YOMEDIA
ADSENSE
Tín dụng chứng từ - UCP 600
614
lượt xem 287
download
lượt xem 287
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bản sửa đổi quy tắc và Thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ (thường được gọi tắt là “UCP” lần này là lần thứ 6 kể từ khi UCP được ban hành đầu tiên vào năm 1933. Đây là kết quả của hơn 3 năm làm việc của Uy ban kỹ thuật và Tập quán Ngân hàng thuộc Phòng Thương mại Quốc tế (ICC).
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tín dụng chứng từ - UCP 600
- FOREWORD LỜI NÓI ĐẦU This revision of the Uniform Customs and Practice for Bản sửa đổi quy tắc và Thực hành thống nhất về Tín dụng Documentary Credits (commonly called “UCP”) is the chứng từ (thường được gọi tắt là “UCP” lần này là lần thứ 6 sixth revision of the rules since they were first kể từ khi UCP được ban hành đầu tiên vào năm 1933. Đây promulgated in 1933. It is the fruit of more than three là kết quả của hơn 3 năm làm việc của Uy ban kỹ thuật và years of work by the International Chamber of Tập quán Ngân hàng thuộc Phòng Thương mại Quốc tế Commerce’s (ICC) Commission on Banking Technique (ICC). and Practice. ICC được thành lập vào năm 1919 với mục tiêu ban đầu là ICC, which was established in 1919, had as its primary thúc đẩy thương mại quốc tế vào thời điểm mà chủ nghĩa objective facilitating the flow of international trade at a time quốc gia và chủ nghĩa bảo hộ đe dọa nghiêm trọng hệ when nationalism and protectionism posed serious threats thống thương mại thế giới. Trên tinh thần đó, UCP được ban to the world trading system. It was in that spirit that the hành lần đầu tiên đã làm giảm sự bất đồng do mỗi quốc gia UCP were first introduced – to alleviate the confusion cố gắng áp dụng một quy tắc riêng về thư tín dụng và đã caused by individual countries’ promoting their own đạt được mục tiêu là tạo ra một bộ quy tắc hợp đồng từ đó national rules on letter of credit practice. The objective, since attained, was to create a set of thiết lập sự thống nhất trong thực hành tín dụng chứng từ contractual rules that would establish uniformity in that practice, so that practitioners would not để các nhà thực hành không phải đối phó với sự xung đột pháp luật không đáng có giữa các have to cope with a plethora of often conflicting national regulations. The universal acceptance quốc gia. Việc UCP được chấp nhận rộng rãi bởi các nhà thực hành ở các nước có hệ thống of the UCP by practitioners in countries with widely divergent economic and judicial systems is kinh tế và pháp luật rất khác biệt là bằng chứng khẳng định sự thành công của Quy tắc này. a testament to the rules’ success. Cần lưu ý rằng UCP là sản phẩm của một tổ chức quốc tế tư nhân chứ không phải là cơ quan It is important to recall that the UCP represent the work of a private international organization, chính phủ. Ngay từ khi mới họat động , ICC đã luôn nhấn mạng vai trò quan trọng của khả not a governmental body. Since its inception, ICC has insisted on the central role of self năng tự điều tiết trong thực tiễn kinh doanh. Bản Quy tắc này, hoàn toàn do các chuyên gia regulation in business practice. These rules, formulated entirely by experts in the private sector, thuộc khu vực tư nhân soạn thảo, đã khẳng định được tính đúng đắn của quan điểm trên. UCP have validated that approach. The UCP remain the most successful set of private rules for trade là bộ quy tắc tư nhân về thương mại thành công nhất từ trước đến nay. ever developed. Rất nhiều cá nhân và tổ chức đã đóng góp cho bản sửa đổi lần này, với tên gọi là UCP 600. Đó A range of individuals and groups contributed to the current revision, which is entitled UCP 600. là: nhóm soạn thảo UCP, đã nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng trên 5000 ý kiến góp ý trước khi đưa These include the UCP Drafting Group, which sifted through more than 5000 individual ra văn bản được chấp nhận cuối cùng; nhóm tư vấn UCP, bao gồm các thành viên từ hơn 25 comments before arriving at this consensus text; the UCP Consulting Group, consisting of quốc gia, đóng vai trò là cơ quan tư vấn để phản hồi và đề xuất những thay đổi trong quá trình members from more than 25 countries, which served as the advisory body reacting to and soạn thảo; trên 400 thành viên trong Ủy ban Kỹ thuật và Tập quán Ngân hàng của ICC đã đưa proposing changes to the various drafts; the more than 400 members of the ICC Commission ra các gợi ý thích đáng để sửa đổi văn bản; các ủy ban quốc gia của ICC trên khắc thế giới on Banking Technique and Practice who made pertinent suggestions for changes in the text; đóng vai trò tích cực trong việc tập hợp ý kiến góp ý từ các thành viên cuả họ. ICC cũng bày tỏ and ICC national committees worldwide which took an active role in consolidating comments sự cảm ơn đối với các nhà thực hành trong ngành vận tải và bảo hiểm về những ý kiến sâu sắc from their members. ICC also expresses its gratitude to practitioners in the transport and cho bản dự thảo cuối cùng. insurance industries, whose perceptive suggestions honed the final draft. Guy Sebban Guy Sebban Tổng thư ký Secretary General 1
- International Chamber of Commerce Phòng Thương mại Quốc tế INTRODUCTION LỜI GIỚI THIỆU In May 2003, the International Chamber of Commerce authorized the ICC Commission on Tháng 5/2003, Phòng Thương mại Quốc tế đã ủy quyền cho Ủy Ban Kỹ thuật và Tập quán Banking Technique and Practice (Banking Commission) to begin a revision of the Uniform Ngân hàng (gọi tắt là Ủy ban Ngân hàng) triển khai sửa đổi bản Quy tắc và Thực hành thống Customs and Practice for Documentary Credits, ICC Publication 500. nhất về tín dụng chứng từ, ấn phẩm ICC số 500. As with other revisions, the general objective was to address developments in the banking, transport and insurance industries. Additionally, there was a need to look at the language and Cũng như các lần sửa đổi khác, mục tiêu cơ bản là phản ánh được những thay đổi và phát triển style used in the UCP to remove wording that could lead to inconsistent application and trong lĩnh vực ngân hàng, vận tải và bảo hiểm. Ngoài ra, cần phải xem xét lại ngôn ngữ và cách interpretation. hành