intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Năng lực tiến hóa của tổ chức dân cư và cộng đồng

Chia sẻ: Gjjfv Gjjfv | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

73
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Năng lực tiến hóa của tổ chức dân cư và cộng đồng nhằm giới thiệu về năng động tiến hóa của những tổ chức, sự Phân cấp Kép của Sự Tiến hóa tổ chức. Những thực thể Sinh thái và Phả hệ, sự Tương tác và những quá trình Bản sao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Năng lực tiến hóa của tổ chức dân cư và cộng đồng

  1. NĂNG LỰC TIẾN HÓA CỦA TỔ CHỨC DÂN CƯ VÀ CỘNG ĐỒNG  Giới thiệu  Năng động tiến hóa của những tổ chức  Sự Phân cấp Kép của Sự Tiến hóa tổ chức  Những thực thể Sinh thái và Phả hệ  Sự Tương tác và những quá trình Bản sao  Những quá trình VSR  Bên trong và quá trình xử lý cấp độ chéo  Những sự tương tác Sinh thái và Phả hệ  Năng động Tiến hóa Vi mô của những tổ chức dân cư 2  Sự Biến đổi: Những phong cảnh phích hợp với sự
  2. NĂNG LỰC TIẾN HÓA CỦA TỔ CHỨC DÂN CƯ VÀ CỘNG ĐỒNG  Những nguồn tổ chức bên trong của sự biến đổi tổ chức  Tính năng động tiến hóa vĩ mô của Tổ chức cộng đồng  Xác định tổ chức cộng đồng  Cơ cấu tổ chức cộng đồng  Hãy cẩn thận về cộng đồng  Biến thể: Doanh nhân và các hình thức tổ chức mới  Mô phỏng và sáng tạo Doanh nhân  Lựa chọn: Cơ hội nghề nghiệp sinh thái  Tổn hại cộng đồng
  3. GIỚI THIỆU  Khả năng của xã hội để trả lời các vấn đề xã hội có th ể là các quy ết định đến tính đa dạng của các dạng tổ chức, trong 1 kho ảng thòi gian dài, môi trường năng động, đa dạng được gìn giữ hoặc tăng lên b ởi những dạng mới. Hơn nữa, những dạng (mẫu) mới là động cơ sống còn của sự tiến hóa tổ chức. Thực vậy, một thành ph ần quan trọng của sự thay đổi tổ chức, ở mức vỹ mô gồm có sự chọn lọc và sự thay thế của những dạng tổ chức hiện hữu bởi tổ chức dạng tổ ch ức mới. Hơn nữa, từ những dạng tổ chức mới này thì những hiện thân c ấu trúc của những công nghệ, lòng tin, giá trị, và những khuôn m ẫu, n ẩy sinh những sự chuyển động xã hội trong những cơ quan mới, nh ững công nghệ mới với sự trợ giúp để nuôi dưỡng và phản chiếu văn hóa và thay đổi kỹ thuật trong xã hội. Vì nh ững lý do này, đâu là nh ững d ạng tổ chức mới là một câu hỏi chính được đặt ra của những lý thuy ết gia tổ chức. 4
  4. GIỚI THIỆU(TT) • Những dạng tổ chức mới là những tái hợp mới của nh ững mục đích, những quan hệ nhà chức trách (bao gồm nh ững cấu trúc qu ản trị), công nghệ và thị trường khách hàng. Sự tiến hóa của các dạng t ổ chức mới tạo ra những không gian tài nguyên mới bởi nh ững đ ặc trưng của cuộc thí sáng tạo trong số những tổ ch ức và nh ững doanh nhân đã có. Nó bắt đầu với sự tăng nhanh t ừng ph ần của nh ững bi ến đổi bên trong tồn tại của dân cư và cuối cùng là ch ỉ d ẫn t ới m ột t ổ chức tạo ra suy nghĩ có tính chất đổi mới , vượt qua nh ững d ạng đã có để thiết lập cái mới. Dạng tổ chức mới làm đông lại như là k ết quả của 1 tiến trình cô lập hoặc tách ra t ừ 1 t ổ ch ức khác, bao g ồm kỹ thuật những tính không phù hợp, những hoạt đ ộng cơ quan nh ư là điều chỉnh của chính phủ và imprinting. Sự nổi lên của nh ững dạng tổ chức mới là một nguồn thiết yếu của sự biến đổi tổ ch ức, đóng 5 một vai trò sống còn trong sự tạo thành tính đa dạng t ổ ch ức.
