intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Dự án cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu

Chia sẻ: Hoàng Hiếu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:34

519
lượt xem
142
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quá trình khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu tại xã Tích Thiện, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long của Công ty TNHH Trà Ôn, sau khi kết thúc khai thác sẽ tạo nên môi trường thay đổi so với hiện trạng ban đầu. Ngoài mặt tích cực như khai thông luồng lạch cho giao thông thủy vừa tăng lưu lượng dòng chảy ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Dự án cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu

  1. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu  Dự án cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu ..........., tháng ... năm ........ 1
  2. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 4 CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN ........................................................ 5 1.1 Thông tin chung ................................................................................................. 5 1.2. Cơ sở để lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường ............................................... 5 1.2.1 Các văn bản pháp luật .................................................................................. 5 1.2.2 Tài liệu cơ sở ............................................................................................... 5 1.2.3. Tổ chức thực hiện lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường .......................... 6 1.3. Vị trí địa lý ........................................................................................................ 6 1.4. Mục tiêu của Dự án cải tạo, phục hồi môi trư ờng .............................................. 7 1.4.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 7 1.4.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 7 CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ...................... 8 2.1. Khái quát chung về khu vực khai thác khoáng sản ............................................. 8 2.1.1. Đặc điểm h ình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản ......................... 8 2.1.2 Khái quát về khu mỏ .................................................................................. 13 2.2. Phương pháp khai thác ................................ .................................................... 14 2.2.1. Công nghệ sử dụng trong khai thác ................................ ........................... 14 2.2.2. Trình tự và h ệ thống khai thác................................................................ ... 15 2.2.3. Công tác vận tải trong và ngoài mỏ ................................ ........................... 16 2.2.4. Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc) ................ 16 2.2.5. Tổng mặt bằng khai thác mỏ ..................................................................... 16 2.3. Hiện trạng môi trường ................................ ................................ ..................... 16 2.3.1. Hiện trạng môi trường nước ...................................................................... 16 2.3.2. Hiện trạng môi trường không khí .............................................................. 18 2.3.3. Hiện tượng xói lỡ bờ sông................................................................ ......... 19 2.3.4. Tài nguyên sinh vật ................................................................................... 19 2
  3. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu 2.4. Tác động đến môi trường................................................................................. 19 2.4.1. Ô nhiễm không khí .................................................................................. 19 2.4.2. Ô nhiễm môi trường do nước thải ............................................................. 20 2.4.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn ......................................................... 20 2.4.4. Thay đổi địa hình đáy sông ...................................................................... 21 2.4.5. Tác động do xói mòn và độ ổn định của bờ sông ....................................... 21 2.4.6. Tác động đến hoạt động giao thông đường thủy ........................................ 21 2.4.7. Sự cố môi trường ...................................................................................... 22 CHƯƠNG III. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ..................... 23 3.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯ ỜNG ................. 23 3.2. NỘI DUNG CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯ ỜNG .......................................... 