intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Ứng dụng phương pháp viễn thám và GIS để đánh giá sự biến đổi của thảm thực vật vùng Tây Nam tỉnh Lâm Đồng từ năm 1989 đến 2003

Chia sẻ: Võ Thị Lý Khoa Lý Khoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

722
lượt xem
239
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thảm thực vật có tầm quan trọng to lớn trong đời sống của con người. Một mặt, nó cung cấp cho ta các loại nguyên liệu và sản phẩm khác nhau như: gỗ, thức ăn cho gia súc, nguyên liệu làm thuốc, cây công nghiệp, quả và hạt. Mặt khác, nó có vai trò to lớn trong chu trình vật chất tự nhiên, trong việc bảo vệ con người tránh được các thiên tai xảy ra như: lũ lụt, gió bão; bảo vệ đất khỏi bị rửa trôi, điều hoà khí hậu và chế độ nước.....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Ứng dụng phương pháp viễn thám và GIS để đánh giá sự biến đổi của thảm thực vật vùng Tây Nam tỉnh Lâm Đồng từ năm 1989 đến 2003

  1. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010  Tiểu Luận Ứng dụng phương pháp viễn thám và GIS để đánh giá sự biến đổi của thảm thực vật vùng Tây Nam tỉnh Lâm Đồng từ năm 1989 đến 2003 1
  2. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 Mục Lục MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................................ 4 Giới thiệu khái quát về khu vực nghiên cứu ......................................................................................... 5 1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................................................... 5 1.1 1.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................................. 5 1.1.2 Đặc điểm địa hình ................................................................................................................. 5 1.1.3 Khí hậu thủy văn.................................................................................................................... 5 Tài nguyên thiên nhiên.................................................................................................................. 6 1.2 1.2.1 Tài nguyên đất....................................................................................................................... 6 1.2.2 Tài nguyên rừng ................................................................................................................... 6 1.2.3 Tài nguyên khoáng sản.......................................................................................................... 7 Đặc điểm kinh tế ........................................................................................................................... 7 1.3 1.3.1 Nông nghiệp .......................................................................................................................... 7 1.3.2 Công nghiệp .......................................................................................................................... 7 1.3.3 Du lịch, dịch vụ ...................................................................................................................... 7 1.3.4 Giao thông vận tải ................................................................................................................. 8 Đặc điểm dân cư, văn hóa, xã hội ................................................................................................. 8 1.4 Ứng dụng viễn thám nghiên cứu sự biến đổi diện tích thực vật ........................................................... 8 2. Cơ sở khoa học của viễn thám và hệ thống thông tin địa lý trong nghiên cứu biến đổi diện tích 2.1 thực vật...................................................................................................................................................... 8 Phương pháp thực hiện ................................................................................................................. 9 2.2 2.2.1 Thông tin về dữ liệu ảnh ....................................................................................................... 9  ẢNH ETM+ NĂM 2003 ....................................................................................................................... 9 2.2.2 Thông tin về bản đồ khu vực nghiên cứu............................................................................ 10 2
