intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực thi và khắc phục sự cố triển khai chứng chỉ trong ISA Server 2006- Phần 1

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

158
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực thi và khắc phục sự cố triển khai chứng chỉ trong ISA Server 2006- Phần 1 Trong loạt bài này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một số kiến thức cơ bản về chứng chỉ và việc thẩm định chứng chỉ. Cách sử dụng các chứng chỉ trong một số kịch bản reverse proxy và cách khắc phục sự cố trong sử dụng chứng chỉ cũng như thu hồi. Chúng ta hãy bắt đầu với một số kiến thức cơ sở về PKI, chứng chỉ số và các bộ thẩm định chứng chỉ. PKI Trong thuật ngữ mật...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực thi và khắc phục sự cố triển khai chứng chỉ trong ISA Server 2006- Phần 1

  1. Thực thi và khắc phục sự cố triển khai chứng chỉ trong ISA Server 2006- Phần 1
  2. Trong loạt bài này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một số kiến thức cơ bản về chứng chỉ và việc thẩm định chứng chỉ. Cách sử dụng các chứng chỉ trong một số kịch bản reverse proxy và cách khắc phục sự cố trong sử dụng chứng chỉ cũng như thu hồi. Chúng ta hãy bắt đầu với một số kiến thức cơ sở về PKI, chứng chỉ số và các bộ thẩm định chứng chỉ. PKI Trong thuật ngữ mật mã, cơ sở hạ tầng khóa công - public key infrastructure (PKI) là một khối kiến trúc được xây dựng cho một số công nghệ với mục đích phát hành các chứng chỉ đến người dùng, máy tính và các dịch vụ từ một bộ thẩm định chứng chỉ (CA) nào đó. Vai trò của PKI trong việc phát hành các chứng chỉ được gọi là thẩm định đăng ký - Registration Authority (RA). Chứng chỉ Một chứng chỉ khóa công (hoặc một chứng chỉ nhận dạng) là một tài liệu điện tử kết hợp với một chữ ký số để ràng buộc một khóa công với các thông tin nhận dạng chẳng hạn như tên của một người hoặc một tổ chức nào đó cũng như địa chỉ của họ,… Chứng chỉ có thể được sử dụng để thẩm định khóa công thuộc về một cá nhân hay một tổ chức nào đó. Trong lược đồ cơ sở hạ tầng khóa công (PKI) điển hình, chữ ký sẽ được xác nhận bởi bộ thẩm định chứng chỉ (CA). Bộ thẩm định chứng chỉ CA Một bộ thẩm định chứng chỉ CA là một máy chủ hoặc một tập các máy chủ trong một tổ chức CA có hệ thống phát hành các chứng chỉ số đến người
  3. dùng, máy tính và các dịch vụ. Windows Server 2003 (và các phiên bản cũ hơn) đều có sự thực thi CA riêng. Các bộ thẩm định chứng chỉ có thể là một máy chủ hoặc có thể được xâu chuỗi vào các chuỗi chứng chỉ, nơi các kiến trúc có các nhiệm vụ đặc biệt giống như intermediate CA, issuing CA,… Bạn có thể tham khảo một kiến trúc CA trong hình 1 bên dưới. Hình 1: Kiến trúc CA Các file mở động được sử dụng trong mã hóa Có một vài file mở rộng được sử dụng khi bạn làm việc với ISA Server 2006 và các chứng chỉ. Dưới đây là một số ví dụ: Khóa Mô tả CKS #12 Private Information Exchange .PFX Private Information Exchange .P12 Private Information Exchange
  4. PCKS #7 Cryptographic Message Syntax Standard .P7B PCKS #7 certificate .CER DER-coded-binary X.509 Base-64-coded-X.509 .PFX Private Information Exchange PCKS #12 .CRL Certification Revocation List .P7C Digital ID-file .P7M PCKS #7 MIME-message .P7R PCKS #7 certificate .P7S PCKS #7 signature Bảng 1: Các file mở rộng PKI Cài đặt CA Việc cài đặt và đưa vào hoạt động một CA là một quá trình khá dễ dàng. Những gì làm cho các thiết kế PKI trở nên phức tạp là một số ứng dụng sử dụng PKI cho một vài mục đích riêng. Trong bài viết này chúng tôi sẽ không giới thiệu cho các bạn về toàn bộ quá trình cài đặt này mà chỉ giới thiệu một số hình ảnh cơ bản.
