intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Luận chứng kinh tế kỹ thuật - Dự án nhà hàng Best Food

Chia sẻ: Sdfcdxgvf Sdfcdxgvf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

262
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dự án nhà hàng Best Food trình bày về nhà hàng phục vụ các món ăn đặc sản của miền Nam, chủ yếu nhắm đến đối tượng nhân viên văn phòng tại khu vực quận 1 và quận 3 TP. HCM. Điểm đặc biệt của Best Food là, ngoài chất lượng sản phẩm và cung cách phục vụ chuyên nghiệp, còn cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn dinh dưỡng với mức phí phải chăng nhằm giúp khách hàng lựa chọn thực phẩm hợp lý có lợi cho sức khỏe.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Luận chứng kinh tế kỹ thuật - Dự án nhà hàng Best Food

  1. 2011 LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT Dự án nhà hàng Best Food Best Food là nhà hàng phục vụ các món ăn đặc sản của miền Nam, chủ yếu nhắm đến đối tượng nhân viên văn phòng tại khu vực quận 1 và quận 3 TP. HCM. Điểm đặc biệt của Best Food là, ngoài chất lượng sản phẩm và cung cách phục vụ chuyên nghiệp, còn cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn dinh dưỡng với mức phí phải chăng nhằm giúp khách hàng lựa chọn thực phẩm hợp lý có lợi cho sức khỏe. Luận chứng bao gồm tất cả những nghiên cứu sâu sắc, toàn diện và khoa học các vấn đề có liên quan đến sự hoạt động của Best Food trong tương lai. Be st Food Company 20/10/2011
  2. MỤC LỤC 1. Những căn cứ để nghiên cứu về sự cần thiết đầu tư............................................ 3 1.1. Xuất xứ và căn cứ pháp lý ................................................................................ 3 1.1.1. Xuất xứ ..................................................................................................... 3 1.1.2. Căn cứ pháp lý......................................................................................... 3 1.2. Nguồn gốc tài liệu sử dụng............................................................................... 4 1.3. Phân tích cơ bản về tự nhiên, kinh tế, xã hội.................................................. 4 1.3.1. Tự nhiên ................................................................................................... 4 1.3.2. Kinh tế-xã hội .......................................................................................... 5 1.4. Mục tiêu đầu tư .................................................................................................. 5 1.5. Phân tích thị trường ........................................................................................... 6 1.5.1. Đánh giá kết luận nhu cầu hiện tại, dự báo nhu cầu tương lai .......... 6 1.5.2. Các căn cứ về khả năng phát triển, khả năng sản xuất ....................... 7 1.5.3. Đối thủ cạnh tranh................................................................................... 8 1.5.3.1. Các đối thủ cạnh tranh nước ngoài ....................................................... 8 1.5.3.2. Các đối thủ cạnh tranh nội địa............................................................... 9 1.5.4. Sản phẩm và Dịch vụ được lựa chọn.................................................... 9 1.5.4.1. Mô tả sản phẩm và dịch vụ .................................................................... 9 1.5.4.2. Vị trí........................................................................................................ 10 1.5.5. Dự báo về số lượng và giá cả hàng bán ra, khả năng cạnh tranh với các nhà sản xuất trong và ngoài nước, khả năng thâm nhập thị trường, hướng lựa chọn thị trường................................................................................................. 11 2. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất ................................................................. 12 2.1. Phương án đầu tư ............................................................................................. 12 2.2. Hình thức đầu tư............................................................................................... 12 2.3. Lựa chọn công suất .......................................................................................... 12 3. Chương trình sản xuất và các yêu cầu đáp ứng.................................................. 13 3.1. Sản xuất ............................................................................................................. 