văn đang được sử dụng trong UCP để loại bỏ những câu chữ có thể dẫn đến việc áp When work on the revision started, a number of global surveys indicated that, because of dụng và giải thích không thống nhất. discrepancies, approximately 70% of documents presented under letters of credit were being Khi công việc sửa đổi bản quy tắc ban đầu, một số khảo sát trên phạm vi quốc tế chỉ ra rằng rejected on first presentation. This obviously had, and continues to have, a negative effect on khoảng 70% chứng từ xuất trình theo Thư tín dụng bị từ chối trong lần xuất trình đầu tiên do có the letter of credit being seen as a means of payment and, if unchecked, could have serious những sai sót. Rõ ràng điều này đã và sẽ tiếp tục ảnh hưởng xấu đến Thư tín dụng vốn được implications for maintaining or increasing its market share as a recognized means of settlement coi là một phương tiện thanh tóan, và nếu không được điều chỉnh, sẽ có những tác động in international trade. The introduction by banks of a discrepancy fee has highlighted the nghiêm trọng đến việc duy trì và gia tăng thị phần của tín dụng chứng từ như là một phương importance of this issue, especially when the underlying discrepancies have been found to be tiện thanh toán quan trọng trong thương mại quốc tế. Việc một số ngân hàng đưa ra phí sai biệt dubious or unsound. Whilst the number of cases involving litigation has not grown during the của chứng từ càng chứng tỏ tầm quan trọng của vấn đề này, đặc biệt là nhiều sai sót không rõ lifetime of UCP 500, the introduction of the ICC’s Documentary Credit Dispute Resolution ràng và hợp lý. Mặc dù số vụ kiện cáo không tăng trong thời gian áp dụng UCP 500, việc ban Expertise Rules (DOCDEX) in October 1997 (subsequently revised in March 2002) has resulted hành bản Quy tắc Giải quyết tranh chấp về tín dụng chứng từ (DOCDEX) của ICC vào tháng in more than 60 cases being decided. 10/1997 (và được sửa đổi vào tháng 3/2002) đã dẫn đến hơn 60 vụ kiện phải xét xử. To address these and other concerns, the Banking Commission established a Drafting Group to Để giải quyết những vấn đề này và một số vấn đề khác có liên quan, Uy ban Ngân hàng thành revise UCP 500. It was also decided to create a second group, known as the Consulting Group, lập Nhóm soạn thảo để sửa đổi UCP 500. Nhóm thứ hai là nhóm tư vấn cũng được thành lập to review and advise on early drafts submitted by the Drafting Group. The Consulting Group, để rà soát và góp ý cho các dự thảo do Nhóm soạn thảo đệ trình. Nhóm tư vấn, với trên 40 made up of over 40 individuals from 26 countries, consisted of banking and transport industry thành viên từ 26 quốc gia, bao gồm nhiều chuyên gia trong ngành ngân hàng và vận tải. Dưới experts. Ably cochaired by John Turnbull, Deputy General Manager, Sumitomo Mitsui Banking sự chỉ đạo của John Turbull, Phó Tổng giám đốc Tập đoàn ngân hàng Sumitomo Mitsui Châu Corporation Europe Ltd, London and Carlo Di Ninni, Adviser, Italian Bankers Association, Âu tại London và Carlo Di Ninni, Cố vấn Hiệp hội ngân hàng Italia tại Rome, Nhóm tư vấn đã Rome, the Consulting Group provided valuable input to the Drafting Group prior to release of đưa ra những góp ý rất có giá trị cho Nhóm soạn thảo trước khi đệ trình dự thảo lên các ủy ban draft texts to ICC national committees. quốc gia của ICC. The Drafting Group began the review process by analyzing the content of the official Opinions Nhóm soạn thảo bắt đầu quá trình rà soát bằng việc phân tích những ý kiến chính thức của Ủy issued by the Banking Commission under UCP 500. Some 500 Opinions were reviewed to ban Ngân hàng đối với UCP 500. khoảng 500 ý kiến đã được xem xét để đáng giá xem khi giải assess whether the issues involved warranted a change in, an addition to or a deletion of any quyết các vấn đề phát sinh sẽ cần phải sửa đổi, bổ sung hay xóa bỏ điều khoản nào trong UCP article. In addition, consideration was given to the content of the four Position Papers UCP. Ngoài ra, Nhóm cũng xem xét 4 bản đánh giá do Ủy Ban Ngân hàng đưa ra vào tháng issued by the Commission in September 1994, the two Decisions issued by the Commission 9/1994, 2 Quyết định của Ủy ban Ngân hàng (liên quan đến đồng euro và quy định về việc xác (concerning the introduction of the euro and the determination of what constituted an original 2
- document under UCP 500 subarticle 20(b) and the decisions issued in DOCDEX cases. định chứng từ gốc theo tiểu mục 20(b) của UCP 500 và các phán quyết được ban hành trong các vụ kiện của DOCDEX). During the revision process, notice was taken of the considerable work that had been completed in creating the International Standard Banking Practice for the Examination of Documents under Documentary Credits (ISBP), ICC Publication 645. This publication has Trong quá trình sửa đổi, nhóm làm việc cũng lưu ý đến khối lượng công việc đáng kể phải hoàn evolved into a necessary companion to the UCP for determining compliance of documents with thành khi soạn thảo Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong the terms of letters of credit. It is the expectation of the Drafting Group and the Banking phương thức tín dụng chứng từ (International Standard Banking Practice for the Examination of Commission that the application of the principles contained in the ISBP, including subsequent Documents under Documentary Credits – ISBP), ấn phẩm ICC số 645. ấn phẩm này đã trở revisions thereof, will continue during the time UCP 600 is in force. At the time UCP 600 is thành một tài liệu quan trọng kèm theo UCP để xác định mức độ phù hợp của chứng từ với các implemented, there will be an updated version of the ISBP to bring its contents in line with the điều khoản của thư tín dụng. Nhóm soạn thảo và Ủy ban Ngân hàng hy vọng các nguyên tắc substance and style of the new rules. của ISBP, kể cả các sửa đổi sau này, sẽ tiếp tục được áp dụng trong thời gian UCP 600 có hiệu The four Position Papers issued in September 1994 were issued subject to their application lực. Khi UCP 600 được áp dụng, ISBP cũng sẽ được cặp nhật để nội dung của nó phù hợp với under UCP 500; therefore, they will not be applicable under