  5. Năng động tiến hóa của những tổ chức  Sự tiến hóa tổ chức có thể là 1 khái niệm như tác động lẫn nhau gi ữa hai loại quá trình, sự tương tác và bản sao, hành động theo hai cách của những thực thể, sinh thái và phả hệ, ở mức đa dạng của t ổ ch ức (Baum and Singh, 1994a). Sự chuyển qua nh ững th ực th ể ph ả h ệ , phần lớn thông tin của họ không hề sứt mẻ trong nh ững b ản sao liên tiếp. Những thực thể sinh thái, phụ thuộc kết cấu và nh ững biểu l ộ theo hành vi của những thực thể phả hệ tương tác v ới môi trường, và sự tương tác này gây ra bản sao khác. ''Sự tiến hóa t ổ ch ức là k ết qu ả của sự sao chép những thực thể phả hệ, tương tác của th ực thể sinh thái và kết quả của những sự tương tác này có khác biệt nh ỏ so v ới những thực thể phả hệ mà họ sản sinh” (Baum and Singh, 1994a, p. 4). 6
  6. Sự Phân cấp Kép của Sự Tiến hóa tổ chức  Sự tiến hóa tổ chức thì được cảm nhận thường xuyên tới nhiều thứ bậc phân cấp đa dạng . Những sự phân cấp liên quan của sự tiến hóa tổ chức thì bao hàm, với vệc hình thành bên trong tổ chức khác. Toàn bộ được bao gồm những phần cấp độ thấp của tổ chức và toàn bộ rộng lớn hơn. Tổ chức cộng đồng, ví dụ, được bao gồm những dạng tổ chức dân cư, những tổ chức tự thân hợp thành, v.v... Sự lồng nhau của những thực thể vào trong những th ực th ể lớn hơn ở một thứ bậc cao tạo ra những tổ chức là một hệ thống thứ bậc. Mỗi mức cấu thành của “một nút chọn lọc” của những thực thể tổ chức nào cũng được giữ hay loại trừ (Baum and Singh, 1994a; ampbell, 1974, 1994). 7
  7. Những thực thể Sinh thái và Phả hệ  Những dạng thực thể này thành lập những mức khác nhau hai bao hàm cả những sự phân cấp, phả hệ và sinh thái được t ổng k ết trong bảng 8.1 (Baum và Singh, 1994 a). Sự phân cấp ph ả h ệ là dạng đ ược thành lập bởi những thành phần của kí ức hoạt động c ơ quan đ ược bảo tồn và phân phối sản xuất và thông tin t ổ ch ức. Nó đ ược bao g ồm những dòng, những thực thể bền vững theo thời gian thông qua b ản sao trong cùng 1 trạng thái tương tự. Sự phân cấp sinh thái ph ản chi ếu cơ cấu kinh tế và sự hợp nhất (thí dụ, sự trao đ ổi tài nguyên và s ự bi ến đổi) của những hệ thống tổ chức. Nó được bao gồm những th ực th ể lâu đời, kết quả tác dụng tích lũy của sự biến đổi , sự ch ọn lọc trong thời gian, và kết cấu, hành vi biểu lộ của những thực thể lớp phả hệ. 8
  8. Sự Tương tác và những quá trình Bản sao • Hai lớp của những quá trình, sự tương tác và bản sao phân bi ệt nh ững sự phân cấp sinh thái và phả hệ tương ứng (Baum and Singh, 1994a). Những quá trình trong sự phân cấp sinh thái liên quan v ới nh ững s ự tương tác lẫn nhau giữa những thực thể sinh thái tại cùng m ức (c ủa) t ổ chức ( chẳng hạn., giữa những tổ chức bên trong nh ững dân cư, và những dân cư bên trong những cộng đồng) đó là mối kết nối tới nh ững sự trao đổi nguồn lực đưa tới những thực thể sinh thái. Tính ch ất xã hội, kỹ thuật, và những điều kiện môi trường kinh t ế ngo ại cảnh kinh t ế mạnh mẽ được bao hàm trong những mẫu liên tục tổ ch ức và sự thay đổi tạo tiến hóa tổ chức xuyên qua ảnh h ưởng của h ọ trên nh ững th ực thể sinh thái, và bằng việc hình thành các mức bộ ph ận c ủa s ự phân cấp sinh thái tại hệ sinh thái. 9