23 4.1. Chương trình quản lý ....................................................................................... 25 4.2. Chương trình giám sát môi trường ................................................................ ... 25 4.2.1. Giám sát chất lượng không khí................................ ................................ .. 25 4.2.2. Giám sát chất lượng nước mặt................................................................ ... 26 4.2.3. Giám sát xói lỡ, bồi lắng đường bờ ................................ ........................... 26 CHƯƠNG V. DỰ TOÁN CHI PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ............. 28 5.1. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường ................................................... 28 5.1.1. Chi phí xử lý cải tạo những xói lở bờ sông (Cxl)........................................ 28 5.1.2 Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (Cbs)..................................... 29 5.1.3. Chi phí quản lý dự án cải tạo, phục hồi môi trư ờng ................................ ... 30 5.1.4. Tổng hợp các hạng mục và chi phí cải tạo, phục hồi môi trường (Mcp) ...... 31 5.2. Số tiền ký quỹ ................................ ................................................................. 32 5.3. Xác định mức tiền ký quỹ hàng năm................................................................ 32 5.4. Thời điểm thực hiện ký quỹ ............................................................................. 32 CHƯƠNG VI. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN................................ ......... 33 BẢN VẼ KÈM THEO ............................................................................................... 34 PHỤ LỤC KÈM THEO ............................................................................................. 34 3
  4. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu MỞ ĐẦU Quá trình khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu tại xã Tích Thiện, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long của Công ty TNHH Trà Ôn , sau khi kết thúc khai thác sẽ tạo nên môi trường thay đổi so với hiện trạng ban đầu. Ngoài mặt tích cực như khai thông luồng lạch cho giao thông thủy vừa tăng lưu lư ợng dòng ch ảy góp phần thoát lũ cho khu vực đồng bằng chung quanh, vừa tận dụng đư ợc khoáng sản, bên cạnh đó nếu không có biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác và đóng cửa mỏ sẽ có thể gây n ên sạt lỡ, ô nhiễm môi trường nước,… Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường đ ã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, cũng như Luật Khoáng sản và các văn b ản pháp luật liên quan đối với việc bảo vệ môi trư ờng trong và sau khi kết thúc khai thác, Công ty TNHH Trà Ôn đ ã phối hợp với Công ty Môi trường Tầm Nh ìn Xanh lập “Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu, nhánh Trà Ôn, công suất 200.000m3/năm tại xã Tích Thiện – xã Lục Sĩ Th ành, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long”. Dự án được th ành lập nhằm đưa ra các biện pháp, công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác, xây d ựng chương trình qu ản lý và giám sát môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường. Trên cơ sở đó, để cơ quan nhà nước quản lý và kiểm tra xác nhận các công tác đ ã thực hiện như đã nêu Dự án này. Nội dung của Dự án như sau: - Khái quát chung về Dự án; - Trình bày đ ặc điểm công tác khai thác khoáng sản; - Đề xuất ph ương án cải tạo, phục hồi môi trường; - Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường; - Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường. 4
  5. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN 1.1 Thông tin chung - Tên chủ dự án: - Giám đốc: - Địa chỉ: - Điện thoại: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Hình thức đầu tư: Đầu tư m ới. - Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. - Nguồn vốn đầu tư: + Vốn của doanh nghiệp: + Vốn vay trung và dài hạn: 1.2. Cơ sở để lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường 1.2.1 Các văn bản pháp luật 1/ Quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký qu ỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; 2/ Thông tư 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, ph ê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký qu ỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; 3/ Quyết định số 2531/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2006 Ủy ban nhân tỉnh Vĩnh Long về việc phê chuẩn báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cát san lấp trên lòng sông Hậu tại xã M ỹ Hòa, huyện Bình Minh; xã Ngãi Tứ, huyện Tam Bình; xã Thiện Mỹ; Tích Thiện; Phú Th ành; Lục Sĩ Thành, hu yện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. 