UCP 600. The essence of the bản chất và hình thức của Quy tắc mới. Decision covering the determination of an original document has been incorporated into the text Bốn bản đánh giá phát hành vào tháng 9/1994 dựa trên các nguyên tắc của UCP 500, do đó sẽ of UCP 600. The outcome of the DOCDEX cases were invariably based on existing ICC không áp dụng được cho UCP 600. những vấn đề quan trọng trong Quyết định về việc xác định Banking Commission Opinions and therefore contained no specific issues that required chứng từ gốc đã được đưa vào nội dung của UCP 600. phán quyết trong các vụ kiện của addressing in these rules. DOCDEX vẫn dựa theo ý kiến đánh giá của Ủy ban Ngân hàng ICC nên không có nội dung cụ One of the structural changes to the UCP is the introduction of articles covering definitions thể nào cần điều chỉnh trong bản quy tắc này. (article 2) and interpretations (article 3). In providing definitions of roles played by banks and the Một trong những thay đổi trong cấu trúc của UCP là đã đưa vào các điều khoản về định nghĩa meaning of specific terms and events, UCP 600 avoids the necessity of repetitive text to explain (điều 2) và giải thích (điều 3). Khi đưa ra định nghĩa về vai trò của ngân hàng và ý nghĩa của their interpretation and application. Similarly, the article covering interpretations aims to take the các thuật ngữ và sự kiện cụ thể, UCP 600 không nhắc lại lời văn để mô tả cách giải thích và áp ambiguity out of vague or unclear language that appears in letters of credit and to provide a dụng. Tương tự, điều khoản giải thích nhằm loại bỏ sự mập mờ hoặc không rõ ràng trong ngôn definitive elucidation of other characteristics of the UCP or the credit. ngữ thường xuất hiện trong thư tín dụng và đưa ra sự giải thích dứt khoát các đặc trưng của During the course of the last three years, ICC national committees were canvassed on a range UCP hoặc thư tín dụng. of issues to determine their preferences on alternative texts submitted by the Drafting Group. Trong 3 năm qua, các ủy ban quốc gia của ICC đã nghiên cứu hàng loạt vấn đề có liên quan The results of this exercise and the considerable input from national committees on individual để lựa chọn ra được văn bản phù hợp nhất mà nhóm soạn thảo trình lên. Kết quả của việc items in the text is reflected in the content of UCP 600. The Drafting Group considered, not only nghiên cứu này cũng như nhiều đóng góp của các Ủy ban quốc gia đối với nhiều mục trong văn the current practice relative to the documentary credit, but also tried to envisage the future bản được thể hiện rõ trong nội dung của UCP 600. nhóm soạn thảo đã không chỉ xem xét thực evolution of that practice. tiễn đang diễn ra có liên quan đến tín dụng chứng từ mà còn cân nhắc cả những xu hướng phát This revision of the UCP represents the culmination of over three years of extensive analysis, triển của nó trong tương lai. review, debate and compromise amongst the various members of the Drafting Group, the Bản sửa đổi UCP này là kết quả của hơn 3 năm phân tích rà soát, tranh luận và dung hòa giữa members of the Banking Commission and the respective ICC national committees. Valuable các thành viên của nhóm soạn thảo, Ủy ban Ngân hàng và các Ủy ban quốc gia có liên quan comment has also been received from the ICC Commission on Transport and Logistics, the của ICC. Các góp ý rất có giá trị cũng được giử đến từ Ủy ban về Vận tải và logistics cuả ICC Commission on Commercial Law and Practice and the Committee on Insurance. Ủy ban về pháp luật và Thực hành thương mại và Ủy ban về bảo hiểm. It is not appropriate for this publication to provide an explanation as to why an article has been Sẽ không thích hợp nếu đưa vào bản quy tắc này lời giải thích tại sao từng điều khoản lại được worded in such a way or what is intended by its incorporation into the rules. For those interested soạn thảo như vậy, hoặc tại sao điều khoản đó lại được đưa vào trong bản quy tắc. Những 3
- in understanding the rationale and interpretation of the articles of UCP 600, this information will người quan tâm tìm hiểu về lý do và giải thích của các điều khoản trong UCP 600 có thể tìm be found in the Commentary to the rules, ICC Publication 601, which represents the Drafting đọc trong bản bình luận quy tắc, ấn phẩm ICC số 601, trong đó thể hiện quan điểm của Nhóm Group’s views. soạn thảo. On behalf of the Drafting Group I would like to extend our deep appreciation to the members of the Consulting Group, ICC national committees and members of the Banking Commission for Thay mặt Nhóm soạn thảo, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thành viên của Nhóm tư their professional comments and their constructive participation in this process. vấn, các Ủy ban quốc gia của ICC và các thành viên Ủy ban Ngân hàng về những ý kiến đóng Special thanks are due to the members of the Drafting Group and their institutions, who are góp về chuyên môn và sự tham gia mang tính xây dựng của họ trong quá trình soạn thảo. listed below in alphabetical order. Đặc biệt cảm ơn các thành viên của Nhóm soạn thảo và các tổ chức của họ, được liệt kê dưới Nicole Keller – Vice President, Service International Products, Dresdner Bank AG, Frankfurt, đây theo thứ tự alphabe: Germany; Representative to the ICC Commission on Banking Technique and Practice; Nicole Keller – Phó chủ tịch, phụ trách Sản phẩm dịch vụ quốc tế, Dresdner Bank AG, Frakfurt, Laurence Kooy – Legal Adviser, BNP Paribas, Paris, France; Representative to the ICC Đức; đại diện tại Ủy ban kỹ thuật và tập quán Ngân hàng của ICC: Commission on Banking Technique and Practice. Laurence Kooy – Cố vấn pháp luật; BNP Paribas, Paris; đại diện tại ủy ban kỹ thuật và Tập Katja Lehr – Business Manager, Trade Services Standards, SWIFT, La Hulpe, Belgium, then quán Ngân hàng của ICC; Vice President, Membership Representation, International Financial Services Association, New Katja Lehr – Giám đốc kinh doanh, Tiêu chuẩn dịch vụ thương mại, SWIFT, La Hulpe, Bỉ; sau Jersey, USA; Representative to the ICC Commission on Banking Technique and Practice; này là Phó chủ tịch, thành viên của cơ quan Đại diện, Hiệp hội dịch