intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 7

Chia sẻ: Do Van Nga Te | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

75
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Góc ôm trên bánh đai được kiểm nghiệm theo công thức: không cần chọn lại chiều dài L0. 2.4.6.XÁC ĐỊNH SỐ ĐAI CẦN THIẾT (Z). Số đai Z được tính theo khả năng kéo của bộ truyền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 7

  1. Chương 7: KIỂM NGHIỆM GÓC ÔM TRÊN BÁNH ĐAI Góc ôm trên bánh đai được kiểm nghiệm theo công thức: D 2  D1 1 = 1800 - 570  1200 A (2 – 20) 220  160 1 = 1800 - 570 = 168,60 300 Vậy 1 = 168,60 > 1200. Điều kiện được thoả mãn nên không cần chọn lại chiều dài L0. 2.4.6.XÁC ĐỊNH SỐ ĐAI CẦN THIẾT (Z). Số đai Z được tính theo khả năng kéo của bộ truyền. 1000.N Z  (2 – V .F .[ p ] 0 .C t .Cv C  21) Trong đó: F - Diện tích tiết diện đai ( F = 81 mm2). N - Công suất cần truyền ( N = 0,332 kW). V - Vận tốc đai ( V = 12 m/s).
  2. [ p ]o - Trị số ứng suất có ích cho phép của đai thang. Tra bảng 21 [11 – tr46] cho loại đai A có đường kính bánh dẫn D1 = 160 (mm) được: [ p ]o = 1,7 (N/mm2). Ct - Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng. Tra bảng 12 [11 – tr42] được Ct = 0,7. Cv - Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc. Tra bảng 23 [11 – tr46] với V = 12 (m/s) được Cv = 1. C - Hệ số xét đến ảnh hưởng của góc ôm. Tra bảng 22 [11 – tr46]: với 1 = 168,60 ≈ 1700 được C = 0,98. Như vậy số đai được tính: 1000.0,332 Z  = 0,2928 ≈ 0,293 12.1,7.81.0,7.0,98.1  Chọn Z = 1. 2.4.7.LỰC CĂNG BAN ĐẦU VÀ LỰC TÁC DỤNG LÊN TRỤC.  Lực căng ban đầu đối với đai (S0). S0 =  0 .F (2 – 22) Trong đó: 0 – Ứng suất căng ban đầu ( 0 = 1,2 N/mm2). F - Diện tích tiết diện đai (F = 81 mm2).  S0 = 1,2 .81 = 97,2 (N)  Lực tác dụng lên trục (Rt)
  3. 1 Rt = 3 . S0 .Z .Sin 2 (2 – 23) 168,6 Rt = 3 .97,2 .1 .Sin = 290,2 (N) 2  Chọn Rt = 290 (N) Do dữ liệu ban đầu để tính chọn động cơ điện chưa có lực của bộ truyền đai tác dụng lên trục (Rt). Sau khi tính toán bộ truyền đai xác định được giá tri của lực Rt = 290 (N). Như vậy phải kiểm tra lại động cơ đã chọn xem còn dùng được nữa hay không trong trường hợp có thêm lực Rt. 2.5.KIỂM TRA ĐỘNG CƠ ĐIỆN ĐÃ CHỌN. 2.5.1.XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC CÁC THÀNH PHẦN LỰC TÁC DỤNG LÊN TRỤC. Đầu vào của bài toán đã thay đổi khi có thêm lực Rt tác dụng lên trục.  Các lực tập trung tác dụng lên trục gồm có: - Trọng lượng của quả nặng cân bằng (Pqn) được đặt tại trọng tâm của quả nặng có chiều từ trên xuống. - Trọng lượng của puly (Ppl) và lực của bộ truyền đai tác dụng lên trục (Rt) được đặt tại trọng tâm của puly có chiều từ trên xuống. - Phản lực từ các ổ đỡ (R1’, R2’) được đặt tại trọng tâm của hai ổ đỡ trượt có chiều hướng từ dưới lên.
  4.  Lực phân bố đều. Trọng lượng của bản thân trục là một lực phân bố đều trên toàn bộ chiều dài của trục (L). 2.5.2. XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC PHẢN LỰC TẠI CÁC Ổ ĐỠ. Sơ đồ lực tác dụng lên trục trong trường hợp có thêm lực Rt của bộ truyền đai được thể hiện qua hình (2 – 5) dưới đây. Nó bao gồm: Vì lực phân bố qt phân bố trên toàn bộ chiều dài của trục (L) nên có thể qui lực qt về một lực tập trung đặt tại trung điểm của đường tâm trục. Sơ đồ lực được đơn giản hoá và thể hiện bằng hình (2 – 6) dưới đây:
  5. Chiều và các lực được chọn như hình vẽ. Lập và giải hệ phương trình cân bằng tại B và E. L  M = R2’ .L2 – Pt . 2 - (Ppl + Rt) .(L2 + L3) + Pqn .L1 = 0 B 2 L2  R2’ .L2 + Pqn .L1 = Pt . + (Ppl + Rt) .(L2 + L3) 2 382 160.  (70  290).(381  305,5)  120.305,5 2  R 2’ = = 632,44 (N) ≈ 632 381 (N) L2  M = R1 .L2 – Pt . E 2 - Pqn .(L1 + L2) + (Ppl + Rt) .L3 = 0 L2  R2’ .L2 + (Ppl + Rt) .L3 = Pt . + Pqn .(L1 + L2) 2 382 160.  120.(305,5  381)  (70  290).305,5  R 1’ = 2 = 7,559 (N) ≈ 8 (N) 381
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2