  3. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 2.2.3 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................................... 11 2.2.4 Xử lý ảnh viễn thám ............................................................................................................ 12  ẢNH TM VÀ ETM+ .......................................................................................................................... 12 Tiến hành giải nén, Import tất cả các ảnh dạng file *.tif đã tải về vào phần mềm IDRISI ANDES. .......... 12  Cắt ảnh của vùng nghiên cứu .............................................................................................................. 12  Giãn ảnh (STRETCH), lọc ảnh (FILTER), nắn chỉnh ảnh và tổ hợp ảnh (COMPOSITE) phục vụ cho công tác giải đoán ảnh................................................................................................................................. 13 2.2.5 Chồng lớp bản đồ ................................................................................................................ 19 2.2.6 Nhận xét .............................................................................................................................. 21 XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ THỰC VẬT .............................................................................................................. 22 3
  4. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 MỞ ĐẦU Thảm thực vật có tầm quan trọng to lớn trong đời sống của con người. Một mặt, nó cung cấp cho ta các loại nguyên liệu và sản phẩm khác nhau như: gỗ, thức ăn cho gia súc, nguyên liệu làm thuốc, cây công nghiệp, quả và hạt. Mặt khác, nó có vai trò to lớn trong chu trình vật chất tự nhiên, trong việc bảo vệ con người tránh được các thiên tai xảy ra như: lũ lụt, gió bão; bảo vệ đất khỏi bị rửa trôi, điều hoà khí hậu và chế độ nước trên mặt đất. Tuy nhiên, quá trình gia tăng dân số, đô thị hoá quá nhanh đòi hỏi con người phải khai thác tự nhiên nhiều hơn để phục vụ cho nhu cầu phát triển đó; điều này đã làm thay đổi nhanh chóng trạng thái lớp phủ thực vật. 4
  5. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 Hiện nay trên thế giới và ở nước ta đã và đang ứng dụng thành công công nghệ viễn thám và Hệ thống thông tin địa lý vào nghiên cứu, thành lập bản đồ hiện trạng thảm thực vật phục vụ cho công tác quản lý rừng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. Mục tiêu của đề tài: Ứng dụng phương pháp viễn thám và GIS để đánh giá sự biến đổi của thảm thực vật vùng Tây Nam tỉnh Lâm Đồng từ năm 1989 đến 2003, thông qua bản đồ hiện trạng thảm thực vật có thể biết được hiện trạng phân bố cũng như những xu hướng biến đổi theo thời gian và không gian cụ thể. Từ đó kết hợp với thông tin thu thập từ thực tế tìm ra những nguyên nhân chính gây ra biến đổi theo hướng tích cực hay tiêu cực của vùng để có thể đưa ra kế hoạch quy hoạch, khai thác và bảo vệ hợp lý. 1. Giới thiệu khái quát về khu vực nghiên cứu 1.1 Điều kiện tự nhiên 1.1.1 Vị trí địa lý Lâm Đồng có 12 đơn vị hành chính, trong đó có 2 thành phố là Đà Lạt, Bảo Lộc và 10 huyện. Khu vực nghiên cứu thuộc địa phận của thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, Đạ Huoai và Đạ Tẻh. 1.1.2 Đặc điểm địa hình Đây là vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Di Linh – Bảo Lộc và bán bình nguyên của Đông Nam Bộ. Các dạng địa hình phức tạp: địa hình núi cao bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, địa hình núi thấp xen kẽ với các thung lũng hẹp. Địa hình thấp dần từ Đông Bắc xuống tây nam, cao nguyên Bảo Lộc độ cao trungn bình là 800m so với mực nước biển, khu vực Đạ Huoai, Đạ Tẻh độ co trung bình là 300m. 1.1.3 Khí hậu thủy văn Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa biến thiên theo độ cao, trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 5