vụ tài chính quốc tế, New Ole Malmqvist – Vice President, Danske Bank, Copenhagen, Denmark; Representative to the Jersey, Hoa kỳ; đại diện tại Ủy ban Kỹ thuật và Tập quán Ngân hàng của ICC; ICC Commission on Banking Technique and Practice; Ole Malmqvist – Phó chủ tịch, Ngân hàng Danske, Copenhagen, Đan Mạch; đại diện tại Ủy Paul Miserez – Head of Trade Finance Standards, SWIFT, La Hulpe, Belgium; Representative ban kỹ thuật và Tập quán Ngân hàng của ICC; to the ICC Commission on Banking Technique and Practice; Paul Miserez – Trưởng ban phụ trách tiêu chuẩn tài chính thương mại, SWIFT, La Hulpe, Bỉ; đại René Mueller – Director, Credit Suisse, Zurich, Switzerland; Representative to the ICC diện tại Ủy ban Kỹ thuật và Tập quán Ngân hàng của ICC; Commission on Banking Technique and Practice; René Mueller – Giám đốc, Credit Suisse, Zurich, Thụy Sĩ; đại diện tại Ủy ban Kỹ thuật và Tập Chee Seng Soh – Consultant, Association of Banks in Singapore, Singapore; Representative to quán Ngân hàng của ICC; the ICC Commission on Banking Technique and Practice; Chee Seng Soh – Nhà tư vấn, Hiệp hội ngân hàng Singapore, Singapore; đại diện tại Uy ban Dan Taylor – President and CEO, International Financial Services Association., New Jersey Kỹ thuật và Tập quán Ngân hàng của ICC; USA; Vice Chairman, ICC Commission on Banking Technique and Practice; Dan Taylor – Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành, Hiệp hội dịch vụ tài chính quốc tế, New Alexander Zelenov – Director, Vnesheconombank, Moscow, Russia; Vice Chairman, ICC Jersey, Hoa Kỳ; Phó chủ tịch, Ủy ban Kỹ thuật và Tập quán Ngân hàng của ICC; Commission on Banking Technique and Practice; Alexander Zelenov – Giám đốc, Vnesheconombank, Maxcơva, Nga, Phó chủ tịch, Ủy ban Kỹ Ron Katz – Policy Manager, ICC Commission on Banking Technique and Practice, thuật và Tập quán Ngân hàng của ICC; International Chamber of Commerce, Paris, France. Ron Katz – Giám đốc phụ trách chính sách, Uy ban Kỹ thuật và Tập quán Ngân hàng của ICC; Phòng thương mại quốc tế, Paris, Pháp. The undersigned had the pleasure of chairing the Drafting Group. Người ký tên dưới đây có vinh dự làm Chủ tịch Nhóm soạn thảo. It was through the generous giving of their knowledge, time and energy that this revision was 4
- accomplished so successfully. As Chair of the Drafting Group, I would like to extend to them Nhờ sự đóng góp hào hiệp cả về kiến thức, thời gian và năng lực của các thành viên, bản sửa and to their institutions my gratitude for their contribution, for a job well done and for their đổi lần này đã hoàn thành một cách tốt đẹp. Với tư cách là Chủ tịch Nhóm soạn thảo, tôi xin gửi friendship. I would also like to extend my sincere thanks to the management of ABN AMRO lời cảm ơn đến các thành viên và tổ chức của họ về sự đóng góp, sự hoàn thành công việc một Bank N.V., for their understanding, patience and support during the course of this revision cách tốt đẹp và tình bạn hữu nghị. Tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến Ban quản trị Ngân hàng process. ABN AMRO N.V., về sự thông cảm, kiên trì và ủng hộ của họ trong quá trình soạn thảo bản Quy tắc này. Gary Collyer Gary Collyer Corporate Director, Giám Đốc ABN AMRO Bank N.V., London, England Ngân hàng ABN AMRO N.V., London, Anh and Technical Adviser to the ICC Commission on Banking Technique and Practice Cố vấn kỹ thuật của Ủy ban Kỹ thuật November 2006 Và Tập quán Ngân hàng của ICC Content Tháng 11/2006. Article 1 Application of UCP Article 2 Definitions Article 3 Interpretations Mục lục Article 4 Credits v. Contracts Article 5 Documents v. Goods, Services or Performance Điều 1: Áp dụng UCP Article 6 Availability, Expiry Date and Place for Presentation Điều 2: Định nghĩa Article 7 Issuing Bank Undertaking Điều 3: Giải thích Article 8 Confirming Bank Undertaking Điều 4: Tín dụng và hợp đồng Article 9 Advising of Credits and Amendments Điều 5: Các chứng từ và hàng hóa/ dịch vụ hoặc thực hiện Article 10 Amendments 10 Điều 6: Thanh toán, ngày hết hạn và nơi xuất trình Article 11 Teletransmitted and PreAdvised Credits and Amendments Điều 7: Cam kết của ngân hàng phát hành Article 12 Nomination Điều 8: Cam kết của ngân hàng xác nhận Article 13 BanktoBank Reimbursement Arrangements Điều 9: Thông báo tín dụng và các sửa đổi Article 14 Standard for Examination of Documents Điều 10: Sửa đổi tín dụng Article 15 Complying Presentation Điều 11: Tín dụng và sửa đổi được sơ báo và chuyển bằng điện Article 16 Discrepant Documents, Waiver and Notice Điều 12: Sự chỉ định Article 17 Original Documents and Copies Điều 13: Thỏa thuận hoàn trả tiền giữa các ngân hàng Article 18 Commercial Invoice Điều 14: Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ Article 19 Transport Document Covering at Least Two Different Modes of Transport Điều 15: Xuất trình phù hợp Article 20 Bill of Lading Điều 16: Chứng từ có sai biệt, bỏ qua và thông báo Article 21 NonNegotiable Sea Waybill Điều 17: Các chứng từ gốc và các bản sao Article 22 Charter Party Bill of Lading Điều 18: Hóa đơn thương mại Article 23 Air Transport Document Điều 19: Chứng từ vận tải dùng cho ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau Article 24 Road, Rail or Inland Waterway Transport Documents Điều 20: Vận đơn đường biển 5