  9. Những quá trình VSR • Sự Tiến hóa của tất cả những mức độ này của tổ chức phản chiếu điều hành của ba quá trình cơ bản: sự biến đ ổi, sự chọn lọc và sự duy trì, hay VSR (Aldrich, 1979, 1999; McKelvey, 1982, 1997). Quan niệm về sự thay đổi này được bắt nguồn từ Campbell (1965) mục (bài báo) dịch, dựa trên một tính tương tự giữa sự chọn tự nhiên trong sự tiến hóa và sự truyền lan có chọn lọc sinh h ọc c ủa nh ững dạng văn hóa' ( Campbell, 1965, P. 26). Ba phần tử chìa khóa mô hình của Campbell ( P. 27) là: 10
  10. Những quá trình VSR (TT)  1. Biến cố của những sự biến đổi: Hỗn tạp, sự tình cờ, mù, cơ hội, sự ngẫu nhiên nhưng trong bất kỳ sự kiện nào.(Quá trình thay đ ổi trong tiến hóa hữu cơ, và những sự đáp lại khám phá trong học tập).  2. Tiêu chuẩn chọn lọc đảm bào: sự loại bỏ có chọn lọc, sự truyền lan có chọn lọc, sự duy trì có chọn lọc của những kiểu nhất định trong những biến đổi. (Vi phân tồn tại của những sinh vật đột biến nhất định trong sự tiến hóa hữu cơ, sự tăng cường vi phân của những sự đáp lại nhất định trong học tập)  3. Một cơ chế cho sự bảo tồn, sự sao lại hay sự truyền lan những phương án xác thực được chọn. (Quá trình sao lại cứng ngắt của hệ thống nhiễm sắc thể/ Gen trong những cây và những động vật, kí ức trong học tập) 11
  11. Bên trong và quá trình xử lý cấp độ chéo  Những quá trình bên trong mỗi mức của phân cấp ( ch ẳng hạn., sáng kiến, bản sao, cuộc thi), khi đứng một mình thì từng cái cấu thành chỉ có một phần tử của toàn bộ quá trình tiến hóa. Tuy nhiên. ở đó cũng có những hiệu ứng tương tác mức bên trong mỗi sự phân cấp. Sự tiến hóa t ổ chức trên tất cả là một sản phẩm của những sự t ương tác bị ghép. Mặc dù có một sự tự trị của sự kiện và quá trình bên trong từng thứ bậc và mỗi mức được vận hành hầu như là độc lập như một hệ thống VSR động , ở đó cũng có cả hướng lên lẫn xuống (xuôi) ( Campbell, 1974, 1990). những quá trình của các loại giới hạn những mức tương tác qua lại thì xảy ra ngang mức điều chỉnh. 12
  12. Bên trong và quá trình xử lý cấp độ chéo  Những người cấu thành, và hành động bởi những tổ chức và những sự tương tác trong số những tổ chức đó. S ự hiểu biết của họ, lòng tin , và những thái độ phù hợp, những tổ chức giúp đỡ tạo dáng cho những quyết định từ đó những tổ chức được thành lập. Những quyết định này (những biến đổi) được đưa vào trong dân cư, ở mức bậc cao. Nơi chọn lọc, sự lạc dòng ngẫu nhiên và tinh thần kinh doanh được năng động lấy lại. Nói chung, ngụ ý điều đó nói, t ại m ỗi mức, những đặc tính bền bỉ của mức trước đây ép buộc làm nẩy sinh ở mức tiếp theo. 13
  13. Năng động Tiến hóa Vi mô của những tổ chức dân cư •Trong khung phân cấp kép, đó là những sự tương tác giữa những sự phân cấp sinh thái và phả hệ là hợp nh ất tất cả các thực thể tham gia trong quá trình tiến hóa t ổ ch ức. Nh ững phần tử của hai tương tác phân cấp này, điều chỉnh sự thay đổi bên trong lẫn nhau và như những sản ph ẩm phụ tạo nên những mẫu và những sự kiện tiến hóa tổ chức: sự liên t ục và sự cải biến của thực thể gồm có những sự phân cấp sinh thái và phả hệ (Baum and Singh, 1994a). 14
  14. Những sự tương tác Sinh thái và Phả hệ  Trong khung phân cấp kép, đó là những sự tương tác giữa những sự phân cấp sinh thái và phả hệ là hợp nh ất tất cả các thực thể tham gia trong quá trình tiến hóa t ổ ch ức. Những phần tử của hai tương tác phân cấp này, điều chỉnh sự thay đổi bên trong lẫn nhau và như nh ững s ản phẩm phụ tạo nên những mẫu và những sự kiện tiến hóa tổ chức: sự liên tục và sự cải biến của thực thể gồm có những sự phân cấp sinh thái và phả hệ (Baum and Singh, 1994a).