  6. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình từ 18 – 250C, thời tiết ôn hoà và mát mẻ quanh năm. Lượng mưa trung bình 1.750 – 3.150 mm/năm, mưa có cường độ lớn và tập trung vào tháng 7 đến tháng 9, độ ẩm tương đối trung bình cả năm 85 – 87%, số giờ nắng trung bình cả năm 1.890 – 2.500 giờ. Phần lớn sông suối chảy từ hướng đông bắc xuống tây nam.Do đặc điểm địa hình đồi núi và chia cắt mà hầu hết các sông suối ở đây đều có lưu vực khá nhỏ và có nhiều ghềnh thác ở thượng nguồn. Hệ thống sông suối thuộc lưu vực sông Đồng Nai, các khe suối tích tụ từ các trận mưa trước chảy chậm và quanh năm, nước có độ khoáng hóa cao, điều tiết nước trong mùa khô. Trong vùng có các hệ thống sông suối chính là sông Dar’Nga, hệ thống suối Đại Bình và ĐamBri, hệ thống suối Đạ Quay. Hệ thống sông, suối, hồ, đập… có tiềm năng lớn để phát triển các dự án thủy điện từ qui mô nhỏ đến qui mô lớn, đủ khả năng đáp ứng nguồn năng lượng điện tại chỗ. 1.2 Tài nguyên thiên nhiên 1.2.1 Tài nguyên đất Gồm các nhóm đất như đất đỏ bazan, đất phù sa, đất xám,..Chất lượng đất đai rất tốt, khá mầu mỡ, có khả năng sản xuất nông nghiệp, trong đó đất bazan tập trung ở cao nguyên Bảo Lộc – Di Linh thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao như cà phê, chè, dâu tằm. 1.2.2 Tài nguyên rừng Đặc điểm rừng là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ. Tập trung nguồn tre, nứa, lồ ô khá dồi dào, trữ lượng lớn. Do mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, đất đai phù hợp nên các loại tre, nứa, lồ ô có tốc độ tái sinh rất nhanh sau khi khai thác. Diện tích tre, nứa có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu chế biến khoảng 50.000 tấn bột giấy hàng năm. Rừng rất đa dạng về loài, có trên 400 cây gỗ, trong đó có một số loài gỗ quý như: pơmu xanh, cẩm lai, giỏ, sao, thông 2 lá, 3 lá, ngoài ra còn có nhiều loại lâm sản có giá trị khác. 6
  7. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 1.2.3 Tài nguyên khoáng sản Khoáng sản phong phú, đa dạng, nhiều loại khoáng sản chưa được khai thác. Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng tốt đủ điều kiện để khai thác ở qui mô công nghiệp như đá xây dựng, bauxit, bentonit, than nâu, than bùn và diamite. Nổi bật nhất là quặng bauxit tại khu vực nghiên cứu trữ lượng quặng là hơn 130 triệu tấn. Ngoài ra còn có một số mỏ nước khoáng tại huyện Đạ Huoai. 1.3 Đặc điểm kinh tế 1.3.1 Nông nghiệp Tài nguyên đất đai của vùng rất thích hợp để phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày như chè, cà phê, dâu tằm, tiêu điều. Ngoài ra các sản phẩm như dâu tằm tơ, thịt bò sữa, mía đường, hạt điều dược liệu cũng chiếm tỉ trọng đáng kể. 1.3.2 Công nghiệp Chủ yếu là công nghiệp chế biến: các sản phẩm sữa, nông sản, công nghiệp khai khoáng đang được chú trọng trong những năm gần đây. Tiểu thủ công nghiệp: các sản phẩm phục vụ du lịch ngày càng phát triển mạnh mẽ trên cơ sở thừa hưởng nét truyền thống của địa phương, nguồn nguyên liệu dồi dào và thế mạnh về tay nghề của người lao động. Các sản phẩm bao gồm: mây tre đan, dệt thổ cẩm, chạm khắc, đồ mỹ nghệ… 1.3.3 Du lịch, dịch vụ Tiềm năng du lịch của vùng là rất lớn, và là thế mạnh của vùng với ưu thế vè khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và tài nguyên rừng. Rừng là nơi lưu giữ nguồn gen động thực vật quý hiếm, cùng với sông suối hồ đập, thác nước..đã tạo nên một quần thể có sức thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. Du lịch gồm nhiều loại hình phong phú như du lịch tham quan, nghiên cứu, giải trí, nghỉ dưỡng, đặc biệt là du lịch sinh thái, du lịch dưới tán rừng. 7