- Article 30 Tolerance in Credit Amount, Quantity and Unit Prices Article 31 Partial Drawings or Shipments Article 25 Courier Receipt, Post Receipt or Certificate of Posting Điều 21: Giấy gửi hàng đường biển không chuyển nhượng (NNSWB) Article 32 Instalment Drawings or Shipments Điều 22: Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu Article 33 Hours of Presentation Điều 23: Chứng từ vận tải hàng không Điều 24: Chứng từ vận tải đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa Article 34 Disclaimer on Effectiveness of Documents Điều 25: Biên lai chuyển phát, biên lai bưu điện hoặc giấy chứng nhận bưu phẩm Article 35 Disclaimer on Transmission and Translation Điều 26: “trên boong” “người gửi hàng xếp và đếm” “người gửi hàng kê khai gồm có” và chi phí Article 36 Force Majeure phụ thêm vào cước phí Article 37 Disclaimer for Acts of an Instructed Party Điều 27: Chứng từ vận tải hoàn hảo Article 38 Transferable Credits Điều 28: Chứng từ bảo hiểm và bảo hiểm Article 39 Assignment of Proceeds Điều 29: Gia hạn ngày hết hiệu lực hoặc ngày cuối cùng phải xuất trình Điều 30: Dung sai về số tiền, số lượng và đơn giá Điều 31: Giao hàng và trả tiền từng phần Điều 32: Giao hàng và trả tiền nhiều lần Điều 33: Giờ xuất trình Điều 34: Miễn trách về tính hợp lệ của Chứng từ ICC Uniforms Customs and Practice for Documentary Credits “UCP 600” Điều 35: Miễn trách về trao đổi thông tin và dịch thuật 2007 Revision Điều 36: Bất khả kháng Article 1 Application of UCP Điều 37: Miễn trách về hành động của một bên ra chỉ thị Điều 38: tín dụng có thể chuyển nhượng The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits, 2007 Revision, ICC Publication Điều 39: Chuyển nhượng số tiền thu được no. 600 (“UCP”) are rules that apply to any documentary credit (“credit”) (including, to the extent to which they may be applicable, any standby letter of credit) when the text of the credit expressly indicates that it is subject to these rules. They are binding on all parties thereto unless expressly modified or excluded by the credit. Article 2 Definitions CÁC QUY TẮC VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ For the purpose of these rules: (Bản sửa đổi năm 2007, số xuất bản 600 của Phòng thương mại quốc tế) Advising bank means the bank that advises the credit at the request of the issuing bank. Điều 1: Áp dụng UCP Applicant means the party on whose request the credit is issued. Các quy tắc Thực hành Thống nhất về Tín dụng chứng từ, bản sửa đổi 2007, ICC xuất bản số Banking day means a day on which a bank is 600 (“UCP”) là các quy tắc áp dụng cho bất kỳ tín dụng chứng từ (“tín dụng”) nào (bao gồm cả thư tín dụng dự phòng trong chừng mực mà các quy tắc này có thể áp dụng) nếu nội dung của regularly open at the place at which an act subject to these rules is to be performed. tín dụng chỉ ra một cách rõ ràng nó phụ thuộc vào các quy tắc này. Các quy tắc này ràng buộc .Beneficiary means the party in whose favour a credit is issued tất cả các bên, trừ khi tín dụng loại trừ hoặc sửa đổi một cách rõ ràng. Complying presentation means a presentation that is in accordance with the terms and Điều 2: Định nghĩa conditions of the credit, the applicable provisions of these rules and international standard Nhằm mục đích của các quy tắc này: banking practice. Ngân hàng thông báo là ngân hàng tiến hành thông báo tín dụng theo yêu cầu của ngân hàng Confirmation means a definite undertaking of the confirming bank, in addition to that of the 6
- issuing bank, to honour or negotiate a complying presentation. phát hành. Confirming bank means the bank that adds its confirmation to a credit upon the issuing bank’s Người yêu cầu là bên mà theo yêu cầu của bên đó, tín dụng được phát hành. authorization or request. Ngày làm việc ngân hàng là một ngày mà ngân hàng thường mở cửa tại nơi mà một hoạt động Credit means any arrangement, however named or described, that is irrevocable and thereby có liên quan đến các quy tắc này được thực hiện. constitutes a definite undertaking of the issuing bank to honour a complying presentation. Người thụ hưởng là bên mà vì quyền lợi của bên đó, một tín dụng được phát hành. Honour means: Xuất trình phù hợp nghĩa là một xuất trình phù hợp với các điều kiện và điều khoản của tín a. to pay at sight if the credit is available by sight payment. dụng, của các điều khoản có thể áp dụng của Quy tắc này và với thực tiễn ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế. b. to incur a deferred payment undertaking and pay at maturity if the credit is available by deferred payment. Xác nhận là một cam kết chắc chắn của ngân hàng xác nhận, ngoài cam kết của ngân hàng phát hành về việc thanh toán hoặc thương lượng thanh toán khi xuất trình phù hợp. c. to accept a bill of exchange (“draft”) drawn by the beneficiary and pay at maturity if the credit is available by acceptance. Ngân hàng xác nhận là ngân hàng, theo yêu cầu hoặc theo sự ủy quyền của ngân hàng phát hành, thực hiện xác nhận của mình đối với một tín dụng. Issuing bank means the bank that issues a credit at the request of an applicant or on its own behalf. Tín dụng là một thỏa thuận, dù cho được mô tả hoặc đặt tên như thế nào, nhưng không thể hủy bỏ và do đó là một cam kết chắc chắn của ngân hàng phát hành về việc thanh tóan cho một Negotiation means the purchase by the nominated bank of drafts (drawn on a bank other than xuất trình phù hợp. the nominated bank) and/or documents under a complying presentation, by advancing or agreeing to advance funds to the beneficiary on or before the banking day on which Thanh toán có nghĩa là: reimbursement is due to the nominated bank. a. Trả ngay khi xuất trình, nếu tín dụng có gia trị thanh toán ngay. Nominated bank means the bank with which the credit is available or any bank in the case of a b. Cam kết trả tiền sau và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán về sau. credit available with any bank. c. Chấp nhận hối phiếu đòi nợ (“draft”) do người thụ hưởng ký phát và trả tiền khi đáo hạn, nếu Presentation means either the delivery of documents under a credit to the issuing bank or tín dụng có giá trị thanh toán bằng chấp nhận. nominated bank or the documents so delivered. Ngân hàng phát hành là ngân hàng, theo yêu cầu của người yêu cầu hoặc nhân danh chính Presenter means a beneficiary, bank or other party that makes a presentation. mình, phát hành một tín dụng. Thương lượng thanh toán là việc các ngân hàng chỉ định mua các hối phiếu đòi nợ (ký phát đòi tiền ngân hàng khác không phải là ngân hàng chỉ định) và /hoặc các chứng từ khi xuất trình phù hợp, bằng cách trả tiền trước hoặc ứng tiền trước cho người thụ hưởng vào / hoặc trước ngày làm việc ngân hàng mà vào ngày đó tiền phải được hoàn trả tiền cho ngân hàng chỉ định. Article 3 Interpretations Ngân hàng chỉ định là ngân hàng mà với ngân hàng đó tín dụng có giá trị thanh toán hoặc bất For the purpose of these rules: cứ ngân hàng nào trong trường hợp tín dụng có giá trị thanh toán đối với bất cứ ngân hàng nào. Where applicable, words in the singular include the plural and in the plural include the singular. Xuất trình nghĩa là việc chuyển giao chứng từ theo một tín dụng cho ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng chỉ định hoặc các chứng từ được chuyển giao như thế. A credit is irrevocable even if there is no indication to that effect. Người xuất trình là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc bất cứ bên nào khác thực hiện việc xuất 7