13 3.2. Đặc điểm nguyên vật liệu ............................................................................... 14 3.3. Yêu cầu dự trù nguyên vật liệu ...................................................................... 15 4. Chương trình cung cấp nguyên vật liệu sản xuất............................................... 15 4.1. Nguồn nguyên vật liệu .................................................................................... 15 4.2. Lịch trình cung cấp .......................................................................................... 17 4.3. Các giải pháp đảm bảo kết cấu hạ tầng và phục vụ sản xuất...................... 18 4.4. Chương trình bán hàng .................................................................................... 20 5. Các phương án về khu vực địa điểm và địa điểm cụ thể .................................. 20 6. Phần công nghệ kỹ thuật ....................................................................................... 22 6.1. Công nghệ......................................................................................................... 22 6.2. Thiết bị .............................................................................................................. 24 7. Xây dựng và tổ chức thi công xây lắp ................................................................. 25 8. Ước tính nhu cầu lao động sơ bộ ......................................................................... 30 1
  3. 8.1. Phân bổ lao động.............................................................................................. 30 8.2. Thuê mướn và đào tạo ..................................................................................... 32 9. Phân tích kinh tế tài chính..................................................................................... 33 9.1. Dự toán tổng kinh phí đầu tư cho dự án bằng tiền Việt Nam..................... 33 9.2. Dự toán chi phí hoạt động cho năm đầu tiên ................................................ 34 9.3. Dự toán doanh thu............................................................................................ 35 9.4. Dự toán lợi nhuận............................................................................................. 36 9.5. Dự toán sử dụng vốn........................................................................................ 36 9.6. Dự toán doanh thu và lợi nhuận trong 5 năm đầu kinh doanh ................... 36 9.7. NPV & IRR....................................................................................................... 37 10. Phân tích kinh tế xã hội....................................................................................... 37 11. Tổ chức, thực hiện ............................................................................................... 38 PHỤ LỤC 1: CÁC BẢNG EXCEL PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH .............................. 41 PHỤ LỤC 2: MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KINH DOANH ........................ 41 PHỤ LỤC 3: MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT........................................................... 43 PHỤ LỤC 4: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIÁY PHÉP XÂ Y DỰNG .................. 46 2
  4. 1. Những căn cứ để nghiên cứu về sự cần thiết đầu tư 1.1. Xuất xứ và căn cứ pháp lý 1.1.1. Xuất xứ Thành phố Hồ Chí Minh ngày càng phát triển mạnh mẽ, đời sống của nhân dân liên tục được nâng cao đã dẫn đến sự ra đời của vô số trung tâm vui chơi giải trí, ẩm thực…nhằm đáp ứng nhu cầu của từng bộ phận dân cư khác nhau. Bên cạnh đó, cùng với dân trí ngày càng được nâng cao, đã bắt đầu xuất hiện mối quan tâm lo lắng đến những vấn đề về sức khỏe. Trước đây, người dân chủ yếu mang tư tưởng “có bệnh rồi mới chữa”, nhưng cùng với những tuyên truyền thực tế của các bộ, ngành y tế cũng như hiện tượng các loại bệnh thời đại (béo phì, gan nhiễm mỡ, tiểu đường…) ngày càng lan rộng trong xã hội, thì người ta đã dần chuyển mối quan tâm sang “phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Từ đó, dinh dưỡng trong thực phẩm hàng ngày đã nhận được sự chú ý tích cực, đặc biệt là trong giới văn phòng và các bà nội trợ. Điều này chứng