  8. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 1.3.4 Giao thông vận tải Quốc lộ 20 vùng kinh tế phía Nam, và quốc lộ 27 gắn với các tỉnh Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ, rút ngắn khoảng cách về kinh tế- xã hội giữa các vùng. 1.4 Đặc điểm dân cư, văn hóa, xã hội Dân cư tập trung ở các đô thị, các lộ giao thông chính, vùng đất tương đối bằng phẳng, người Kinh sinh sống ở khắp các xã phường trong vùng cso vai trò tương trợ giúp đỡ các dân tộc thiểu số khác tại địa phương như dân tộc Mạ, K’ho…Đời sống tinh thần, giáo dục và y tế của đồng bào ngày càng được nâng cao. Xã hội ngày càng tiến bộ nhưng vẫn giữ được nét văn hóa riêng của từng dân tộc. 2. Ứng dụng viễn thám nghiên cứu sự biến đổi diện tích thực vật 2.1 Cơ sở khoa học của viễn thám và hệ thống thông tin địa lý trong nghiên cứu biến đổi diện tích thực vật Cơ sở khoa học: các đối tượng trên mặt đất đều bức xạ lại quang phổ theo nhiều cách khác nhau, thảm thực vật bức xạ rất cao tại vùng cận hồng ngoại. Viễn thám cho phép nghiên cứu kỹ nhiều lần các đối tượng trên diện rộng; có tính đa thời, khả năng cập nhật thông tin và các tài liệu mới phục vụ cho đánh giá, nhận định nhanh đối tượng nghiên cứu. Hệ thông tin địa lý (GIS): Hệ thống thông tin cung cấp khả năng truy nhập, phục hồi, xử lý, phân tích và đưa ra dữ liệu có liên quan tới dữ liệu không gian nhằm hỗ trợ việc ra quyết định trong các công tác lập kế hoạch và quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý trong thành lập dữ liệu về diện tích đất rừng ở giai đoạn xử lý thông tin, sửa đổi một số dữ liệu từ ảnh viễn thám đã phân loại, số hóa tạo bản đồ (chuyển từ dạng raster sang dạng vector) từ đó suy ra diện tích từng loại hình sử dụng đất tại vùng nghiên cứu. Việc chuyển từ ảnh viễn thám sang hệ thống thông tin địa lý cần phải khái quát hóa, xây dựng các lớp dữ liệu thành lập một cơ sở dữ liệu. 8
  9. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 2.2 Phương pháp thực hiện 2.2.1 Thông tin về dữ liệu ảnh  ẢNH TM NĂM 1989 Nguồn dữ liệu : Lấy từ trang web : http://glcfapp.umiacs.umd.edu mang tên Global Land Cover Facility – EARTH SCIENCE DATA INTERFACE. Thông tin ảnh :  Data set: TM, Path 125, Row 53.  Location: Vietnam.  Output Type: GeoTIFF.  Vật mang : vệ tinh Landsat 4-7.  Ngày chụp : 6-03-1989.  Tên sensor : TM.  Phép chiếu bản đồ : UTM.  Khu vực : +48.  Reference Datum = "WGS84".  Reference Ellipsoid = "WGS84".  ẢNH ETM+ NĂM 2003 Nguồn dữ liệu : Lấy từ trang web : http://glcfapp.umiacs.umd.edu mang tên Global Land Cover Facility – EARTH SCIENCE DATA INTERFACE. Thông tin ảnh :  Data set: ETM+, Path 125, Row 53.  Location: Vietnam.  Output Type: GeoTIFF.  Vật mang : vệ tinh Landsat 7.  Ngày chụp :24-01- 2003  Tên sensor : ETM+. 9
  10. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010  Phép chiếu bản đồ : UTM.  Khu vực : +48.  Reference Datum = "WGS84".  Reference Ellipsoid = "WGS84". 2.2.2 Thông tin về bản đồ khu vực nghiên cứu Thôn 3 ( Triệu Hải) C-48-12- C (6532 III) Tên mảnh và phiên hiệu: Múi chiếu : 60 Tỷ lệ 1:50 000 Lưới chiếu : UTM Kinh tuyến TW: 1050 Hệ tọa độ và độ cao Quốc Gia VN 2000 Các file gồm có 1.Cơ sở toán học: C4812B-cs.dgn 2. Thủy hệ: C4812B -th.dgn 3. Địa hình: C4812B -dh.dgn 4. Giao thông: C4812B -gt.dgn 5. Dân cư: C4812B-dc.dgn 6. Ranh giới: C4812B-rg.dgn 7. Thực vật: C4812B-tv.dgn Bảo Lộc C-48-12- D (6532 II) Tên mảnh và phiên hiệu: Múi chiếu: 60 Tỷ lệ: 1:50 000 Lưới chiếu: UTM Kinh tuyến TW: 1050 Hệ tọa độ và độ cao Quốc Gia VN 2000 10