- "local" used to describe the issuer of a document allow any issuer except the beneficiary to A document may be signed by handwriting, facsimile signature, perforated signature, stamp, trình. issue that document. symbol or any other mechanical or electronic method of authentication. Unless required to be used in a document, words such as "prompt", "immediately" or "as soon Điều 3: Giải thích as possible" will be disregarded. Nhằm mục đích của các quy tắc này: The expression "on or about" or similar will be interpreted as a stipulation that an event is to Ở những nơi cần thiết trong quy tắc này, các từ ở dạng số ít bao gồm cả số nhiều và ở dạng số occur during a period of five calendar days before until five calendar days after the specified nhiều bao gồm cả số ít. date, both start and end dates included. Một tín dụng là không thể hủy bỏ ngay cả khi không có quy định về việc đó. The words "to", "until", "till", “from” and “between” when used to determine a period of shipment Một chứng từ có thể được ký bằng tay, bằng FAX, bằng chữ ký đục lỗ, con dấu, bằng ký hiệu include the date or dates mentioned, and the words “before” and "after" exclude the date hoặc bất cứ phương pháp cơ học hoặc điện tử nào. mentioned. Một yêu cầu đối với một chứng từ được hợp thức hóa, được thị thực hoặc được chứng thực hoặc The words “from” and "after" when used to determine a maturity date exclude the date tương tự sẽ được thỏa mãn bằng bất kỳ chữ ký, ký hiệu, con dấu hoặc nhãn hiệu nào ở trên mentioned. chứng từ thể hiện là đáp ứng được yêu cầu đó. The terms "first half" and "second half" of a month shall be construed respectively as the 1st to Cac chi nhánh của một ngân hàng ở các nước khác nhau được coi là các ngân hàng độc lập. the 15th and the 16th to the last day of the month, all dates inclusive. Những cụm từ như “hạng nhất”, “nổi tiếng”, “đủ tư cách”, “độc lập”, “chính thức”, “tốt” hoặc “địa The terms "beginning", "middle" and "end" of a month shall be construed respectively as the 1st phương” sử dụng để mô tả người phát hành chứng từ, cho phép bất cứ người phát hành nào, trừ to the 10th, the 11th to the 20th and the 21st to the last day of the month, all dates inclusive. người thụ hưởng, phát hành chứng từ đó. Article 4 Credits v. Contracts Trừ khi có yêu cầu sử dụng trên chứng từ, các từ như “nhanh”, “ngay lập tức” hoặc “càng sớm a. A credit by its nature is a separate transaction from the sale or other contract on which it may càng tốt” sẽ không được xem xét đến. be based. Banks are in no way concerned with or bound by such contract, even if any reference Các cụm từ “vào hoặc vào khoảng” hoặc tương tự sẽ được hiểu là sự việc xảy ra trong một whatsoever to it is included in the credit. Consequently, the undertaking of a bank to honour, to khoảng thời gian từ trước 5 ngày theo lịch cho đến sau 5 ngày theo lịch tính từ ngày quy định, negotiate or to fulfil any other obligation under the credit is not subject to claims or defences by kể cả ngày đầu tiên và ngày cuối cùng. the applicant resulting from its relationships with the issuing bank or the beneficiary. Các từ “đến”, “cho đến”, “cho đến khi”, “từ” và “giữa” nếu được dùng để quy định thời hạn giao A beneficiary can in no case avail itself of the contractual relationships existing between banks hàng thì sẽ bao gồm cả ngày hoặc những ngày đó, và từ “trước” và “sau” thì không bao gồm or between the applicant and the issuing bank. ngày đó. b. An issuing bank should discourage any attempt by the applicant to include, as an integral Các từ “từ” và “sau” nếu được dùng để quy định ngày đáo hạn sẽ không bao gồm ngày đó. part of the credit, c Các từ “nửa đầu” và “nửa cuối” của một tháng sẽ được hiểu tương ứng là kể từ ngày 01 đến 15 opies of the underlying contract, proforma invoice and the like. và từ ngày 16 đến ngày cuối cùng của một tháng, bao gồm cả các ngày đó. Các từ “đầu”, “giữa” và “cuối” của một tháng sẽ được hiểu tương ứng là từ ngày 1 đến ngày 10, từ ngày 11 đến ngày 20 và từ ngày 21 đến ngày cuối cùng của một tháng, bao gồm cả các Article 5 Documents v. Goods, Services or Performance ngày đó. Banks deal with documents and not with goods, services or performance to which the Điều 4: Tín dụng và hợp đồng documents may relate. a. Về bản chất, tín dụng là một giao dịch riêng biệt với hợp đồng mua bán hoặc các hợp đồng 8
- c. A credit must not be issued available by a draft drawn on the applicant. Article 6 Availability, Expiry Date and Place for Presentation khác mà có thể là cơ sở của tín dụng. Các ngân hàng không liên quan đến hoặc ràng buộc bởi d. i. A credit must state an expiry date for presentation. An expiry date stated for honour or các hợp đồng như thế, ngay cả khi tín dụng có dẫn chiếu đến các hợp đồng như thế, ngay cả negotiation will be deemed to be an expiry date for presentation. khi tín dụng có dẫn chiếu đến các hợp đồng đó. Do đó, sự cam kết của một ngân hàng về việc ii. The place of the bank with which the credit is available is the place for presentation. The thanh tóan, thương lượng thanh tóan hoặc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào khác trong tín dụng place for presentation under a credit available with any bank is that of any bank. A place for không phụ thuộc vào các khiếu nại hoặc khiến cáo của người yêu cầu phát hành tín dụng phát presentation other than that of the issuing bank is in addition to the place of the issuing bank. sinh từ các quan hệ của họ với ngân hàng phát hàng hoặc người thụ hưởng. e. Except as provided in subarticle 29 (a), a presentation by or on behalf of the beneficiary Trong bất cứ trường hợp nào, người thụ hưởng không được lợi dụng các quan hệ hợp đồng giữa must