4/ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long năm 2006; 5/ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 /09 /2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây d ựng công trình. 6/ Công văn số 2615/BXD-VP ngày 30/11/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố chỉ số giá xây dựng quý 3 năm 2009; 7/ Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chí phí đầu tư xây dựng công trình; 8/ Thông tư 18/2008/TT-BXD ngày 06/10/2008 về việc hướng dẫn bổ sung một số phương pháp xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình vào thông tư hướng dẫn lập và qu ản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình số 05/2007/TT- BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng. 1.2.2 Tài liệu cơ sở 1/ Công ty TNHH Trà Ôn, Báo cáo thăm dò mỏ cát san lấp trên lòng sông Hậu 5
  6. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu nhánh Trà Ôn, 2/ Thiết kế cơ sở mỏ cát san lấp trên lòng sông Hậu nhánh Trà Ôn, 3/ Báo cáo đánh giá tác đ ộng môi trường dự án khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu nhánh Trà Ôn, 1.2.3. Tổ chức thực hiện lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường Công ty Cơ quan tư vấn: Giám đốc Công ty: Địa chỉ: Điện thoại: 1.3. Vị trí địa lý Khu vực thực hiện dự án nằm trên lòng Sông Hậu nhánh Trà Ôn tại xã Tích Thiện - xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. Vị trí dự án được mô tả trong “Bản vẽ số 01: Bản đồ vị trí khu vực khai thác” tại Phụ lục kèm theo. Diện tích khai thác là 58,9ha với biên giới khai trường xin khai thác như sau: Bảng 1 : Tọa độ các điểm góc xin khai thác Tọa độ VN2000 Tọa độ Kinh tuyến 105 độ 30 phút UTM múi chiếu 3 độ Điểm góc X(m) Y(m) X(m) Y(m) A 1098017 603778 1098667 548361 B 1098223 604109 1098873 548692 C 1097842 604227 1098492 548810 D 1097309 604543 1097959 549126 E 1097129 604243 1097779 548826 F 1097320 604132 1097970 548715 (Theo bản đồ UTM Việt Nam - Thái Lan tỷ lệ 1: 50.000 tờ Phụng Hiệp, số hiệu 6128 IV do Xí nghiệp Bản đồ Đà Lạt xuất bản năm 1995) - Phạm vi ranh giới + Cách khu vực dự án 470m về phía thượng nguồn có dự án khai thác cát của DNTN Bùi Thưởng. + Về phía hạ nguồn của dự án không có hoạt động khai thác cát nào. + Tại khu vực thực hiện dự án không có các hoạt động nuôi trồng thủy sản. 6
  7. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu Nhìn chung, khu vực khai thác cát lấp trên lòng sông Hậu có vị trí và đ ặc điểm địa lý, kinh tế, nhân văn tương đối thuận lợi cho công tác khai thác mỏ. 1.4. Mục tiêu của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường 1.4.1. Mục tiêu chung Cải tạo phục hồi môi trường để đưa môi trường và hệ sinh thái tương tự như môi trường và h ệ sinh thái trước kh i đi vào khai thác. 1.4.2. Mục tiêu cụ thể Việc xây dựng phương án và lập dự toán ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản nhằm mục đích sau: - Xác đ ịnh những tác động tới môi trường do quá trình khai thác khoáng sản gây ra; - Xác đ ịnh khối lượng những công việc cần phải làm để phục hồi môi trường khu vực dự án: Căn cứ vào đ ặc điểm của mỏ, điều kiện thi công và các điều kiện kinh tế xã hội khác để xác định th ành ph ần công việc và xây dựng phương án tối ưu để phục hồi lại môi trường sinh thái, cảnh quan và đảm bảo yếu tố an toàn cho ngư ời, vật sau khi đã khai thác xong; - Cải tạo, phục hồi môi trư ờng sau khi kết khai thác khoáng sản đảm bảo đưa môi trường tự nhiên như đất, nước, thảm thực vật, cảnh quan của toàn bộ hay từng phần của khu vực mỏ sau khai thác đạt các yêu cầu cải tạo, phục hồi môi trường quy định trong phụ lục 1 của Quyết định 71/2008/QĐ-TTg; phụ lục 2 của Thông tư 34/2009/TT-BTNMT; - Mục đích của việc ký quỹ là bảo đảm nguồn tài chính để cải tạo, phục hồi môi trường sau hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu, nhánh Trà Ôn của Công ty TNHH Trà Ôn thực hiện theo quy định của pháp lu ật; - Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng chi phí thực tế để cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản; Qu ỹ bảo vệ môi trư ờng Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ môi trường địa phương (ở đây là Qu ỹ bảo vệ môi trường Tỉnh Vĩnh Long) được phép nhận ký quỹ của các tổ chức, cá nhân đư ợc phép khai thác khoáng sản. 7