tỏ vấn đề dinh dưỡng và sức khỏe là một nhu cầu tiềm ẩn có thể được khai thác hiệu quả. 1.1.2. Căn cứ pháp lý - Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Nghị định của Chính Phủ số 43/2010/NĐ-CP ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2010; - Nghị định của Chính Phủ số 139/2007/NĐ-CP ban hành ngày 05 tháng 9 năm 2007; - Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ kế hoạch Đầu tư; - Thông tư số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA áp dụng từ ngày 13 tháng 7 năm 2009 ; - Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam; - Quyết định số 337/QĐ-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu tư ngày 10/4/2007 Về v iệc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam; - Thông tư quy định về điều kiện kinh doanh tại cơ sở lưu trú du lịch và nhà hàng ăn uống ban hành bởi Bộ Thương mại, Tổng cục Du lịch; - Các tiêu chuẩn môi trường, bao gồm cả tiêu chuẩn chất lượng môi trường, tiêu chuẩn thải…; - Các văn bản pháp quy khác về quản lý môi trường. 3
  5. 1.2. Nguồn gốc tài liệu sử dụng Tài liệu sử dụng trong luận chứng kinh tế kỹ thuật này bao gồm những văn bản pháp luật đã được phê duyệt bởi Nhà Nước, các nghiên cứu thực hiện bởi các tổ chức kinh tế và xã hội học đáng tin cậy, kết quả nghiên cứu của nhóm đầu tư và một số tài liệu riêng lẻ khác từ các nguồn có uy tín. 1.3. Phân tích cơ bản về tự nhiên, kinh tế, xã hội 1.3.1. Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh có tọa độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay. Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, Thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông quan trọng về cả đường bộ, đường thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế. Về thủy văn, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất đa dạng. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, Thành phố Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu từ tháng 5 tới tháng 11, còn mùa khô từ tháng 12 tớ i tháng 4 năm sau. Trung bình, Thành phố Hồ Chí Minh có 160 tới 270 giờ nắng một tháng, nhiệt đó trung bình 27 °C, cao nhất lên tới 40 °C, thấp nhất xuống 13.8 °C. Hàng năm, thành phố có 330 ngày nhiệt độ trung bình 25 tới 28°C. Có thể nói Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng không có gió bão. Cũng như lượng mưa, độ ẩm không khí ở thành phố lên cao vào mùa mưa, 80%, và xuống thấp vào mùa khô, 74.5%. Trung bình, độ ẩm không khí đạt bình quân 79.5%/năm. Với tốc độ gia tăng dân số quá nhanh, cơ sở hạ tầng chưa kịp quy hoạch nâng cấp tổng thể, ý thức một số người dân lại quá kém trong nhận thức và bảo vệ môi trường chung... Vì vậy, Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đang phải đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường quá lớn. Kết luận: Khí hậu tương đối thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề ô nhiễm môi trường gây ra nhiều tác hại nhưng cũng góp phần đánh động người dân các vấn đề về sức khỏe, nên trong chừng mực nào đó lại có lợi khi cung cấp các dịch vụ có liên quan đến sức khỏe. 4
  6. 1.3.2. Kinh tế-xã hội Thành phố Hồ Chí Minh giữ vai trò đầu tàu kinh tế của cả Việt Nam. Thành phố chiếm 0.6% diện tích và 8.34% dân số của Việt Nam nhưng chiếm tới 20.2% tổng sản phẩm, 27.9% giá trị sản xuất công nghiệp và 34.9% dự án nước ngoài. Nền kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh đa dạng về lĩnh vực, từ khai thác mỏ, thủy sản, nông nghiệp, công nghiệp chế biến, xây dựng đến du lịch, tài chính... Cơ cấu kinh tế của thành phố, khu vực nhà nước chiếm 33.3%, ngoài quốc doanh chiếm 44.6%, phần còn lại là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Về các ngành kinh tế, dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất: 51.1%. Phần còn lại, công nghiệp và xây dựng chiếm 47.7%, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chỉ chiếm 1.2%. Về dân số, tính luôn cả số lượng dân cư sinh sống không đăng ký, dự đoán dân số Thành phố Hồ Chí Minh vượt quá 8 triệu người. Không chỉ là thành phố đông dân nhất Việt Nam, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh còn hơn phần lớn các thủ đô ở châu Âu ngoại trừ Moscow và London. Kết luận: Dân số đông và đa dạng là một tiền đề quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả vì sẽ có nhiều khách hàng tiềm năng. Hơn nữa, vì Thành phố