be made on or before the expiry date. các ngân hàng với nhau hoặc giữa người yêu cầu và ngân hành phát hành. b. Ngân hàng phát hành không khuyến khích các cố gắng của người yêu cầu nhằm đưa các bản sao của hợp đồng cơ sở, hóa đơn chiếu lệ và các chứng từ tương tự thành bộ phận không tách rời của tín dụng. Article 7 Issuing Bank Undertaking Điều 5: Các chứng từ và hàng hóa/ dịch vụ hoặc thực hiện Provided that the stipulated documents are presented to the nominated bank or to the issuing Các ngân hàng giao dịch trên cơ sở các chứng từ chứ không phải bằng hàng hóa, dịch vụ hoặc bank and that they constitute a complying presentation, the issuing bank must honour if the các thực hiện khác mà các chứng từ có liên quan. credit is available by: Điều 6: Thanh toán, ngày hết hạn và nơi xuất trình i. sight payment, deferred payment or acceptance with the issuing bank; a. Tín dụng phải quy định nó có giá trị thanh toán với ngân hàng nào đó hoặc với bất kỳ ngân ii. sight payment with a nominated bank and that nominated bank does not pay; hàng nào. Một tín dụng có giá trị thanh toán với ngân hàng chỉ định thì cũng có giá trị thanh iii. deferred payment with a nominated bank and that nominated bank does not incur its deferred toán với ngân hàng phát hành. payment undertaking or, having incurred its deferred payment undertaking, does not pay at b. Một tín dụng phải quy định hoặc là nó có giá trị trả tiền ngay, trả tiền sau, chấp nhận hoặc là maturity; có giá trị thương lượng thanh toán. iv. acceptance with a nominated bank and that nominated bank does not accept a draft drawn c. Một tín dụng không được phát hành có giá trị thanh toán bằng một hối phiếu ký phát đòi tiền on it or, having accepted a draft drawn on it, does not pay at maturity; người yêu cầu. v. negotiation with a nominated bank and that nominated bank does not negotiate. d.i. Tín dụng phải quy định ngày hết hạn xuất trình. Ngày hết hạn thanh toán hoặc thương b. An issuing bank is irrevocably bound to honour as of the time it issues the credit. lượng thanh toán sẽ được coi là như ngày hết hạn xuất trình. c. An issuing bank undertakes to reimburse a nominated bank that has honoured or negotiated ii. Địa điểm của ngân hàng mà với ngân hàng đó tín dụng có giá trị thanh toán cũng là địa điểm a complying presentation and forwarded the documents to the issuing bank. Reimbursement for xuất trình. Địa điểm xuất trình của một tín dụng có giá trị thanh toán với bất cứ ngân hàng nào the amount of a complying presentation under a credit available by acceptance or deferred là địa điểm xuất trình của ngân hàng bất kỳ đó. Địa điểm xuất trình khác với địa điểm của ngân payment is due at maturity, whether or not the nominated bank prepaid or purchased before hàng phát hành là địa điểm bổ sung vào địa điểm ngân hàng phát hành. maturity. An issuing bank's undertaking to reimburse a nominated bank is independent of the e. Trừ trường hợp quy định tại mục a, điều 29, việc xuất trình bởi người thụ hưởng hoặc bởi issuing bank’s undertaking to the beneficiary. người thay mặt người thụ hưởng phải được thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn xuất trình. Điều 7: Cam kết của ngân hàng phát hành Article 8 Confirming Bank Undertaking a. Với điều kiện là các chứng từ quy định được xuất trình tới ngân hàng chỉ định hoặc tới ngân 9
- c. deferred payment with another nominated bank and that nominated bank does not incur its Provided that the stipulated documents are presented to the confirming bank or to any other hàng phát hành và với điều kiện việc xuất trình là phù hợp, ngân hàng phát hành phải thanh deferred payment undertaking or, having incurred its deferred payment undertaking, does not nominated bank and that they constitute a complying presentation, the confirming bank must: pay at maturity; toán nếu tín dụng có giá trị thanh toán bằng cách: d. acceptance with another nominated bank and that nominated bank does not accept a draft i. trả tiền ngay, trả tiền về sau hoặc chấp nhập với ngân hàng phát hành; drawn on it or, having accepted a draft drawn on it, does not pay at maturity; ii. trả tiền ngay với một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định đó không trả tiền. e. negotiation with another nominated bank and that nominated bank does not negotiate. iii. trả tiền sau với một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định đó không cam kết trả tiền sau ii. negotiate, without recourse, if the credit is available by negotiation with the confirming bank. hoặc đã cam kết trả tiền sau nhưng không trả tiền khi đáo hạn; b. A confirming bank is irrevocably bound to honour or negotiate as of the time it adds its iv. chấp nhận với một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định đó không chấp nhận một hối confirmation to the credit. phiếu ký phát đòi tiền nó hoặc đã chấp nhận hối phiếu đòi tiền nhưng không trả tiền khi đáo hạn; hoặc c. A confirming bank undertakes to reimburse another nominated bank that has honoured or negotiated a complying presentation and forwarded the documents to the confirming bank. v. thương lượng với một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định đó không thương lượng Reimbursement for the amount of a complying presentation under a credit available by thanh tóan. acceptance or deferred payment is due at maturity, whether or not another nominated bank b. Ngân hàng phát hành bị ràng buộc không thể hủy bỏ đối với việc thanh toán kể từ khi ngân prepaid or purchased before maturity. A confirming bank's undertaking to reimburse another hàng đó phát hành tín dụng. nominated bank is independent of the confirming bank’s undertaking to the beneficiary. c. Ngân hàng phát hành cam kết hoàn trả tiền cho một ngân hàng chỉ định mà ngân hàng này d. If a bank is authorized or requested by the issuing bank to confirm a credit but is not đã thanh toán hoặc đã thương lượng thanh toán cho một xuất trình phù hợp và đã chuyển giao prepared to do so, it must inform the issuing bank without delay and may advise the credit các chứng từ cho ngân hàng phát hành. Việc hoàn trả số tiền của một xuất trình phù hợp thuộc without confirmation. một