  8. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN 2.1. Khái quát chung về khu vực khai thác khoáng sản 2.1.1. Đặc điểm hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản 2.1.1.1. Đặc điểm địa hình Sông Hậu chảy theo hướng Tây bắc – Đông nam đến đầu cù lao Mây thuộc xã Tích Thiện, huyện Trà Ôn chia làm hai nhánh vòng quanh cù lao Mây và đến cuối cù lao Mây hai nhánh sông hợp lưu thành một. Nhánh sông bên trái cù lao Mây dài 20 km chiều rộng sông từ 300 – 500m, sâu từ 2 – 18m (nhánh Trà Ôn, khu vực thực hiện dự án). Nhánh sông bên phải cù lao Mây là sông chính, chiều ngang sông từ 1.000 – 1.200m, sâu từ 10 – 20m. Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng, độ cao trung bình 1,0 – 1,5m chủ yếu là đồng ruộng, vườn cây ăn trái 2.1.1.2. Điều kiện địa chất và địa tầng mỏ - Địa chất công trình Dựa vào đặc điểm thạch học, tuổi địa chất và các đặc trưng cơ lý (qua quan sát thực địa cũng như nghiên cứu trong phòng), có th ể chia mặt cắt bờ, đáy và lòng sông Hậu trong khu vực thăm dò ra các lớp như sau: - Lớp cát phân bố trên đáy sông tạo nên thân cát san lấp với các đặc điểm h ình dáng, kích thước, độ hạt... đ ã được mô tả chi tiết ở các chương: đặc điểm địa chất mỏ và đặc điểm chất lượng khoáng sản. Độ hạt phổ biến là cát hạt nhỏ đến trung, bở rời bão hoà nước. Thân cát san lấp bị phủ phần ven rìa gần bờ, chúng nằm trực tiếp lên thành tạo sét bột phía dưới. Kết quả thí n ghiệm xác định góc nghỉ của cát ở trạng thái khô từ 31 o52’-33 o19’ trung bình 32o45’. Góc nghỉ của cát ở trạng thái ướt dao động từ 25o12’-26 o52’ trung bình 25o36’. Dung trọng khô lớn nhất từ 1,520-1,590 g/cm3 trung bình 1,553 g/cm3 tương ứng với độ ẩm tốt nhất thay đổi trong khoảng 15,10-18,2% trung bình 16,267%. Bờ và đáy sông (trụ thân khoáng) được cấu tạo bởi sét, sét pha, cát pha tuổi aQ23 và amQ22 -3. Đất dẻo, dẻo mềm, đôi chỗ bị laterit yếu có độ gắn kết lớn h ơn thân khoáng rất nhiều. Điều này có lợi cho sự ổn định cho đáy và bờ sông khi khai thác cát. - Hiện tượng địa chất động lượng dòng sông Tại đoạn sông thăm dò cát san lấp, tốc độ dòng ch ảy vào mùa nước kiệt phần lớn thấp hơn tốc độ cho phép gây rửa xói. Khả năng gây xói m òn bằng dòng chảy v ào mù a này chỉ xảy ra khi nước triều rút mạnh và do sóng vỗ bờ khi gió lớn. Vào mùa nước lớn tốc độ dòng chảy th ường trên 1m/s, trong thời gian lũ lớn tốc độ dòng chảy tăng cao có khi trên 2m/s với lưu lượng lớn tạo xâm thực sâu đáy sông và xói lở vách bờ sông. Ở đoạn sông thăm dò quá trình tích tụ-xâm thực lòng và bờ sông diễn ra thường xuyên trong thời gian mùa lũ, vào mùa nước kiệt lòng sông tương đối ổn định. Sông Hậu tại khu vực này chia làm hai nhánh, đoạn sông thăm dò thuộc nhánh sông nhỏ (nhánh Trà Ôn) và mực nư ớc nông, do đó n ước sông chảy đến đây giảm vận tốc và quá trình tích tụ bùn cát lòng sông diễn ra mạnh mẽ bờ cù lao Mây. Vì vậy việc 8
  9. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu khai thác cát lòng sông cho san lấp mặt bằng xây dựng, vừa nạo vét đáy sông đưa dòng ch ảy ra giữa sông làm chậm lại quá trình xói lở bờ. Qua khảo sát thực địa và điều tra cộng đồng dân cư cho thấy trong những năm gần đây với việc khai thác cát giữa sông đã giảm đáng kể sụp lở bờ sông. Nh ư vậy việc khai thác cát trên cơ sở khoa học sẽ điều tiết dòng chảy theo hướng có lợi nhất. - Độ dốc và khoảng cách khai thác an toàn Góc d ốc bờ khai trường ổn định khi khai thác cát được xác định bởi công thức tính: tg tg =  Trong đó: - : góc ngh ỉ của cát trong nước tĩnh được, lấy trung bình toàn mỏ bằng 25o36’. - : h ệ số an toàn có tính đến tác động của dòng chảy, lấy bằng 1,5. Khoảng cách (bán kính) an toàn kể từ vị trí khai thác ứng với độ sâu khai thác là h (m) được tính theo công thức: h h R  , m. tg tg Đối với độ cao khai thác an toàn ở cote –15m, trong khu vực mỏ có chiều dày cát lớn nhất ở là 8m. Bảng sau cho thấy khoảng cách an to àn ứng với từng độ sâu khai thác. Bảng 2.1: Bán kính ảnh hưởng ứng với từng độ sâu khai thác Độ sâu khai thác, m 1 2 4 6 8 10 Khoảng cách an toàn, m 3,0 6 .0 12.0 18.0 24.0 30.0 Như vậy để đảm bảo an toàn khi khai thác thì khoảng cách xa bờ trong khu mỏ này được chọn là  70m. Lòng sông trong khu vực thăm dò thuộc đoạn hạ nguồn, hiện đang trong giai đoạn mở lòng và tích tụ. Do tác động của thủy triều tại đoạn sông thăm dò hiện tượng mở lòng và tích tụ đang xẩy ra mạnh mẽ, các bãi bồi ngầm nổi lên rất nhanh, n ên hàng năm đang cần nạo vét với một khối lượng lớn để khai thông luồng tàu và hạn chế sự xâm thực khoét sâu vào trong bờ. - Khoáng sản Thân cát có dạng dải kéo dài theo hướng dòng chảy ph ương Tây bắc – Đông nam. chiều d ài thân cát khoảng 1,5 km, chiều ngang 325-397m và chiều dày 0,5m tại trung tâm thân cát. + Thành phần độ hạt 9
  10. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu Kết quả phân tích 148 mẫu độ hạt cơ b ản và tổng hợp thành phần cát theo các bè cỡ hạt trong các lỗ khoan và khối trữ lượng cho thấy thành ph ần hạt trung b ình trong các khối trữ lượng trong diện tích thăm dò như sau: Bảng 2.2: Thành phần độ hạt cát sông Tên khối trữ Khu vực Thành phần % trung bình theo các cỡ hạt lượng 2 -0,5mm 0,5-0,25mm 0,25-0,1mm