Hồ Chí Minh là đầu tàu kinh tế của cả nước, nên ở đây cũng tập trung một lượng lớn cao ốc và văn phòng của các công ty. Ngoài ra, với mức sống người dân cao, khả năng thành công khi kinh doanh ở thành phố Hồ Chi Minh cũng cao hơn. 1.4. Mục tiêu đầu tư Mục tiêu của chúng tôi là xây dựng và phát triển nhà hàng thành một điểm đến quen thuộc không chỉ vì chất lượng và giá cả hợp lý, mà còn vì những giúp ích nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe cho cộng đồng. Chúng tôi sẽ xây dựng và phát triển thương hiệu nhà hàng ngày một vững mạnh, định vị trong lòng khách hàng hình ảnh nhà hàng với chất lượng đảm bảo, tốt cho sức khỏe và cung cách phục vụ chuyên nghiệp. Đây là những mục tiêu chính của chúng tôi:  Đưa nhà hàng hoạt động ổn định trong vòng 1 năm.  Lấy lại vốn đầu tư trong vòng 12 tháng.  Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.  Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp phối hợp ăn ý nhằm cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.  60% khách hàng quay lại nhà hàng từ 2 lần trở lên.  50% khách hàng trở thành khách hàng thân thiết sử dụng dịch vụ tư vấn dinh dưỡng. 5
  7. 1.5. Phân tích thị trường 1.5.1. Đánh giá kết luận nhu cầu hiện tại, dự báo nhu cầu tương lai Kết quả khảo sát thực tế từ 78 mẫu với đối tượng là giới nhân viên văn phòng với tỉ lệ: Nam 63%, nữ 37%. Kết quả:  Vấn đề thức ăn tốt cho sức khỏe được quan tâm hàng đầu (72%).  Vấn đề dinh dưỡng trong bữa ăn được xếp thứ nhì về mức độ quan tâm (46%). Biểu đồ: Mối quan tâm của khách hàng khi lựa chọn nhà hàng ăn uống. 6
  8. Biểu đồ: Những vấn đề không hài lòng khi lựa chọn nhà hàng.  Kết luận: Điều này chứng tỏ vấn đề dinh dưỡng và sức khỏe đang ngày càng được quan tâm và là một nhu cầu tiềm ẩn có thể được khai thác hiệu quả trong phân khúc khách hàng là nhân viên văn phòng. Hiện nay, tuy số lượng nhà hàng và khu ẩm thực xuất hiện rất nhiều ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhưng theo nghiên cứu của chúng tôi vẫn chưa có nhà hàng nào chú trọng đến lượng dinh dưỡng cần thiết trong món ăn dành cho thực khách. Điều này có nghĩa là chúng tôi sẽ đóng vai trò người tiên phong dẫn đầu thị trường với khả năng thành công rất lớn vì nhu cầu của khách hàng đã có nhưng chưa bao giờ được đáp ứng trước đây. Như thế, chúng tôi có thể tự chủ về mặt kinh doanh cung cấp dịch vụ cũng như giá cả mà không phụ thuộc quá nhiều vào các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Ngay cả khi chúng tôi đã thành công và xuất hiện những người thách thức thị trường, thì với ưu thế người đi trước chúng tôi vẫn có những lợi thế nhất định. 1.5.2. Các căn cứ về khả năng phát triển, khả năng sản xuất Các nhà kinh tế đã tổng kết khi GDP tăng 1% thì doanh thu của ngành dịch vụ phục vụ món ăn và đồ uống tăng thêm 1.5%. Điều này cho thấy khả năng phát triển kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng ẩm thực là rất lớn trong một nền kinh tế ngày càng phát triển. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, số doanh nghiệp trong cả nước tính đến 31/12/2005 là 113,352 doanh nghiệp, trong đó lĩnh vực khách sạn, nhà hàng có 7
  9. 4,735 doanh nghiệp, chiếm 4.18%. Tổng doanh thu thuần năm 2005 của các doanh nghiệp đạt 2,223,086 tỷ đồng, trong đó khách sạn, nhà hàng chiếm: 26.26%. Tính đến tháng 3/2007, tổng số cơ sở lưu trú trong cả nước 8,556 cơ sở, trong đó có 25 khách sạn 5 sao, 65 khách sạn 4 sao và 141 khách sạn 3 sao, nếu tính bình quân mỗi cơ sở lưu trú có 1 nhà hàng thì số lượng nhà hàng vẫn chưa đủ để phục vụ cho hơn 80 triệu người dân cả nước nói chung và 8 triệu người dân cư trú tại Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm thương mại, du lịch của cả nước nên phần lớn nhà hàng khách sạn tập trung ở khu vực này, có thể nói quy mô ngành kinh doanh dịch vụ nhà hàng khách sạn tại Thành phố Hồ Chí Minh là rất lớn với nhiều triển vọng phát triển. Hơn nữa, văn hóa ẩm thực tại Thành phố Hồ Chí Minh là tương đối mở, với nhiều đối tượng thành phần khách hàng khác nhau và hầu hết sẵn sàng tiếp cận xu hướng mới. Như vậy, cơ hội phát triển kinh doanh ẩm thực vô cùng rộng. Hằng ngày, có khoảng 50-60 doanh nghiệp đăng ký mới tại thành phố Hồ Chí Minh. Như vậy, mỗi tháng ở Thành phố Hồ Chí Minh xuất hiện thêm 1500-1600 doanh nghiệp. Nếu trung bình mỗi doanh nghiệp có 50 nhân viên văn