intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Điểm mới trong Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2004

Chia sẻ: Dxfgbfcvbc Dxfgbfcvbc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

138
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc sửa đổi này nhằm mục đích nâng cao hiệu quả kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự của VKS, tránh tình trạng khép kín trong tố tụng, đảm bảo khách quan khi giải quyết vụ việc dân sự, hạn chế những vi phạm pháp luật trong việc giải quyết các vụ việc dân sự để góp phần bảo đảm việc giải quyết các vụ việc dân sự được đúng đắn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Điểm mới trong Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2004

  1. Điểm mới trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2004 NHÓM 8 LOGO
  2. LOGO THÀNH VIÊN 1/ Đinh Thị Thu Huyền – Nhóm trưởng 2/ Lại Thị Thanh Nga 3/ Cao Xuân Đăng 4/ Nguyễn Duy Phương 5/ Nguyễn Trọng Trung 6/ Trần Phước Tâm 7/ Trần Bảo Ân NHÓM 8
  3. LOGO THẨM QUYỀN CỦA VIỆN KIỂM SÁT - Việc hạn chế phạm vi tham gia của Viện kiểm sát là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc giải quyết một số vụ việc dân sự thiếu khách quan, không bảo vệ kịp thời tài sản của Nhà nước, của công dân và đặc biệt những vụ, việc dân sự mà đương sự là những người yếu thế trong xã hội. - Luật sửa đổi, bổ sung quy định mở rộng hơn: VKS tham gia các phiên họp sơ thẩm đối với các việc dân sự, các phiên tòa sơ thẩm đối với những vụ án do Tòa án tiến hành thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc có một bên đương sự là người chưa thành niên, người có nhược điểm về thể chất, tâm thần, tham gia các phiên tòa, phiên họp phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm (Điều 21 BLTTDS sửa đổi, bổ sung). NHÓM 8
  4. LOGO THẨM QUYỀN CỦA VIỆN KIỂM SÁT Nhận xét: Việc sửa đổi này nhằm mục đích nâng cao hiệu quả kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự của VKS, tránh tình trạng khép kín trong tố tụng, đảm bảo khách quan khi giải quyết vụ việc dân sự, hạn chế những vi phạm pháp luật trong việc giải quyết các vụ việc dân sự để góp phần bảo đảm việc giải quyết các vụ việc dân sự được đúng đắn. NHÓM 8
  5. LOGO Bảo đảm quyền tranh luận tố tụng dân sự  Theo quy định tại Điều 23a BLTTDS sửa đổi, bổ sung thì các đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền tranh luận trong suốt quá trình Tòa án giải quyết vụ án dân sự kể từ khi đương sự có yêu cầu và Tòa án thụ lý cho đến khi xét xử sơ thẩm, phúc thẩm.  Đương sự có các quyền như: - Quyền đề nghị Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của vụ án mà tự mình không thể thực hiện được hoặc đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, định giá, thẩm định giá. - Quyền được biết và ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do các đương sự khác xuất trình hoặc do Tòa án thu thập; có quyền tham gia phiên tòa. NHÓM 8
  6. LOGO Bảo đảm quyền tranh luận tố tụng dân sự - Quyền bác bỏ những lập luận của các đương sự khác, đưa ra quan điểm của mình về hướng giải quyết vụ án. - Đưa ra câu hỏi với người khác về vấn đề liên quan đến vụ án khi được phép của Tòa án hoặc đề xuất với Tòa án những vấn đề cần hỏi với người khác; được đối chất với nhau hoặc người làm chứng. - ……  Nhận xét: Quy định mới rất có ý nghĩa trong hoạt động hành nghề Luật sư khi tham gia tranh tụng trong các vụ án dân sự. Đảm bảo quyền tranh luận trong tố tụng dân sự được ghi nhận là một trong những nguyên tắc cơ bản đã góp phần nâng cao vị trí, vai trò của Luật sư trong các vụ án dân sự NHÓM 8
  7. LOGO Bảo đảm quyền tranh luận tố tụng dân sự + Quyền được biết và ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do các đương sự khác xuất trình hoặc do Tòa án thu thập; có quyền tham gia phiên tòa. + Quyền bác bỏ những lập luận của các đương sự khác, đưa ra quan điểm của mình về hướng giải quyết vụ án. + Đưa ra câu hỏi với người khác về vấn đề liên quan đến vụ án khi được phép của Tòa án hoặc đề xuất với Tòa án những vấn đề cần hỏi với người khác; được đối chất với nhau hoặc người làm chứng + …… NHÓM 8
  8. LOGO Bảo đảm quyền tranh luận tố tụng dân sự + Quyền được biết và ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do các đương sự khác xuất trình hoặc do Tòa án thu thập; có quyền tham gia phiên tòa. + Quyền bác bỏ những lập luận của các đương sự khác, đưa ra quan điểm của mình về hướng giải quyết vụ án. + Đưa ra câu hỏi với người khác về vấn đề liên quan đến vụ án khi được phép của Tòa án hoặc đề xuất với Tòa án những vấn đề cần hỏi với người khác; được đối chất với nhau hoặc người làm chứng + …… NHÓM 8