  11. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu Mức hàm lư ợng (%) Thành phần oxyt Thấp nhất Cao nhất Trung bình CaO 0 ,00 0,12 0 ,06 Na2O 0 ,87 0,89 0 ,88 K2O 1 ,59 1,62 1 ,60 P2O5 0 ,03 0,04 0 ,03 MNK 1 ,58 1,84 1 ,68 Tổng 99,04 99,42 99,21 SO3 0 ,00 0,01 0 ,00 + Kết qủa trọng sa Hàm lượng các khoáng vật đi kèm trong cát như sau (kg/m3): Ilmenit từ 0,022- 0,104 trung bình 0,056; turmalin 0-0,017 trung bình 0,002; limonit từ 0-0,027 trung bình 0,008; hematit từ 0,002-0,255 trung bình 0,078; granat từ 0,0-0,034 trung bình 0,01; zircon 0,004-0,072 trung bình 0,03; rutin 0,002 -0,02 trung bình 0,009; anata 0,01-0,037 trung bình 0,02; leucoxen 0,005 -0,019 trung bình 0,011; apatit 0,0; ziatolit 0,0. Nhìn chung sự có mặt của các khoáng vật sa khoáng trong cát có hàm lượng đều ở mức rất thấp so với h àm lượng công nghiệp, không ảnh hưởng đến chất lượng cát san lấp. + Kết qủa đầm nện Theo 6 m ẫu cơ lý - đầm nện tiêu chuẩn cho kết quả như sau: Góc nghỉ của cát ở trạng thái khô dao động từ 31o52’-33 o19’ trung bình 32 o45’. Góc ngh ỉ của cát ở trạng thái ướt dao động từ 25o12’- 26 o52’ trung bình 25 o36’. Dung trọng khô lớn nhất từ 1,520 -1,590g/cm 3 trung bình 1,553g/cm3 tương ứng với độ ẩm tốt nhất thay đổi trong khoảng 15,10-18,2% trung bình 16,267%. - Đặc điểm địa chất thủy văn - Nước mặt - sông Hậu Khu vực dự án nằm trên lòng Sông Hậu. Sông Hậu là một trong 2 nhánh chính của hệ thống sông Mê Kông tạo n ên đồng bằng châu thổ miền Tây Nam Bộ. Sông Hậu ch ảy theo hướng Tây bắc - Đông nam từ biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia ra đến biển Đông dài khoảng 200km, đoạn sông trong khu vực thăm dò cát san lấp chia làm hai nhánh. Từ tháng 9 đến tháng 11 nư ớc sông dâng cao và thường gây ngập lụt trên hầu hết đồng bằng, từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau nước sông hạ thấp và vùng cửa sông thường bị xâm nhập mặn do triều cường biển Đông. Đoạn sông thăm dò nằm cách cửa biển Đông khoảng 70km và là khu vực chưa bị xâm nhập mặn theo nước triều. Chế độ thủy văn Sông Hậu trên đo ạn sông chịu ảnh h ưởng của chế độ bán nhật triều không đều. Trong một tháng có hai kỳ triều cường và hai k ỳ triều kém, độ dao động bề mặt n ước sông giữa lúc cao nhất và thấp nhất từ 1,0 đến 2,0m. Hàng năm lũ gây ngập lụt không lớn từ 0,5-1,0m trên toàn vùng đồng bằng thấp tỉnh Vĩnh Long. 11
  12. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu Toàn bộ cát san lấp trong diện tích thăm dò đ ều ngập trong nước sông từ 3m nơi cạn nhất đến 12m nơi sâu nhất. - Thời gian nước ròng: HCO377Cl16 Mẫu HN1 M0,109 pH7,86 Ca51Na22Mg20 Nước bicarbonat Canxi HCO379Cl13 Mẫu HN2 M0,102 pH7,94 Ca52Na22Mg21 Nước bicarbonat Canxi - Thời gian nước lớn: HCO378Cl14 Mẫu HN3 M0,097 pH7,97 Ca52Na22Mg21 Nước bicarbonat Canxi HCO379Cl13 Mẫu HN4 M0,100 pH8,09 Ca50Na22Mg23 Nước bicarbonat Canxi Nước chảy về mùa khô thường trong, mùa lũ dòng n ước chứa nhiều phù sa nên có màu nâu. Nước sông không có tính ăn mòn. Nư ớc ngọt quanh năm, dân sử dụng sinh hoạt, tưới tiêu. - Hiện trạng vách bờ sông Sông Hậu tại khu vực này chia làm hai nhánh, đoạn sông thăm dò thuộc nhánh sông nhỏ ( nhánh Trà Ôn) và m ực nước nông, do đó nước sông chảy đến đây giảm vận tốc và quá trình tích tụ bùn cát lòng sông diễn ra mạnh mẽ bờ cù lao Mây. - Nước dưới đất Trong khu vực thăm dò chủ yếu gồm các trầm tích lỗ hổng thuộc Thống Holocen. Trong các tầng chứa nước lỗ hổng, các trầm tích Holocen thư ợng lộ ra trên mặt và đưới đáy sông. Trong khu vực thăm dò chúng bao gồm các tầng chứa nước lỗ hổng như sau: + Tầng chứa n ước lỗ hổng các trầm tích Holocen hạ - trung (Q21) phân bố dưới độ sâu từ 17m trở xuống trong trầm tích hỗn hợp sông biển với thành phần: sét, sét bột và mùn thực vật. + Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Holocen trung - thượng (Q22) gồm: bột, sét, cát mịn. + Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Holocen thư ợng (Q23) trong lòng sông gồm: cát hạt nhỏ đến trung chiếm chủ yếu và bở rời do đó mức độ chứa nước dồi dào. 12
  13. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu + Các trầm tích Holocen bị mạng lưới sông rạch phân cắt mạnh mẽ, trong đó sông Hậu phân cắt khá sâu qua các trầm tích Holocen thượng, trung - thượng. Nước sông có tác động rất lớn đến động thái của nước dư ới đất, chiều sâu của mực nước ngầm trong khu vực dao động theo sự lên xuống của mực n ước sông. 2.1.2 K hái quát về khu mỏ 2.1.2.1. Biên giới mỏ khai thác - Chiều d ài toàn bộ thân cát: 1.000m; - Chiều rộng thân cát: 330 -390m; - Chiều rộng than cát trung bình: 336m; - Khoảng cách xa bờ: + Điểm A cách bờ 125 m (xã Lục Sĩ Thành) + Điểm B cách bờ 100m (xã Tích Thiện) + Điểm C cách bờ 120m (xã Tích Thiện) + Điểm D cách bờ 110m (xã Tích Thiện) + Điểm F cách bờ 150m (xã Lục Sĩ Thành) + Điểm E cách bờ 130m (xã Lục Sĩ Thành) - Cách ranh giới tỉnh Trà Vinh 950m; - Diện tích khu vực khai thác: 354.000 m2. 2.1.2.2. Công suất khai thác Mỏ cát san lấp ở đây nằm trên lòng Sông Hậu nhánh Trà Ôn trên khoảng chiều dài 1,0 km và diện tích khoanh tính trữ lượng là 1.250.369 m3, với chiều dài thân cát khá lớn, tuỳ theo thiết bị khai thác được huy động công suất có thể đạt 200.000- 250.000 m3/năm. Xem xét các điều kiện trên dự án chọn công suất: khai thác cát san lấp với công suất 200.000 m3/năm. 2.1.2.3. Tuổi thọ mỏ - tiến độ thực hiện a) Tuổi thọ mỏ Trữ lượng trong biên giới khai trường (khu vực đư ợc phép khai thác): 1.250.369 m3. Công suất mỏ: 200.000 m3/năm. Do đặc điểm của khu vực thân cát là cát san lấp có thể tự chảy ngo ài vào khi khai thác cát trong ph ạm vi khai trư ờng. Vì vậy không có sự tổn thất trong qúa trình khai thác. Do thời gian điều tra, thăm dò ngắn (6 tháng) không đủ thời gian để đánh gía tốc độ bồi lắng của cát ở khu vực khai thác. Trong dự án này chỉ tính tuổi thọ mỏ theo chỉ tiêu tĩnh QĐC , năm T= Q 13