phòng, như vậy mỗi tháng xuất hiện thêm 75,000-80,000 nhân viên văn phòng. Với số lượng nhân viên văn phòng ngày càng nở rộ như vậy cho thấy khả năng phát triển thêm dịch vụ ẩm thực nhắm đến đối tượng này là hoàn toàn có thể. 1.5.3. Đối thủ cạnh tranh 1.5.3.1. Các đối thủ cạnh tranh nước ngoài Trong tương lai những năm tới, khi thị trường Việt Nam đã mở cửa hoàn toàn sẽ có rất nhiều các thương hiệu nhà hàng hoặc dịch vụ ẩm thực lớn của thế giới bao gồm các thương hiệu thức ăn nhanh như Macdonald, Subway,... tràn vào Việt Nam. Cùng với những thương hiệu đã vào Việt Nam từ rất lâu như KFC, Lotteria, Sushi Bar, Bangkok Express…sẽ mang đến nhiều khó khăn cho việc kinh doanh của Best Food:  Thứ nhất, tiềm lực tài chính của đối thủ dồi dào. Họ có thể mở hàng loạt các chi nhánh, tại mọi ngóc ngách của thành phố. Kèm theo đó là những chiến lược quảng cáo, khuyến mãi rầm rộ.  Phong cách làm việc chuyên nghiệp kết hợp với kinh nghiệm kinh doanh lâu đời trên khắp thế giới.  Giới trẻ ngày nay có xu hướng ưa chuộng thức ăn nhanh. Phong cách bố trí cửa hàng hiện đại, phong cách phục vụ nhanh chóng, sạch sẽ là những yếu tố chính giúp các cửa hàng thức ăn nhanh thu hút được nhiều khách hàng. Giải pháp: Phục vụ các món ăn đậm chất Việt Nam. Món ăn của Việt Nam ít dầu, mỡ hơn món ăn Trung Quốc, ít cay hơn món ăn của Thái Lan và Hàn Quốc, ít thịt hơn các món ăn của châu Âu và nhẹ nhàng, dễ tiêu hoá sau khi ăn. Trong chế 8
  10. biến cũng như trong trang trí và kết hợp gia vị cho các món ăn đã ứng dụng nguyên lý điều hoà Âm-Dương cho thực khách. Nhiều món ăn của Việt Nam có tác dụng chữa một số bệnh của thời đại như: béo phì, gút, tiểu đường, mỡ trong máu... Nguyên liệu và thực phẩm chế biến các món ăn rất phong phú, đa dạng và đều là sản vật của thiên nhiên. Bên cạnh đó, những gia vị để tạo ra các món ăn ngon cũng rất đa dạng, từ các loại rau (thơm, húng, tía tô, hành...), các loại củ (gừng, riềng), các loại quả (thảo quả, me, xoài, cà chua,..v.v), đến các loại nước chấm (tương, nước mắm,..v.v) đã tạo ra tính độc đáo của món ăn Việt Nam. Am hiểu về khẩu vị và sở thích ẩm thực của người Việt sẽ là vũ khí chính để Best Food chống lại sự tấn công của các thương hiệu nước ngoài. Bên cạnh phục vụ các món ăn thuần Việt, Best Food cung cấp không gian ẩm thực hợp vệ sinh và phong cách phục vụ chuyên nghiệp không thua kém những thương hiệu khác. Nhờ kết hợp cả lợi thế ẩm thực nội địa với phong cách chuyên nghiệp của các thương hiệu lớn, Best Food xây dựng lợi thế cạnh tranh vượt trội giúp tồn tại và phát triển. 1.5.3.2. Các đối thủ cạnh tranh nội địa Hiện tại, các nhà hàng và quán ăn phục vụ nhu cầu ẩm thực khách hàng xuất hiện ở khắp mọi nơi, vô cùng đa dạng về sản phẩm, chất lượng và cung cách phục vụ. Rất nhiều nhà hàng, quán ăn đã xây dựng được thương hiệu riêng và được khách hàng ưa chuộng. Nhưng chưa có một thương hiệu nào cung cấp dịch vụ tư vấn dinh dưỡng cũng như quan tâm đến khía cạnh sức khỏe của thực khách. Giải pháp: Bên cạnh xây dựng thương hiệu riêng cho Best Food với các món ăn đậm chất Nam Bộ và quảng bá cho món Bánh canh bột xắt vốn được nhiều du khách Sài Gòn ưa chuộng nhưng chưa được quảng bá rộng rãi, Best Food nhấn mạnh vào dịch vụ tư vấn dinh dưỡng và khía cạnh tốt cho sức khỏe của sản phẩm như là lợi thế cạnh tranh chủ yếu với các thương hiệu trong nước. 1.5.4. Sản phẩm và Dịch vụ được lựa chọn 1.5.4.1. Mô tả sản phẩm và dịch vụ: Nhà hàng đi kèm với dịch vụ tư vấn sức khỏe và dinh dưỡng có tính phí. Sản phẩm cơ bản của Best Food, bao gồm 2 nhóm sản phẩm chính sau: Thứ nhất là thực đơn phong phú với nhiều món ăn đặc trưng Nam Bộ. Ngoài các món cơm trưa quen thuộc, Best Food còn phục vụ các món ăn được thiết kế theo phong cách miền Nam Việt Nam như: khô cá Dứa ăn kèm với cơm vắt muối mè, cá Đuối tươi sống hấp mỡ hành cuốn rau sống bánh tráng, cá Đuối nướng muối ớt, nướng cà ri hay cá Đuối nấu lẩu Mẻ ăn với bông so đũa, bò tơ Củ Chi luộc cuốn rau rừng, ốc núi, thằn lằn núi, ve sữa, dế cơm heo sữa quay, cá Lóc hấp bầu, chả giò Nam Bộ, gà nướng lu, cơm tay cầm Nam Bộ, lẩu Đồng Quê Nam Bộ, cá Lăng, cá Chạch Lấu, vịt Xiêm 3 món.... có hương vị đậm đà. Đặc biệt, nhà hàng 9