  5. Hình 2: Cài đặt một Windows CA Sau khi cài đặt một CA, không nên thay đổi tên Server và thành viên miền (Nếu bạn cảm thấy điều này là bắt buộc, hãy tham khảo một số bài báo khác để cung cấp cho bạn cách thức chuyển CA). Có một vài kiểu CA. Cho ví dụ này, chúng tôi chọn một Enterprise Root CA có tích hợp vào trong Active Directory.
  6. Hình 3: Chọn kiểu CA Đặt tên cho CA và tên file Hình 4: Tên CA Sau khi cài đặt CA, CA có thể được sử dụng cho việc phát hành các chứng chỉ.
  7. Snap-In cho chứng chỉ Các phiên bản Windows hiện đại đều có một Snap-In chứng chỉ dùng để quản lý các chứng chỉ được cài đặt nội bộ. Nếu được đăng nhập như một quản trị viên, bạn có thể quản lý các chứng chỉ cho tài khoản người dùng của riêng mình, một tài khoản dịch vụ và một tài khoản máy tính. Hình 5: Việc quản lý các chứng chỉ Một tài khoản người dùng thông thường chỉ có thể mở kho chứa chứng chỉ của riêng nó. Các chứng chỉ có thể được quản lý trong giao diện điều khiển (Import, export, request chứng chỉ mới và xóa chứng chỉ).
  8. Hình 6: Quản lý các chứng chỉ Có một website có thể được sử dụng để yêu cầu các chứng chỉ mới hoặc để download các chứng chỉ CA gốc. Hình 7: CA website Các thiết lập trong kịch bản reverse publish Nếu bạn muốn sử dụng ISA Server như một reverse publishing proxy để công bố các dịch vụ như Outlook Web Access (OWA) hoặc Outlook
  9. Anywhere (OA), bạn hoàn toàn có thể kích hoạt SSL Bridging để nâng cao sự bảo mật cho ISA Server. Khi SSL Bridging được kích hoạt, ISA Server sẽ dừng kết nối SSL từ máy chủ với máy khách; sau đó ISA sẽ thanh tra lưu lượng và mã hóa lưu lượng HTTPS. Đây là một kịch bản an toàn nhất. Trong kịch bản này, ISA server cần chứng chỉ Root CA từ CA bên trong đã phát hành các chứng chỉ cho máy chủ để publish. ISA Server cũng cần một chứng chỉ cho bộ lắng nghe ISA mà Common Name (CN) có cùng entry như tên công cộng mà các máy khách nhập vào khi muốn thiết lập kết nối với máy chủ công cộng. Trong suốt quá trình publish, ISA Server 2006 có sự hỗ trợ chứng chỉ mới giúp bạn chọn đúng chứng chỉ. Chứng chỉ phải được phát hành từ một CA tin cậy, chứng chỉ phải hợp lệ và gần hơn với tên chung (Common Name) của chứng chỉ. CN phải hợp lệ với tên công cộng mà các máy khách có thể sử dụng để kết nối với máy chủ.
  10. Hình 8: Hỗ trợ chứng chỉ Tính năng Bridging trong ISA Server 2006 Bạn đã bao giờ cố gắng sử dụng tính năng Bridging trong publish rule hay chưa? Nếu bạn muốn chọn một chứng chỉ, ISA sẽ thường nói không có chứng chỉ? Để giải quyết vấn đề này, bạn phải phát hành một chứng chỉ người dùng cho người dùng thông thường. Chứng chỉ được phát hành này phải được import (với khóa riêng) vào kho chứa chứng chỉ nội bộ của dịch vụ Microsoft ISA Server Firewall. Sau đó bạn có thể sử dụng chứng chỉ để hướng yêu cầu gửi đến máy chủ bên trong yêu cầu sự thẩm định chứng chỉ.
