinh sau để  khôi phục các lợi ích kinh tế nếu GTCL của TSCĐ  không vượt quá giá trị thu hồi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2