  11. có phục vụ món Bánh canh bột xắt, đặc sản miền Tây Nam Bộ trước đây chưa từng có tại thành phố Hồ Chí Minh. Món ăn ở Best Food là sự cân bằng giữa chất lượng và giá cả. Nguyên liệu nấu ăn được lấy từ những nguồn có uy tín và chất lượng cao đã được chọn lọc kỹ lưỡng tại các chợ đầu mối uy tín trong thành phố và được chế biến từ những đầu bếp giỏi tay nghề lâu năm. Bên cạnh đó, giá cả ở Best Food được thiết kế phù hợp với thu nhập của đối tượng khách hàng mục tiêu. Ngoài các món ăn đậm chất Nam Bộ, nhà hàng còn phục vụ nước uống và thức ăn tráng miệng: các loại chè, rau câu, bánh flan… Giá một suất cơm trưa giao động từ 35,000 đến 50,000 VND. Giá các món ăn khác dao động từ 50,000 đến 300,000 VNĐ. Bên cạnh dùng bữa ngay tại nhà hàng, khách hàng có thể gọi điện thoại để được giao hàng tận nơi một cách thật tiện lợi và nhanh chóng. Thức ăn sẽ được sắp xếp trong hộp đựng bằng inox thiết kế đặc biệt để giữ cho thức ăn được nóng trong quá trình vận chuyển. Đồng thời hộp đựng cũng được trang trí bắt mắt kết hợp với cách sắp xếp thức ăn tạo cảm giác ngon miệng cho khách hàng ngay cả khi không dùng bữa trực tiếp tại nhà hàng. Điểm đặc biệt của Best Food là tất cả các món ăn trong thực đơn đều được tính toán lượng calories theo phương pháp khoa học nhằm bảo đảm khách hàng chọn được món ăn ngon phù hợp với tình trạng sức khỏe của họ. Ngoại trừ thực đơn được thiết kế chi tiết làm nổi bật các chỉ số về dinh dưỡng, chúng tôi còn đính kèm những thông tin giúp khách hàng xác định tình trạng sức khỏe để có thể lựa chọn món ăn một cách phù hợp. Đội ngũ nhân viên phục vụ cũng được huấn luyện để giải đáp các thắc mắc sơ bộ của khách hàng liên quan đến thực đơn và các vấn đề về dinh dưỡng. Sản phẩm thứ hai mà Best Food cung cấp là gói dịch vụ tư vấn dinh dưỡng dành cho khách hàng thân thiết. Theo đó, khách hàng có nhu cầu sẽ đăng ký trực tiếp với Best Food và chúng tôi sẽ lưu giữ các thông tin liên quan đến tình trạng sức khỏe của khách hàng. Sau đó, các chuyên gia uy tín về dinh dưỡng sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình trạng dinh dưỡng và đưa ra thực đơn, phác đồ dinh dưỡng hợp lý, hướng dẫn thực hành dinh dưỡng và chế độ tập luyện thể lực phù hợp trong một giai đoạn nhất định. Giá tư vấn là 30,000 VND cho 1 lần tư vấn bao gồm đã đăng ký thẻ thành viên. Best Food cũng nhận cung cấp luôn những thực phẩm đã xây dựng trong thực đơn. 1.5.4.2. Vị trí Địa điểm dự kiến là số 18bis, đường Nguyễn Thị Minh Khai, quận 1. 10
  12. 1.5.5. Dự báo về số lượng và giá cả hàng bán ra, khả năng cạnh tranh với các nhà sản xuất trong và ngoài nước, khả năng thâm nhập thị trường, hướng lựa chọn thị trường Khách hàng mục tiêu của chúng tôi là đối tượng làm việc văn phòng, chủ yếu trong các tòa cao ốc thuộc phạm vi bán kính 1000m kể từ nhà hàng. Đa số nhân viên văn phòng ngày nay thường bận rộn, nên bữa trưa (và có thể bữa tối) thường ăn tại quán hoặc gọi mang đến công ty chứ không chuẩn bị sẵn. Tuy nhiên, mọi người vẫn rất quan tâm và ưa thích một bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng, phù hợp với tình trạng sức khỏe. Do đối tượng chính là nhân viên văn phòng nên số lượng và giá cả hàng bán ra cũng phụ thuộc vào nhu cầu của đối tượng này. Xung quanh nhà hàng ước tính có khoảng 20 công ty lớn nhỏ, bao gồm cả các công ty trong tòa nhà Somerset. Nếu mỗi công ty có 50 nhân viên, thì tính trung bình chúng tôi có 1000 khách hàng tiềm năng. Nếu tính cả khách hàng gọi giao món ăn tận nơi ở các tòa nhà lân cận thì lượng khách hàng tiềm năng tăng lên 5000 người. Tuy xung quanh khu vực kinh doanh cũng có khá nhiều các cơ sở ăn uống, nhưng phần lớn là quán cơm bình dân và tiệm thức ăn nhanh, tất cả đều không hề cung cấp dịch vụ tư vấn dinh dưỡng. Ngoại trừ KFC và một số quán ăn chuyên dụng, đa số các cơ sở ăn uống đều ít chú trọng đến cơ sở vật chất, nên nhìn chung là khá nghèo nàn. Như vậy, vẫn có cơ hội rất lớn cho dịch vụ cung cấp bởi Best Food và Best Food hoàn toàn có khả năng thâm nhập thị trường. Sau đây là trình bày chi tiết về khách hàng mục tiêu: Đặc điểm nhân khẩu học  Thu nhập: từ 5 triệu VND/ tháng trở lên  Tuổi: 23 – 55  Giới tính: nam, nữ  Tình trạng hôn nhân: độc thân và đã có gia đình  Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, quản lý các cấp…  Trình độ học vấn: tốt nghiệp trung học phổ thông Đặc điểm tâm lý học  Địa vị xã hội: trung lưu  Phong cách sống: thích khám phá, thích mới lạ, quan tâm đến sức khỏe, bận rộn  Tính cách: tự tin, rộng rãi, hào phóng, năng động, cởi mở…  Sở thích: gặp gỡ bạn bè, trò chuyện…  Mục tiêu cá nhân : thành công trong nghề nghiệp và gia đình 11
