intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình chương 15: Một doanh nghiệp nên vay bao nhiêu

Chia sẻ: Gnfvgh Gnfvgh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:65

126
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình chương 15: Một doanh nghiệp nên vay bao nhiêu nhằm trình bày về tấm chắn thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân, chi phí kiệt quệ tài chính. Trật tự phân hạng của các lựa chọn tài trợ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình chương 15: Một doanh nghiệp nên vay bao nhiêu

  1. Chương 15: MỘT DOANH NGHIỆP NÊN VAY BAO NHIÊU ? 05/12/14 NHÓM 1 1
  2. NHÓM 1 TRẦN NGỌC CHÂU  LƯƠNG HOÀNG MINH DŨNG  NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ  NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH  LÊ NGUYỄN NỮ HOÀI LỆ  NGUYỄN THANH THÁI 05/12/14 NHÓM 1 2
  3. Nội dung thuyết trình: 1. Dẫn nhập 2. Tấm chắn thuế 3. Thuế TNDN và thuế TNCN. 4. Chi phí kiệt quệ tài chính. 5. Trật tự phân hạng của các lựa chọn tài trợ 05/12/14 NHÓM 1 3
  4. 1.DẪN NHẬP Theo định đề I của MM: Cấu trúc vốn của một doanh nghiệp sẽ không ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp. Với các giả định sau: Không có thuế, Thị trường vốn hoàn hảo, Tất cả các nhà đầu tư đều hợp lý và có kỳ vọng đồng nhất về lợi nhuận. 05/12/14 NHÓM 1 4
  5. 1.Dẫn nhập (tt)  Nếu chính sách nợ hoàn toàn không đặt thành vấn đề, thì tỷ l ệ n ợ th ực tế sẽ thay đổi ngẫu nhiên giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác và giữa ngành này với ngành khác.  Tuy nhiên, hầu hết các hãng hàng không, ngân hàng, các công ty phát triển bất động sản … đều trông cậy rất nhiều vào nợ. Ngược lại, hiếm thấy một công ty dược phẩm, quảng cáo lại không được tài trợ chủ yếu bằng vốn cổ phần. 05/12/14 NHÓM 1 5
  6. 1.Dẫn nhập (tt)  Các công ty tăng trưởng cực nhanh như Genetech, Hewlelt-Packard và Merck hiếm khi sử dụng nhiều nợ. Hay thậm chí hoàn toàn không sử dụng đến nợ như Microsoft. Điều gì giải thích cho vấn đề này? 05/12/14 NHÓM 1 6
  7. 1.Dẫn nhập (tt) Chúng ta không từ bỏ lý thuyết của MM mà sẽ thêm vào đó các tác nhân là: - Thuế; - Chi phí kiệt quệ tài chính, - Các tác nhân khác. 05/12/14 NHÓM 1 7
  8. 2.Tấm chắn thuế 2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp -Tài trợ nợ có một lợi thế quan trọng. Lãi từ chứng khoán nợ ( lãi vay) là một chi phí được khấu trừ thuế. -Cổ tức và lợi nhuận giữ lại thì không. Xét ví dụ sau: DN U không có nợ, DN L có nợ vay là 1.000$ v ới lãi su ất là 8% 05/12/14 NHÓM 1 8