  11. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 Các file gồm có: 1.Cơ sở toán học: C4812D-cs.dgn 2. Thủy hệ: C4812D -th.dgn 3. Địa hình: C4812D -dh.dgn 4. Giao thông: C4812D -gt.dgn 5. Dân cư: C4812D-dc.dgn 6. Ranh giới: C4812D-rg.dgn 7. Thực vật: C4812D-tv.dgn 2.2.3 Quy trình nghiên cứu Thu thập ảnh viễn thám Cắt vùng nghiên cứu và tăng cường chất lượng ảnh Phân loại có kiểm định vùng thực vật Tích hợp với GIS, lập bản đồ thảm thực vật Nhận xét sự thay đổi của thảm thực vật 11
  12. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 2.2.4 Xử lý ảnh viễn thám  ẢNH TM VÀ ETM+ Tiến hành giải nén, Import tất cả các ảnh dạng file *.tif đã tải về vào phần mềm IDRISI ANDES.  Cắt ảnh của vùng nghiên cứu  Để cắt ảnh của vùng cần nghiên cứu, ta sẽ thực hiện các thao tác sau đây:  Mở phần mềm IDRISI, vào File/Export/Geotiff/tiff chọn idrisi to Geotiff/tiff để chuyển một file ảnh của kênh nào đó sang dạng Geotiff/tiff để đưa vào chương trình MapInfo Mở chương trình MapInfo , mở file ảnh đã chuyển sang dạng Geotiff/tiff.  Sau đó mở file Sodoghep50vn2000 và file VN_RG_TINH chồng lớp vào để có thể dễ dàng chọn vùng nghiên cứu mà ta mong muốn.  Sau khi đã chọn được vùng nghiên cứu trong chương trình mapinfo ta biết được các tọa độ của vùng nghiên cứu thì vào phần mềm IDRISI thực hiện cắt ảnh.  RERFORMAT/ WINDOW chọn kiểu cắt Geographical positions Ảnh trước khi cắt ( TM, band5, 1989) 12
  13. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 Ảnh sau khi chọn vùng nghiên cứu và cắt (TM, band 5, 1989)  Giãn ảnh (STRETCH), lọc ảnh (FILTER), nắn chỉnh ảnh và tổ hợp ảnh (COMPOSITE) phục vụ cho công tác giải đoán ảnh Sau khi có được ảnh cắt của vùng nghiên cứu, ta sẽ tiến hành sử dụng chức năng ImageProcessing/Enhancement/STRETCH và Image Processing/Enhancement/ FILTER (với kiểu lọc trung bình - Mean) để giãn ảnh và loại nhiễu cho ảnh nhằm làm ảnh rõ hơn, sáng hơn và dễ phân biệt đối tượng hơn. Sau đó tiến hành nắn chỉnh ảnh, Trong Idrisi, việc nắn chỉnh được thực hiện bằng lệnh RESAMPLE dựa trên file text có phần mở rộng là *.cor chứa tọa độ của 10 điểm khống chế. Chọn điểm khống chế trên phần mềm IDRISI , đồng thời chọn song song trên chương trình MapInfo Các điểm khống chế ở năm 1989 và 2003 13
  14. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 14
  15. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 Sau bước tăng cường chất lượng ảnh, ta tiến hành tổ hợp màu cho ảnh với chức năng Image Processing/Enhancement/COMPOSITE. Để phục vụ cho mục đích khảo sát thực vật, hiện trạng sử dụng đất và địa hình địa mạo khu vực, ta sẽ tiến hành tổ hợp theo các kiểu: 123 (tổ hợp màu tự nhiên), 234 (tổ hợp màu giả hồngvngoại),345,457 và 732(tổ hợp màu) Ảnh tổ hợp màu giả hồng ngoại 234(năm1989) Ảnh tổ hợp màu 234 năm 2003 15
  16. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010  Phân loại có kiểm định:  Cách thức làm: dựa vào ảnh tổ hợp màu giả 432 và google earth để phân loại  Các bước thực hiện:  Chọn vùng mẫu: dùng digitize chọn vùng khống chế polygon  save vector Năm1989      Năm 2003 16
  17. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010  Tạo chìa khóa – signature files: image processing  signature development  makesig nhập file vector trên, nhập 3 kênh ảnh trong tổ hợp  gán tên vùng mẫu trong Enter signature file names  ok  Kiểm tra vùng mẫu: Image processing  signature development  sigcom  đưa các lớp vào ok. 17
  18. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010  Phân loại ảnh: Image processing  Hard classifiers  piped khai báo file vùng mẫu output filenameok. Năm 1989 Năm 2003  Histogram của ảnh phân loại có kiểm định năm ở 2 thời kì 18
  19. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 2.2.5 Chồng lớp bản đồ Lớp thực vật năm 1989 và 2003 19
  20. Gis và viễn thám ứng dụng_Nhóm 7_2010 Sự biến động diện tích thực vật trong qua 14 năm 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2