  13.  Những thương hiệu nhà hàng có thể thu hút sự quan tâm: cơm tấm Cali, KFC, Lotteria, Phở 24… 2. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất 2.1. Phương án đầu tư Hiện tại, vì công ty chưa có một cơ sở kinh doanh nào tồn tại, nên sẽ lựa chọn phương án đầu tư mới hoàn toàn. 2.2. Hình thức đầu tư Với loại hình kinh doanh nhà hàng khách sạn quy mô nhỏ, theo tìm hiểu của chúng tôi, thông thường hình thức đầu tư được lựa chọn sẽ là hộ kinh doanh cá thể, công ty tư nhân hay công ty trách nhiệm hữu hạn. Ưu điểm chủ yếu của hình thức hộ kinh doanh cá thể là quy mô gọn nhẹ, chế độ chứng từ sổ sách kế toán đơn giản, chủ đầu tư có thể hoàn toàn quyết định công việc kinh doanh của mình. Tuy nhiên, với hình thức này, chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình nên có phần rủi ro cao. Tương tự, đối với hình thức công ty tư nhân, chủ đầu tư có toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh nhưng cũng phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản. Sau khi phân tích và dự báo tình hình kinh doanh, chúng tôi quyết định lựa chọn loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 6 thành viên. Nguyên nhân thứ nhất là do công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, như vậy, các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp giúp giảm bớt rủi ro trong kinh doanh. Nguyên nhân thứ hai, số lượng thành viên không nhiều và các thành viên là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp. Nguyên nhân thứ ba là do chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên chúng tôi sẽ dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty. Với các nguyên nhân nêu trên, hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn là hình thức kinh doanh thích hợp nhất. 2.3. Lựa chọn công suất Dựa vào nghiên cứu thị trường về nhu cầu của khách hàng, dự định công suất tối đa của nhà hàng sẽ là 500 phần ăn/ngày Trong 6 tháng đầu đi vào hoạt động, vì nhà hàng chưa quen thuộc với khách hàng và có nhiều đối thủ cạnh tranh xung quanh, nên dự đoán nhà hàng chỉ có thể hoạt động với tối đa 50% công suất, tương đương với 250 phần ăn/ngày. Cụ thể, 12
  14. tháng đầu công suất sẽ là 30% tương đương với 150 phần ăn/ngày, sau đó tăng dần đến cuối tháng thứ sáu lên 50% tương đương với khoảng 260 phần ăn/ngày. Sau 9 tháng, khi khách hàng đã quen thuộc hơn và dần có những mối quen, công suất sẽ tăng lên 75%, tương đương với 375 phần ăn/ngày. Sau 1 năm, nhà hàng sẽ hoạt động với 95% công suất, tương đương với 475 phần ăn/ngày và cứ thế tiếp diễn. Về dịch vụ tư vấn dinh dưỡng, từ tháng đầu đến tháng thứ sáu, số lượng người tư vấn sẽ tăng dần từ 75% đến 100% lượng thực khách tương đương với 113 phần ăn/ngày đến 260 phần ăn/ngày. Sau 6 tháng, lượng người tư vấn dinh dưỡng sẽ ổn định ở mức 80% vì giai đoạn này bắt đầu có những thực khách quen quay lại nhiều lần không còn cần đến dịch vụ tư vấn nữa. 3. Chương trình sản xuất và các yêu cầu đáp ứng 3.1. Sản xuất  Cơ cấu sản phẩm Món Giá cả Cơm trưa 35,000 đồng- 50,000 đồng Khô cá Dứa với cơm vắt muối mè Bánh canh bột xắt Cá Đuối hấp cuốn bánh tráng Bò tơ Củ Chi Heo sữa quay Chả giò Nam Bộ 50,000 đồng- 300,000 đồng Gà nướng lu Cơm tay cầm Nam Bộ Vịt xiêm 3 món Các loại lẩu Tráng miệng: chè, rau câu, bánh flan 13
  15.  Lịch trình sản xuất Năm 1: Thời gian Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Công 150 phần 150 phần 180 phần 200 phần 230 phần 260 phần suất/ngày Thời gian Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Công 280 phần 320 phần 350 phần 380 phần 430 phần 475 phần suất/ngày Năm 2: duy trì công suất 475 phần/ngày. 3.2. Đặc điểm nguyên vật liệu  Rau: - Sạch, tươi - Không sử dụng thuốc trừ sâu - Mua số lượng lớn có chiết khấu  Thịt: - Tươi - Không bị ôi, thiu. - Đã được kiểm dịch - Được lựa chọn  Gia vị: - Ngon - Còn hạn sử dụng - Nhãn hiệu có uy tín  Nước tẩy rửa: - An toàn cho người sử dụng - Có dung lượng lớn - Có thể mua với số lượng lớn - Giao hàng tận nơi  Nước, đá, khăn, bao muỗng đũa: 14