  14. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu Trong đó : : Tuổi thọ mỏ (năm) T QĐC : Trữ lượng trong biên giới khai trường: 1.250.369 m3 : Công suất sản xuất một năm; 200.000 m3/năm Q Từ đó xác định đ ược tuổi thọ của mỏ: 6,3 năm (Lấy tròn), tương đượng 6 năm 4 tháng b) Tiến độ thực hiện Giai đoạn 1: Chuẩn bị khai thác (từ tháng 2/2010 - 5/2010) Sau khi có giấy phép khai thác, thực hiện thả phao xác định biên giới khu mỏ, biên giới các khai trường, tập kết thiết bị, phương tiện và nhân lực. Diện tích mỏ được cấp phép sẽ được Công ty hợp đồng thả phao hướng dẫn luồng với Cơ quan quản lý đường thủy. Quy cách phao theo quy định ngành, vị trí thả phao của từng khai trường được tuân thủ theo “Dự án đầu tư” được duyệt. Giai đoạn 2: Đi vào khai thác ( tháng 6/2010 – 4/2020) Giai đoạn 3: Đóng cửa mỏ ( tháng 5/2020) Sau khi kết thúc khai thác, Chủ đầu tư tiến hành các thủ tục cần thiết để đóng cửa mỏ. Chủ dự án thực hiện các biện pháp phục hồi môi trường theo như « Dự án cải tạo phục hồi môi trường » đã nêu ra. Báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường làm các thủ tục đóng cửa mỏ theo đúng quy định của Pháp luật. c) Chế độ làm việc Mỏ làm việc theo chế độ : 270 ngày Số ca làm việc trong ngày : 1 ca Số giờ làm việc trong ca : 8 giờ 2.2. Phương pháp khai thác 2.2.1. Cô ng nghệ sử dụng trong khai thác Khai thác cát sông về thực chất là nạo vét lòng sông để lấy cát. Các phương pháp khai thác cát được biết đến nay như sau: + Xáng cạp Ho ạt động theo nguyên lý: vật liệu khai thác được đánh tơi tại chỗ trong nước bằng bộ phận khoan phá có thể điều chỉnh theo độ sâu và các hướng tạo th ành dung dịch lỏng và được bơm bằng loại bơm thủy lực lên phương tiện vận chuyển hoặc lên bờ. Công nghệ n ày cho năng suất khá cao, vận h ành đơn giản, có thể hút được sạn sỏi kích thước đến 10mm. + Tàu cuốc (hay còn gọi là xáng guồng) Ho ạt động theo nguyên lý: Cát ở đ áy sông được đưa lên m ặt sông và rót vào phương tiện vận chuyển bằng một hệ thống gàu lắp trên một sợi dây xích lớn. Bánh 14
  15. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu răng chủ động được truyền động từ hệ thống máy động lực làm cho cả hai hệ thống xích - gàu hoạt động guồng liên tục. Các gàu lần lư ợt cuốc vào đáy sông và đưa bùn cát rót vào phương tiện ở vị trí bắt đầu đi xuống. Thiết bị này cho năng suất cao phù hợp với công suất khai thác lớn. + Máy xúc gàu treo (xáng cạp) Nguyên lý ho ạt động: Gàu thả rơi tự do theo trọng lực xuống đáy sông hai nửa gàu đư ợc mở ra, nhờ lực kéo của cáp hai nửa gàu dưới khép lại cạp vào vật liệu khai thác và nh ờ hệ thống cáp nâng, gàu được kéo lên khỏi mặt nước và rót vật liệu vào phương tiện vận chuyển. Năng su ất phù hợp với sản lượng vừa và nhỏ, có thể khai thác ở chỗ n ước sâu đến 30m. Lựa chọn công nghệ : Qua nghiên cứu 3 loại hình công nghệ khai thác nêu trên, với sản lượng 200.000m 3/năm là tương đối nhỏ và vật liệu khai thác là cát nên phù hợp nhất cho việc khai thác cát ở đây dùng máy xúc gàu treo (xáng cạp). Quá trình hoạt động của dự án được tóm tắt trong sơ đồ sau: Sạt lở, Xáng cạp - Ồn Xói mòn - Khí thải - Ô nhiễm môi trường nước Xà lan - Sự cố môi trường - Ồn - Khí thải Vận chuyển - Sự cố môi trường Hình 1: Sơ đồ hoạt động và các yếu tố tác động môi trường của dự án 2.2.2. Trình tự và hệ thống khai thác - Mở vỉa Lộ ra trên đáy sông, không bị phủ bởi lớp đất bùn, nên công tác mở vỉa khá đ ơn giản, các phương tiện khai thác trực tiếp xúc vào lớp cát. Vị trí khai thác cát đầu tiên là ở giữa thân cát, khai thác dọc sông và phát triển xang hai bên. - Trình tự khai thác Trên bình đồ tính trữ lượng phần báo cáo thăm dò đ ịa chất cho ta thấy khối lượng thân cát trong khai trường khá đồng đều và tương đối dày. Vì thế trình tự khai thác ở đây là theo các lớp, mỗi lớp khai thác không lớn hơn 2 m chiều sâu, cách đáy tối thiểu 1m. - Hệ thống khai thác Có th ể dùng hai h ệ thống khai thác: + Khai thác dọc sông theo từng luồng (Hệ thống khai thác dọc). 15