  9. 2.1.Thuế TNDN (tt) Ví dụ: Doanh nghiệp không dùng nợ(U) và doanh nghiệp có dùng nợ(L) với lãi suất 8%. Nợ vay là 1000$ BC lợi tức BC lợi tức của Chỉ tiêu MS của DN U DN L Lợi nhuận trước lãi và thuế (EBIT) 1 1,000 1,000 Lãi trả cho các trái chủ 2 0 80 Lợi nhuận trước thuế (3=1-2) 3 1,000 920 Thuế TNDN 35% (4=3*35%) 4 350 322 Lợi nhuận ròng (5=3-4) 5 650 598 Tổng lợi nhuận trả cho trái chủ và cổ 6 650 678 đông (6=2+5) Tấm chắn thuế (khoản khấu trừ thuế 7 0 28 lãi từ chứng khoán nợ (7=35%*2) 05/12/14 NHÓM 1 9
  10. 2.1 THUẾ TNDN (tt) Nhận xét: Với việc sử dụng nợ, L sẽ nộp thuế ít hơn U 28$ (0.35x1.000$x8%), đây là tấm chắn thuế do khoản nợ vay của doanh nghiệp L. Thực tế chính phủ chi trả 35% của lãi từ chứng khoán nợ của L.Do đó, lợị nhuận L chi trả cho cổ đông và trái chủ sẽ tăng lên tương ứng bằng 28$ Tấm chắn thuế có thể là các tài sản có giá trị. Nếu nợ của L là cố định và vĩnh viễn thì L có dòng tiền vĩnh viễn bằng tấm chắn thu ế 28$. Rủi ro của các dòng tiền này thường ít hơn rủi ro của các tài sản sử dụng cho kinh doanh của L. 05/12/14 NHÓM 1 10
  11. 2.1.Thuế TNDN (tt) Xác định hiện giá của tấm chắn thuế - Giả định: rủi ro của các tấm chắn thuế bằng rủi ro của các chi trả lãi phát sinh ra các tấm chắn thuế này. Như vây, chúng ta nên chiết khấu tấm chắn thuế với tỷ lệ là 8% (là tỷ suất sinh lời kỳ vọng theo yêu cầu của các nhà đầu tư đang nắm giữ nợ của doanh nghiệp) PV (tấm chắn thuế) = 28/0.08 = 350$ 05/12/14 NHÓM 1 11
  12. 2.1.Thuế TNDN (tt) Hiện giá tấm chắn thuế độc lập với lãi vay: Giả sử thuế suất thuế TNDN là Tc, Nợ vay là D và chi phí lãi vay là rd. lợi nhuận trước thuế và lãi là EBIT. Với giả định là: nợ và lãi suất vay là cố định và vĩnh viễn . Lãi vay = Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên nợ x số tiền vay = rD x D PV (tấm chắn thuế) = (Thuế suất thuế TNDN x lãi từ chứng khoán nợ dự kiến)/Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên nợ =Tc*rd*D/rd = Tc*D (nghĩa là hiện giá tấm chắn thuế độc lập với lãi vay). PV (tấm chắn thuế) sẽ thấp hơn nếu doanh nghiệp không vay vĩnh viễn hay không có khả năng sử dụng tấm chắn thuế trong tương lai. 05/12/14 NHÓM 1 12
  13. 2.1.Thuế TNDN (tt) Tấm chắn thuế lãi từ chứng khoán nợ đóng góp thế nào vào giá trị vốn cổ phần của cổ đông? Theo định đề 1 của MM, giá trị của DN không ảnh hưởng bởi cấu trúc vốn, điều này có thể hiểu là nếu giữ nguyên tài sản doanh nghiệp, khi thêm 1 $ n ợ nghĩa là giảm đi 1 $ vốn cổ phần. Nhưng thực ra chúng ta ch ưa tính đ ến ph ần của chính phủ, bất cứ điều gì doanh nghiệp có thể làm để giảm bớt phần c ủa chính phủ sẽ làm cho cổ đông có lợi hơn mà trong đó có 1 điều mà DN có thể làm là vay nợ. giá trị sau thuế của DN tăng lên một khoản bằng PV(tấm chắn thuế). Chúng ta có thể thấy điều này qua bảng cân đối kế toán thông thường và mở rộng như sau: 05/12/14 NHÓM 1 13