  16. - Sạch - Giao tận nơi - Mua với số lượng lớn - Có cơ sở lớn, uy tín 3.3. Yêu cầu dự trù nguyên vật liệu Để đảm bảo việc hoạt động liên tục, các mặt hàng cần dự trữ và số lượng như sau: Mặt hàng Thời gian Số lượng (350 phần/ngày) Gạo Nửa tuần 84 kg Gia vị 1tuần Nước rửa chén 1 tuần 4 bình 5l Nước lau nhà 1 tháng 4 bình 5l Khăn giấy ướt 1 tháng 2000 khăn Bao đũa, muỗng, nĩa 1 tháng 2500 bao/ loại 4bình 20l Nước lọc 1 tuần 4. Chương trình cung cấp nguyên vật liệu sản xuất 4.1. Nguồn nguyên vật liệu  Các giải pháp về nguồn  Thực phẩm STT Tên Nơi mua Nhà cung ứng 1 Rau Chợ đầu mối nông sản 2 Thịt heo Siêu thị 3 Thịt bò Tiểu thương 4 Thịt gà Chợ Thị Nghè 5 Cá  Gia vị STT Tên Nơi mua Nhà cung ứng 1 Muối 500g Sosal group 2 Đường 1kg Biên Hòa 3 Bột ngọt 454g Tạp hóa Ajinomoto 4 Hạt nêm 900g Knorr 5 Dầu ăn 5l Tường An 6 Nước mắm 900ml Đệ Nhị 15
  17. 7 Nước tương 500ml Tam thái tử 8 Tiêu (Đặt hàng qua điện Công ty Phương thoại) Trang 9 Tỏi, gừng, ớt… Chợ Thị Nghè Tiểu thương  Chất tẩy rửa STT Tên Nơi mua Nhà cung ứng 1 Nước rửa chén Tạp hóa Sunlight 2 Nước lau nhà  Khác STT Tên Nơi mua Nhà cung ứng 1 Khăn giấy ướt Dailykhanlanh.com 2 Bao đũa (Đặt hàng qua 3 Bao muỗng website) Cơ sở Long Khang 4 Giấy lót bàn 5 (Đặt hàng qua điện Nước đá Công ty Thành Đạt thoại) 6 Trà Chợ Thị Nghè Tiểu thương 7 (Đặt hàng qua điện Nước lọc Vihawa thoại)  Phương thức cung ứng  Người bán giao hàng Thuận lợi Bất lợi Giải pháp - Thuận tiện - Giao hàng chậm - Đặt hàng sớm - Đơn giản - Giao thiếu hàng - Chọn nhà cung cấp - Hàng kém chất khác nếu nhà cung cấp lượng hiện tại không đáng tin cậy  Tự vận chuyển Thuận lợi Bất lợi Giải pháp - Nhanh chóng - Tăng chi phí - Chỉ áp dụng khi mua - Kịp thời - Gặp sự cố khi vận hàng gần quán chuyển 16
  18.  Nhà cung ứng  Các tiểu thương tại chợ Thuận lợi Bất lợi Giải pháp - Có thể mua hàng số - Nguồn gốc không rõ - Lựa chọn tiểu lượng ít và nhiều ràng thương kĩ càng - Hàng hóa phong - Chất lượng không ổn - Tạo mối quan hệ tốt phú, đa dạng định đẹp để có hàng ngon và - Có nhiều người bán giá cả hợp lí nên người mua có nhiều lựa chọn  Các nhãn hiệu có uy tín như Tường An, Ajinomoto, Biên Hòa Thuận lợi Bất lợi Giải pháp - Hàng hóa đảm bảo - Chi phí cao - Tạo mối quan hệ tốt chất lượng - Không hưởng chiết đẹp với trung gian để - Công ty có uy tín khấu nhiều có hàng kịp thời trên thị trường - Có bán số lượng lớn  Các công ty nhỏ mà quán đặt hàng qua điện thoại Thuận lợi Bất lợi Giải pháp - Có dịch vu giao hàng - Giao hàng trễ hay - Lựa chọn kĩ nhà tận nơi hàng hóa không đúng cung ứng - Chiết khấu hấp dẫn yêu cầu - Giá cả phải chăng - Chất lượng hàng hóa không ổn định 4.2. Lịch trình cung cấp Thời gian Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Công suất 150 phần 150 phần 180 phần 200 phần 230 phần 260 phần Chi phí 54,600,000 60,060,000 72,072,000 85,044,960 97,801,704 110,515,926 (đồng) Thời gian Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Công suất 280 phần 320 phần 350 phần 380 phần 430 phần 475 phần Chi phí 121,567,518 133,724,270 147,096,697 161,806,367 177,987,003 195,785,704 (đồng) 17
  19. 4.3. Các giải pháp đảm bảo kết cấu hạ tầng và phục vụ sản xuất  Gas Công suất/ Số lượng Tháng Đơn giá Thành tiền ngày (bình) 1 150 9 2,700,000 2 150 9 2,700,000 3 180 11 3,300,000 4 200 12 3,600,000 5 230 14 4,200,000 6 260 16 300,000 đồng/ 4,800,000 7 280 17 bình 5,100,000 8 320 19 5,700,000 9 350 21 6,300,000 10 380 23 6,900,000 11 430 26 7,800,000 12 475 29 8,700,000  Điện, nước Tháng Công suất/ ngày Thành tiền 1 150 3,000,000 2 150 3,000,000 3 180 3,600,000 4 200 4,000,000 5 230 4,600,000 6 260 5,200,000 7 280 5,600,000 8 320 6,400,000 9 350 7,000,000 10 380 7,600,000 11 430 8,600,000 12 475 9,500,000 18
  20.  Lịch trình cung cấp nguyên liệu đầu vào Loại nguyên Thời gian Người STT Ghi chú liệu mua mua/đặt 1 Rau Mỗi ngày 2 Thịt 3 Gạo 2 lần/ tuần 4 Muối 5 Đường 6 Bột ngọt 7 Bột nêm Cuối tuần Đầu bếp 8 Dầu ăn 5l 9 Nước mắm 10 Nước tương 11 Tiêu 12 Tỏi, gừng, ớt… Mỗi ngày Nước rửa chén 13 Cuối tuần (4kg) Nước lau nhà Giữa 14 (5l) tháng ĐTDĐ: 0903.707.943 Khăn giấy ướt 15 (1000/thùng)(1) Quản lí Cuối Email:sales@dailykhanlanh.com 16 Bao đũa tháng Tel : 08.66608732 17 Bao muỗng ĐTDĐ : 0909263235 Mr. Khang 18 Giấy lót bàn (2) Email:baolongkhang@yahoo.com ĐTDĐ:0918 622 700 (Ms.Thảo) - 0936 131 535 (Mr.Thạnh 19 Nước đá Mỗi ngày Quản lí Email: nuocda.net@gmail.co m 20 Trà Mỗi ngày Đầu bếp 21 Nước lọc Cuối tuần Quản lí 22 Gas Cuối tuần Đầu bếp 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2