  16. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu + Khai thác ngang sông từng luồng (Hệ thống khai thác ngang). Để khai thông luồng lạch thuận tiện cho dòng chảy, dự án đ ưa ra phương án tiến hành khai thác dọc sông theo từng tuyến luồng và phân lớp. 2.2.3. Công tác vận tải trong và ngoài mỏ Cát được khai thác lên bán trực tiếp cho khách hàng. Vận tải ngo ài mỏ do khách hàng đảm nhận 2.2.4. Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc) 2.2.4.1. Nhu cầu sử dụng nước Nhu cầu sử dụng nước chủ yếu phục vụ sinh hoạt của cán bộ công nhân viên. Với tổng số lao động làm việc tại khu này là 14 người, nhu cầu sử dụng n ước của mỗi người là 70 lít/người.ca (TCXD 33 -2006) thì lượng nư ớc cần thiết là khoảng 0,98m 3/ngày. Giải pháp cung cấp: khi triển khai dự án, Công ty sẽ hợp đồng với nhà dân gần mỏ để cung cấp nước. Lượng nước cấp sẽ được Công ty d ùng canô vận chuyển đến từng xa lan. 2.2.4.2. Nhu cầu nguyên nhiên liệu Khối lư ợng khai thác hàng năm là 200.000m3/năm, với thiết bị sử dụng tại mỏ thì nhiên liệu cấn thiết là 30.000lít/năm. 2.2.4.3. Nhu cầu sử dụng điện Do khai thác cát trên sông nên không sử dụng hệ thống đư ờng dây điện thắp sáng. Thiết bị sử dụng cho thắp sáng trên h ệ thống xáng xạp vào buổi tối là đèn sạc. Thiết bị đèn sạc sẽ được nạp điện tại văn phòng m ỏ của Công ty, sau đó đem ra sử dụng thắp sáng vào buổi tối. 2.2.4.4. Thông tin liên lạc Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài mỏ đư ợc trang bị điện thoại điện thoại di động. Việc khai thác cách bờ không xa hàng ngày vẫn ra vào bến bãi, trong trường hợp liên lạc có canô riêng. 2.2.4.5. Sửa chữa cơ điện và kho tàng Do Công ty có các thiết bị đã thành lập bộ phận sửa chữa chung n ên không thành lập bộ phận sửa chữa riêng. Đối với công tác sửa chữa lớn trung đại tu có thể thuê một đơn vị chuyên sửa chữa cơ khí. 2.2.5. Tổng mặt bằng khai thác mỏ Tại văn phòng mỏ của doanh nghiệp đ ã xây d ựng văn phòng kiên cố, Do không bán cát trên bờ nên dự án không cần đầu tư bến bãi. 2.3. Hiện trạng môi trường 2.3.1. Hiện trạng môi trường nước - Tiêu chu ẩn so sánh chất lượng môi trường nước tại khu vực khai thác (sông Hậu) áp dụng theo QCVN 08:2008/BTNMT, cột A2 Vị trí lấy mẫu được tổng hợp tại Bảng 3 và mô tả trong “Bản vẽ số 02: Sơ đồ vị 16
  17. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu trí lấy mẫu” tại Phụ lục 4 của báo cáo. Kết quả phân tích được tổng hợp tại Bảng 2.4. Bảng 2.4: Vị trí các điểm lấy mẫu chất lượng nước mặt TT Số hiệu mẫu Vị trí lấy mẫu Toạ độ VN 2000 T.g lấy mẫu X = 548 492.70 - Vị trí đầu mỏ, cách ranh 1 NM1 11 /2009 giới phía trên 100 m. Y = 1 098 852.86 X = 548 483.80 - Vị trí trung tâm mỏ, gần bờ 2 NM2 11 /2009 phải Y = 1 098 206.71 X = 549 013.27 - Vị trí cuối mỏ, cách ranh 3 NM3 11 /2009 giới phía dưới 100 m. Y = 1 097 776.03 Bảng 2.5 : Kết quả phân tích chất lượng nước mặt Q CVN 08:2008 STT Chỉ tiêu MN1 MN2 NM3 Đơn vị Cột A2 1 pH - 6,1 6,23 6,53 6-8,5 Độ đục 2 NTU 255 280 226 - ≥5 3 DO mg/l 4,70 2,51 3,45 4 COD mg/l 99 91 70 15 5 BOD5 mg/l 24 21 17 6 Amoni NH4- 6 mg/l 43,07 41,26 37,35 0 ,2 Cl- 7 mg/l 62 65 58 400 NO3- 8 mg/l 2,82 1,92 2,75 5 P O4 3 - 9 mg/l 0,12 0,16 0,11 0 ,2 10 TSS mg/l 72 26 62 30 11 Fe mg/l 3,24 2,80 3,05 1 12 Pb mg/l 0 ,005 0 ,007 0,009 0 ,02 KPH KPH KPH 0 ,02 Tổng dầu mỡ 13 mg/l (
  18. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu 08:2008/BTNMT, cột A2 (dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công ngh ệ xử lý ph ù h ợp) như sau: - BOD5 cao gấp 2- 4 lần quy chuẩn cho phép; - COD cao gấp 6 lần quy chuẩn cho phép; - Tổng chất rắn lơ lửng (SS) cao gần gấp hơn 2 lần quy chuẩn cho phép; - Nồng độ pH và d ầu mỡ nằm trong quy chuẩn cho phép; - Lượng nitơ amoni cao nhưng nitrit lại thấp h ơn tiêu chu ẩn, PO43- cũng thấp hơn quy chuẩn cho thấy tuy n ước sông đã có dấu hiệu ô nhiễm dinh dưỡng nhưng vẫn chưa chuyển hóa thành nitric. - Hàm lượng Fe vượt quy chuẩn 3 lần nhưng hàm lượng Chì lại đạt quy chuẩn giới hạn. - Coliform tại cả ba mẫu phân tích đều vượt quy chuẩn cho phép. 2.3.2. Hiện trạng môi trường không khí Quá trình khảo sát đánh giá chất lượng môi trường không khí tại khu vực triển khai dự án, đơn vị tư vấn đ ã tiến hành đo các thông số môi trường không khí tại vị trí dự án KK1, KK2 và KK3 ( th ể hiện cụ thể trên Bản vẽ số 02: Bản đồ hiện trạng môi trường) để xác định phông môi trường tự nhiên. Thời gian đo đạc từ 8h00’ đến 10h00’ trong điều kiện thời tiết b ình thường, dự án chưa khai thác. Kết quả đ ược trình bày trong bảng 2.6 và bảng 2.7. Các vị trí lấy mẫu và số hiệu tương ứng trình bày trong Bảng sau: Bảng 2.6: Vị trí các điểm lấy mẫu không khí Số hiệu TT Vị trí lấy mẫu Toạ độ VN 2000 T.g lấy mẫu mẫu X = 548 442.47 - Vị trí đầu mỏ, cách ranh giới 1 KK1 11/2009 phía trên 60m. Y = 1 098 786.99 X = 548 515.35 - Vị trí trung tâm mỏ, gần bờ 2 KK2 11/2009 phải Y = 1 098 146.01 X = 548 968.41 - Vị trí cuối mỏ, cách ranh giới 3 KK3 11/2009 phía dư ới 70m. Y = 1 097 770.82 Bảng2.7: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí QCVN K ết quả đo đạt Stt Các chỉ tiêu Đơn vị 05:2009 KK1 KK2 KK3 (TB 1 giờ) 0 Nhiệt độ 01 C - 32,2 33,8 33,8 Độ ẩm 02 % - 75,3 72,5 72,1 Áp suất khí quyển 03 Atm - 1 1 1 18