  9. LOGO THẦM QUYỀN CỦA TÒA ÁN  Theo Điều 25 BLTTDS sửa đổi, bổ sung đã mở rộng Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. - Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu. - Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. - Tranh chấp về kết quả bán đấu giá tài sản, thanh toán phí tổn đăng ký mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. NHÓM 8
  10. LOGO THẦM QUYỀN CỦA TÒA ÁN  BLTTDS sửa đổi, bổ sung sửa khoản 7 Điều 25 “Tranh chấp về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai” thành “Tranh chấp về quyền sử dụng đất, về tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai”.  Đáp ứng yêu cầu của thực tiễn xét xử, tránh cách hiểu và áp dụng máy móc điều luật, bởi có những trường hợp đương sự chỉ tranh chấp về quyền sử dụng đất, nhưng có trường hợp đương sự lại chỉ tranh chấp về tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai. NHÓM 8
  11. LOGO THẦM QUYỀN CỦA TÒA ÁN  BLTTDS sửa đổi, bổ sung đã bổ sung các quy định về thẩm quyền đối với “Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu” (khoản 9 Điều 25 BLTTDS sửa đổi, bổ sung) và “Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu” (khoản 6 Điều 26 BLTTDS sửa đổi, bổ sung ).  Trường hợp công chứng không vi phạm pháp luật nhưng người yêu cầu công chứng làm giấy tờ giả, hợp đồng giả mạo (văn bản công chứng vô hiệu) thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Thực tế có rất nhiều trường hợp các bên yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền để che giấu giao dịch bất động sản với nhiều mục đích khác nhau. Quy định này nhằm đáp ứng yêu cầu của thực tiễn. NHÓM 8
  12. LOGO THẦM QUYỀN CỦA TÒA ÁN  BLTTDS sửa đổi, bổ sung đã bổ sung các quy định về thẩm quyền đối với “Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự” (khoản 10 Điều 25) và“Yêu cầu xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; phân chia tài sản chung để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự” (khoản 7 Điều 26) thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án.  Đảm bảo tính thống nhất giữa Bộ luật TTDS và Luật Thi hành án dân sự, góp phần giải quyết tình trạng đương sự cố tình gây khó khăn, kéo dài việc thi hành án, giảm thiểu án tồn đọng NHÓM 8
  13. LOGO THẦM QUYỀN CỦA TÒA ÁN  Khi giải quyết vụ việc dân sự, Tòa án có quyền hủy quyết định cá biệt rõ ràng trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự mà Tòa án có nhiệm vụ giải quyết.  Khi giải quyết vụ việc dân sự, Tòa án có quyền hủy quyết định cá biệt rõ ràng trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự mà Tòa án có nhiệm vụ giải quyết (Điều 32a BLTTDS sửa đổi, bổ sung).  BLTTDS sửa đổi, bổ sung mở rộng thẩm quyền của Tòa án các cấp tại điều 33, điều 35, điều 36, điều 37. NHÓM 8
  14. LOGO THỜI HIỆU KHỞI KIỆN - Theo BLTTDS sửa đổi, bổ sung này thì thời hiệu khởi kiện được tính từ thời điểm cá nhân, cơ quan, tổ chức biết được quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. - Theo BLTTDS 2004 thì trong trường hợp pháp luật không có quy định về thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là 02 năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước bị xâm phạm  Nhiều trường hợp do những điều kiện khách quan mà người có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm không biết, không thể biết để thực hiện việc khởi kiện trong thời hạn 02 năm nên đã bị hết thời hiệu khởi kiện và không được pháp luật bảo vệ. NHÓM 8
  15. LOGO THỜI HIỆU KHỞI KIỆN  Không áp dụng thời hiệu khởi kiện đối với: - Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản; tranh chấp về đòi lại tài sản do người khác quản lý, chiếm hữu; tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai - Việc dân sự có liên quan đến quyền dân sự về nhân dân của cá nhân  BLTTDS năm 2004 Tòa án trả lại đơn khởi kiện khi thời hiệu khởi kiện đã hết. Theo BLTTDS sửa đổi, bổ sung:Tòa án không được trả lại đơn vì lý do thời hiệu đã hết, mà khi nhận được đơn khởi kiện của đương sự, nếu thấy thời hiệu khởi kiện đã hết thì tùy theo từng trường hợp mà Tòa án giải quyết theo Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán TANDTC hướng dẫn thi hành một số quy định về thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp sơ thẩm. (Điều 168) NHÓM 8
  16. LOGO ĐIỂM MỚI KHÁC - Định giá tài sản, thẩm định giá tài sản . - Phương án hòa giải và trình tự hòa giải. - Sự vô tư và trách nhiệm cung cấp chứng cứ. - Trưng cầu giám định. - Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án. - Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa. - Đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm. - Thủ tục nhận và xem xét đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm. - Thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của hội đồng thẩm phán TAND tối cao - ….. Thank for your listenning! NHÓM 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2