  11. Hình 9: SSL Bridging Không có chứng chỉ có sẵn vì không có chứng chỉ được cài đặt trong kho chứng chỉ nội bộ của dịch vụ ISA Server Firewall. Hình 10: SSL Bridging – chọn một chứng chỉ Hủy bỏ chứng chỉ
  12. Việc hủy bỏ chứng chỉ là một quá trình mà ở đó ứng dụng yêu cầu cỗ máy quản lý chuỗi chứng chỉ phải đánh giá chứng chỉ, sự hủy bỏ có thể được thực hiện đối với tất cả các chứng chỉ trong chuỗi. Gồm có mọi chứng chỉ đang được phát hành từ một CA nào đó đến các chứng chỉ đã được phát hành. Bước đầu tiên, chuỗi chứng chỉ sẽ được đánh giá. Nếu chuỗi chứng chỉ vẫn không bị ảnh hưởng, quá trình sẽ kiểm tra rằng:  Chữ ký chứng chỉ có hợp lệ  Thẩm định thời điểm hiện hành từ khi chứng chỉ còn thời gian hợp lệ.  Thẩm định mỗi chứng chỉ không lỗi hoặc cũng không bị điều chỉnh. Danh sách hủy bỏ chứng chỉ không có chứa các chứng chỉ hợp lệ. Một quá trình hoặc một phần mềm giống như ISA Server có thể kiểm tra các chứng chỉ được yêu cầu bằng danh sách hủy bỏ chứng chỉ. Người dùng hoàn toàn có thể cấu hình ISA Server cho một vài yêu cầu hợp lệ. ISA Server có thể thẩm định rằng các chứng chỉ gửi đến không nằm trong danh sách hủy bỏ chứng chỉ (CRL).
  13. Hình 11: Hủy bỏ chứng chỉ Verify that incoming client certificates are not revoked Thẩm định rằng các chứng chỉ máy khách gửi đến không bị thu hồi Bạn phải chọn chứng chỉ này nếu muốn cho phép ISA Server thực hiện hành động kiểm tra chứng chỉ gửi đến trong danh sách Certificate revocation List (CRL) nhằm xem chứng chỉ đã bị thu hồi hay chưa. Nếu chứng chỉ đã bị thu hồi, yêu cầu máy khách sẽ bị từ chối. Verify that incoming server certificates are not revoked in a forward scenario Thẩm định rằng các chứng chỉ máy chủ gửi đến không bị thu hồi trong kịch bản thuận Tùy chọn này hơi khác so với kịch bản ở trên. Trong kịch bản này, ISA server kiểm tra xem chứng chỉ Server gửi đến trong kịch bản SSL Bridging có bị thu hồi hay không. Nếu chứng chỉ bị thu hồi, yêu cầu sẽ bị từ chối.
  14. Verify that incoming server certificates are not revoked in a reverse scenario Thẩm định rằng các chứng chỉ máy chủ gửi đến không bị thu hồi trong kịch bản ngược Chọn hộp kiểm này để chỉ định ISA Server sẽ tự động kiểm tra Certificate Revocation List (CRL) nhằm xem các chứng chỉ máy chủ, trong kịch bản Web publish có bị thu hồi hay không. Nếu chứng chỉ bị thu hồi, yêu cầu sẽ bị từ chối. Kết luận Trong phần một này, chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn tất cả các khía cạnh sử dụng chứng chỉ trong ISA Server 2006 đối với các kịch bản reverse publish cho Outlook Web Access (OWA), Outlook Anywhere (OA),… Bên cạnh đó là một số kiến thức cơ bản về các chứng chỉ, bộ thẩm định chứng chỉ và cách kiểm tra chứng chỉ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2