  15. Những nguồn tổ chức bên trong của sự biến đổi tổ chức • Đa số những tổ chức mới cấu thành những bản sao - Với sự biến đổi - của những dạng tổ chức hiện hữu ( Aldrich và Kenworthy, 1999). Nh ư vậy, những đúc kết những quá trình tiến hóa vi mô mà sản sinh s ự liên tục và thay đổi bên trong những dòng của tổ chức đã thi ết lập d ạng t ổ chức. Trong dịp này, một tổ chức đúc kết, sản phẩm của nó có tính chất đổi sáng kiến điều hành, sự thoát ra khỏi dạng đã thi ết l ập đ ể t ạo ra một cái gì mới (thí dụ, ''speciates''). Sự xuất hiện của nh ững d ạng là miền của đại tiến hóa. Sự hiện ra và đặc tính của nh ững d ạng hình thành tổ chức mới bởi cả hai cơ hội để tạo ra nguồn lực không gian mới ( Hannan và Freeman, 1989; Schumpeter, 1934) và nh ững đ ặc trưng và sáng tạo trong các cuộc thi, tồn tại nh ững t ổ ch ức và nh ững doanh nhân (Lumsden Và Singh, 1990). Tổ ch ức d ạng m ới đ ại diện cho những sự tái hợp mới của những đặc tính tổ ch ức cốt lõi ( Cry out và Singh, 1999), bao gồm : 16
  16. Năng độngTiến hóa Vi mô của những tổ chức dân cư  Đa số những tổ chức mới cấu thành những bản sao - Với sự biến đổi - của những dạng tổ chức hiện hữu ( Aldrich và Kenworthy, 1999). Nh ư vậy, những đúc kết những quá trình tiến hóa vi mô mà sản sinh sự liên tục và thay đổi bên trong những dòng của tổ chức đã thiết lập dạng tổ chức. Trong dịp này, một tổ chức đúc kết, sản phẩm của nó có tính chất đổi sáng kiến điều hành, sự thoát ra khỏi dạng đã thiết lập đ ể t ạo ra một cái gì mới (thí dụ, ''speciates''). Sự xuất hiện của những dạng là miền của đại tiến hóa. Sự hiện ra và đặc tính của những dạng hình thành tổ chức mới bởi cả hai cơ hội để tạo ra nguồn lực không gian mới ( Hannan và Freeman, 1989; Schumpeter, 1934) và nh ững đặc trưng và sáng tạo trong các cuộc thi, tồn tại những tổ chức và những doanh nhân (Lumsden Và Singh, 1990). Tổ chức dạng mới đại diện cho những sự tái hợp mới của những đặc tính tổ chức cốt lõi ( Cry out và Singh, 1999), bao gồm :
  17. Năng độngTiến hóa Vi mô của những tổ chức dân cư  Những mục đích - Cơ sở dựa trên sự phù hợp và những nguồn lực được huy động khác ( bao gồm phi lợi nhuận, lợi nhuận, hợp tác, tôn giáo, và những định hướng từ thiện);  Những quan hệ Nhà chức trách - Cơ sở của sự trao đổi bên trong tổ chức và giữa tổ chức và những thành viên của nó ( bao gồm những cấu trúc cai trị, chẳng hạn., thị trường, sự phân cấp và thị tộc);  Công nghệ Lõi - Như lập mã trong đầu tư vốn, cơ sở hạ tầng, và nh ững kỹ năng và kiến thức của những người làm thuê;  Chiến lược thị trường - Những loài của những khách hàng hay nh ững khách hàng tới những tổ chức ở các nước phương đông sản xuất nó, và cách thu hút những nguôn lực từ môi trường.
  18. Sự Biến đổi: Những phong cảnh phích hợp với sự Khám phá tổ chức  Những biến đổi tổ chức là kết quả của hành vi con người. Bất kỳ loại thay đổi nào, định trước hay mù, đều là sự biến đổi. Những cá nhân cố ý sản sinh biến đổi, ví dụ, kỹ thuật viên và tình trạng đầy đủ quản lý trong nh ững n ỗ lực c ủa họ để điều chỉnh mối quan hệ tổ chức tới môi trường. Những biến đổi mù, trong sự tương phản thì ngẫu nhiên, sản phẩm của cơ hội, may mắn hay sản phẩm bất ngờ của cuộc khám phá sáng tạo. Đa số những biến đổi thì nhỏ, phục vụ chủ yếu để ghi nhớ mãi thứ tự tồn tại hơn là đổi chỗ nó. Tổ chức những sự biến đổi cung cấp nguyên liệu từ đó việc chọn lọc có thể thực hiện được. Một số biến đổi tỏ ra có lợi đối với những tổ chức so với những cái khác việc kiếm được những tài nguyên trong một môi trường cạnh tranh và nh ư vậy xác thực không phải bởi môi trường vô định nào đó nhưng bởi những giám đốc bên trong những tổ chức và những nhà đầu tư, những khách hàng và nh ững người điều chỉnh chính phủ (McKelvey, 1994; Meyer, 1994a; Miner, 1994).
  19. Những nguồn tổ chức bên trong của sự biến đổi tổ chức Ở trung tâm điểm bền vững của những vấn đề phối hợp và điều khiển lý thuyết tổ chức là một di chúc tới cái chung của sự biến đổi bên trong những tổ chức (Aldrich,1999). Những ý tưởng mới - Những sự biến đổi - Nẩy sinh mọi thứ định giờ và được thử ở ngoài như một kết quả của sự sáng tạo cũng như những lỗi của những thành viên dễ mắc lỗi trong 1 tổ chức. Những thành viên tổ chức quên tiêu chuẩn 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2