  19. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu Tốc độ gió, hướng 1 ,3-TN-ĐB 1,8 - TN-ĐB 0,5- TN-ĐB 04 m/s - Độ ồn 05 d Ba - 58,2 61,3 69,3 mg/m3 Bụi 06 0,3 0,068 0 ,071 0 ,074 mg/m3 07 SO2 0,35 0,032 0 ,052 0 ,057 mg/m3 08 NO2 0,2 0,067 0 ,096 0 ,091 mg/m3 09 CO 30 2,790 2 ,912 2 ,879 Nguồn: Viện Tài nguyên và Môi trường tại Tp.Hồ Chí Minh Qua kết quả đo các thông số môi trường không khí, nồng động bụi và khí độc tại cả ba vị trí đều đạt theo tiêu chuẩn QCVN 05:2009/BTNMT. 2.3.3. Hiện tượng xói lỡ bờ sông Sông Hậu nhánh Trà Ôn tại khu vực này chia làm hai nhánh, đo ạn sông thăm dò thuộc nhánh sông nhỏ và m ực nước nông, do đó nước sông chảy đến đây giảm vận tốc và quá trình tích tụ bùn cát lòng sông diễn ra mạnh mẽ bờ cù lao Mây, tại khu vực thực hiện dự án không có hiện tư ợng xói lở bờ sông. Vì vậy việc khai thác cát lòng sông cho san lấp mặt bằng xây dựng, vừa nạo vét đáy sông đưa dòng chảy ra giữa sông, ch ỉnh trị dòng ch ảy, làm chậm lại quá trình xói lở bờ. 2.3.4. Tài nguyên sinh vật Quá trình khảo sát, điều tra hiện trạng hệ sinh thái tự nhiên khu vực dự án cho thấy: a) Về thực vật Thực vật hai bên b ờ sông chủ yếu là cây bụi, tre, nứa. Một số hộ dân sống dọc hai bên bờ trồng cây ăn trái (cam bưởi...), vài diện hẹp trồng lúa nước. b) Về động vật Trên diện tích đất dọc hai bên bờ sông không có động vật quý hiếm, chủ yếu là vật nuôi nh ư heo, gà…h ầu hết các hộ dân trong khu vực đều chăn nuôi gia cầm để tự cung tự cấp thực phẩm như thịt, trứng, …. Quy mô chăn nuôi không lớn, gia cầm, gia súc được nuôi bằng các ph ương pháp dân gian thông dụng, không có hộ gia đ ình chăn nuôi số lượng lớn theo các biện pháp công nghiệp. Ngo ài ra, trên diện tích dự án còn có một số hộ nuôi trồng thuỷ sản với quy mô nhỏ, hoạt động theo thời vụ. Với các đặc điểm về điều kiện tự nhiên và môi trường của dự án như đã trình bày ở trên, việc khai thác cát san lấp của dự án sẽ tác động trực tiếp đến môi trường tự nhiên khu vực. Vì vậy, việc khai thác cát phải gắn liền với các vấn đề bảo vệ môi trường bền vững, khắc phục và h ạn chế đến mức thấp nhất các yếu tố có hại đến môi trường, phát huy các yếu tố tích cực khi khai thác giúp khai thông dòng chảy góp phần hạn chế tình trạng ứ đọng làm thay đổi dòng chảy, việc khai thác cát cũng là các yếu tố có lợi thiết thực. 2.4. Tác động đến môi trường 2.4.1. Ô nhiễm không khí 19
  20. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác cát san lấp trên lòng sông Hậu 2.4.1.1. Ô nhiễm khí thải - Nguồn phát sinh: n guồn khí thải chủ yếu đư ợc phát sinh từ động cơ vận hành phương tiện khai thác có sử dụng dầu diesel (xáng cạp, tàu kéo). Khí th ải động cơ là những khí độc hại cho sức khỏe con người, trong đó gồm: tro bụi, SOx, NOx, COx và h ydrocarbon. - Thời gian phát sinh : trung bình là 8giờ/ca - Tải lượng: Động cơ của xáng cạp, tàu kéo sinh ra các khí th ải khi đốt nhiên liệu dầu như: CO, COx, NOx, SOx, CxHy và bụi tro. Khối lượng khai thác 200.000 m3/năm như sau thì tải lư ợng lớn nhất các chất ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sẽ đưa vào môi trường không khí: 7,128 kg SO2; 3,456kg NO2; 0,099kg Bụi và 0,086kg SO3. 2.4.1.2. Ô nhiễm tiếng ồn - Nguồn phát sinh tiếng ồn chủ yếu từ hoạt động khai thác của xáng cạp, tập trung tại khu vực mỏ n ên nguồn ồn cố định. Độ ồn phát sinh liên tục trong suốt ca sản xuất sẽ gây ra tác động cộng hư ởng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của công nhân lao động. - Độ ồn tổng cộng từ hoạt động khai thác là 90dBA, tiếng ồn phát sinh sẽ suy giảm theo khoảng cách. - Th ời gian phát sinh: trong suốt thời gian hoạt động của dự án, trung bình 8h/ngày (thời gian hoạt động thực tế). 2.4.2. Ô nhiễm môi trường do nước thải 2.4.2.1. Nước thải sinh hoạt - Nguồn phát sinh: phát sinh do hoạt động sinh hoạt, làm việc của cán bộ công nhân viên làm việc tại mỏ. - Khu vực phát sinh: tại khu vực văn phò ng mỏ. - Thành phần: chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, chất rắn lơ lửng, vi sinh vật,… - Khối lượng: với tổng số cán bộ công nhân viên trong mỏ là 14 ngư ời, theo TCXD 33-2006 thì nhu cầu sử dụng nước 0,98 m3/ngày, tải lượng nước thải 0,784 m3/ngày (tải lượng nước thải bằng 80% lượng nước sử dụng). 2.4.2.2. Nước thải sản xuất + Nguồn phát sinh: chủ yếu là nước chảy từ cát lấy ở đáy sông lên khoang tàu, sà lan. + Khu vực phát sinh: chủ yếu tại khu vực khai thác cát. + Thành phần: bùn đất, dầu mỡ, … + Thời gian: phát sinh trong suốt thời gian mỏ hoạt động, khoảng 8h/ngày. 2.4.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn 2.4.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2