  14. Thuế TNDN (tt) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THÔNG THƯỜNG NỢ GIÁ TRỊ TÀI SẢN (hiện giá của các dòng tiền sau thuế) VỐN CỔ PHẦN TỔNG TÀI SẢN TỔNG NỢ VÀ VỐN CỔ PHẦN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN MỞ RỘNG NỢ GIÁ TRỊ TÀI SẢN (hiện giá của các TRÁI QUYỀN CỦA CHÍNH PHỦ (HIỆN dong tiền trước thuế) GIÁ CỦA THUẾ TƯƠNG LAI) VỐN CỔ PHẦN TỔNG TÀI SẢN TRƯỚC THUẾ TỔNG NỢ VÀ VỐN CỔ PHẦN 05/12/14 NHÓM 1 14
  15. 2.1.Thuế TNDN (tt) Xem xét ví dụ sau: Merck là một doanh nghiệp lớn, thành đạt về cơ bản ít sử dụng nợ dài hạn. Dưới đây là bảng cân đối kế toán giá trị sổ sách và giá trị thị trường đã đơn giản hóa của Merck vào cuối năm 2004. Giả định công ty quyết định vay 1 tỷ đô la trên cơ sở vĩnh viễn như đã trình bày ở phần trên và sử d ụng số tiền này để mua lại cổ phần. 05/12/14 NHÓM 1 15
  16. 2.1.Thuế TNDN (tt) Giá trị sổ sách Vốn luân chuyển $1.473 $1.146 Nợ dài hạn $4.123 Các nghĩa vụ dài hạn khác Tổng TS dài hạn $14.935 $11.139 Vốn cổ phần Tổng TS $16.408 $16.408 Tổng nợ và VCP Giá trị thị trường Vốn luân chuyển $1.473 $1.146 Nợ dài hạn $4.123 Các nghĩa vụ dài hạn khác GTTT của TS dài hạn $51.212 $47.416 Vốn cổ phần Tổng TS $52.685 $52.685 Tổng nợ và VCP 05/12/14 NHÓM 1 16
  17. 2.1.Thuế TNDN (tt) Giá trị sổ sách Vốn luân chuyển $1.473 $2.146 Nợ dài hạn Tài sản dài hạn $14.935 $4.123 Các nghĩa vụ dài hạn khác $10.139 Vốn cổ phần Tổng tài sản $16.408 $16.408 Tổng nợ và vốn cổ phần Giá trị thị trường Vốn luân chuyển $1.473 $2.146 Nợ dài hạn GTTT của các TS dài hạn $51.212 $4.123 Các nghĩa vụ dài hạn khác Hiện giá của các tấm chắn $350 $46.766 Vốn cổ phần thuế thêm Tổng tài sản $53.035 $53.035 Tổng nợ và vốn cổ phần 05/12/14 NHÓM 1 17
  18. 2.1.Thuế TNDN (tt) MM và Thuế: Nghiên cứu tác động của thuế, định đề I của MM được chỉnh lại để phản ánh thuế TNDN như sau : Giá trị DN nếu được tài trợ Giá trị DN = hoàn toàn bằng vốn CP + PV(Tấm chắn thuế) Trường hợp đặc biệt của nợ vĩnh viễn: Giá trị DN nếu được tài trợ Giá trị DN = hoàn toàn bằng vốn CP + Tc*D Công thức cho thấy: Giá trị doanh nghiệp và tài sản của cổ đông tăng khi Nợ tăng. Nhưng liệu có phải chính sách nợ tối ưu nên là 100% không? 05/12/14 NHÓM 1 18
  19. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Mục tiêu của doanh nghiệp là sắp xếp cấu trúc vốn nh ằm tối thiểu hóa hi ện giá tất cả các khoản thuế chi trả từ lợi nhuận của doanh nghi ệp, t ừ đó t ối đa hóa lợi nhuận sau thuế. 05/12/14 NHÓM 1 19
  20. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Xet ví du: 1 đôla lợi nhuân sẽ con lai bao nhiêu sau khi trả thuế TNDN ́ ̣ ̣ ̀ ̣ và thuế TNCN? Tp: thuế suât thuế TNCN đanh trên lai chứng khoan nợ ́ ́ ̃ ́ TpE: thuế suât thuế TNCN đanh trên lợi nhuân từ CP ́ ́ ̣ 05/12/14 NHÓM 1 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2