tín dụng có giá trị thanh toán bằng chấp nhận hoặc trả tiền sau là vào lúc đáo hạn, dù cho ngân hàng chỉ định đã trả tiền trước hoặc đã mua trước khi đến hạn. Cam kết của ngân hàng phát hành về việc hoàn trả tiền cho một ngân hàng chỉ định là độc lập với cam kết của ngân hàng phát hành đối với người thụ hưởng. Article 9 Advising of Credits and Amendments Điều 8: Cam kết của ngân hàng xác nhận a. A credit and any amendment may be advised to a beneficiary through an advising bank. An a. Với điều kiện là các chứng từ quy định được xuất trình đến ngân hàng xác nhận hoặc đến advising bank that is not a confirming bank advises the credit and any amendment without any bất cứ một ngân hàng chỉ định nào khác và với điều kiện việc xuất trình là phù hợp, ngân hàng undertaking to honour or negotiate. xác nhận phải: b. By advising the credit or amendment, the advising bank signifies that it has satisfied itself as i. thanh toán, nếu tín dụng có giá trị thanh toán, bằng cách: to the apparent authenticity of the credit or amendment and that the advice accurately reflects the terms and conditions of the credit or amendment received. trả tiền ngay, trả tiền sau hoặc chấp nhận thanh toán với ngân hàng xác nhận. c. An advising bank may utilize the services of another bank (“second advising bank”) to advise trả tiền ngay với một ngân hàng chỉ định khác và ngân hàng chỉ định đó không trả tiền. the credit and any amendment to the beneficiary. By advising the credit or amendment, the trả tiền sau với một ngân hàng chỉ định khác và ngân hàng chỉ định đó không cam kết trả tiền second advising bank signifies that it has satisfied itself as to the apparent authenticity of the sau hoặc có cam kết trả tiền sau, nhưng không trả tiền khi đáo hạn. advice it has received and that the advice accurately reflects the terms and conditions of the credit or amendment received. chấp nhận với một ngân hàng chỉ định khác và ngân hàng chỉ định đó không chấp nhận hối phiếu đòi tiền nó hoặc có chấp nhận, nhưng không trả tiền khi đáo hạn. d. A bank utilizing the services of an advising bank or second advising bank to advise a credit 10
- must use the same bank to advise any amendment thereto. thương lượng thanh toán với một ngân hàng chỉ định khác và ngân hàng chỉ định đó không thương lượng thanh toán. e. If a bank is requested to advise a credit or amendment but elects not to do so, it must so inform, without delay, the bank from which the credit, amendment or advice has been received. ii. Thương lượng thanh toán, miễn truy đòi, nếu tín dụng có giá trị thương lượng thanh toán tại ngân hàng xác nhận. f. If a bank is requested to advise a credit or amendment but cannot satisfy itself as to the apparent authenticity of the credit, the amendment or the advice, it must so inform, without b. Ngân hàng xác nhận bị ràng buộc không thể hủy bỏ đối với việc thanh toán hoặc thương delay, the bank from which the instructions appear to have been received. If the advising bank lượng thanh toán kể từ khi ngân hàng đó thực hiện xác nhận tín dụng. or second advising bank elects nonetheless to advise the credit or amendment, it must inform c. Ngân hàng xác nhận cam kết hoàn trả tiền cho một ngân hàng chỉ định khác mà ngân hàng the beneficiary or second advising bank that it has not been able to satisfy itself as to the hàng này đã thanh toán hoặc đã thương lượng thanh toán cho một xuất trình phù hợp và đã apparent authenticity of the credit, the amendment or the advice. chuyển giao các chứng từ cho ngân hàng xác nhận. Việc hoàn trả số tiền của một xuất trình phù hợp thuộc một tín dụng có giá trị thanh toán bằng chấp nhận hoặc trả tiền sau là vào lúc đáo hạn, dù ngân hàng chỉ định đã trả tiền trước hoặc đã mua trước khi đến hạn. Cam kết của ngân hàng xác nhận hoàn trả tiền cho một ngân hàng chỉ định là độc lập với cam kết của ngân Article 10 Amendments hàng xác nhận đối với người thụ hưởng. a. Except as otherwise provided by article 38, a credit can neither be amended nor cancelled d. Nếu một ngân hàng được ngân hàng phát hành ủy quyền hoặc yếu cầu xác nhận một tín without the agreement of the issuing bank, the confirming bank, if any, and the beneficiary. dụng nhưng ngân hàng này không sẵn sàng làm việc đó, thì nó phải thông báo cho ngân hàng phát hành ngay và có thể thông báo tín dụng mà không có xác nhận. b. An issuing bank is irrevocably bound by an amendment as of the time it issues the amendment. A confirming bank may extend its confirmation to an amendment and will be Điều 9: Thông báo tín dụng và các sửa đổi irrevocably bound as of the time it advises the amendment. A confirming bank may, however, a. Tín dụng và bất cứ sửa đổi nào có thể được thông báo cho người thụ hưởng thông qua ngân choose to advise an amendment without extending its confirmation and, if so, it must inform the hàng thông báo. Ngân hàng thông báo, nhưng không phải là ngân hàng xác nhận, thông báo issuing bank without delay and inform the beneficiary in its advice. tín dụng và các sửa đổi mà không cam kết về thanh toán hoặc thương lượng thanh toán. c. The terms and conditions of the original credit (or a credit incorporating previously accepted b. Bằng việc thông báo tín dụng hoặc sửa đổi, ngân hàng thông báo cho biết rằng tự nó đã amendments) will remain in force for the beneficiary until the beneficiary communicates its thỏa mãn về tính chân thật bề ngoài của tín dụng hoặc của sửa đổi và rằng thông báo phản acceptance of the amendment to the bank that advised such amendment. The beneficiary ánh chính xác các điều kiện và điều khoản của tín dụng hoặc sửa đổi đã nhận. should give notification of acceptance or rejection of an amendment. If the beneficiary fails to give such notification, a presentation that complies with the credit and to any not yet accepted c. Ngân hàng thông báo có thể sử dụng dịch vụ của một ngân hàng khác (“ngân hàng thông amendment will be deemed to be notification of acceptance by the beneficiary of such báo thứ hai”) để thông báo tín dụng và các sửa đổi cho người thụ hưởng. Bằng việc thông báo amendment. As of that moment the credit will be amended. tín dụng hoặc sửa đổi, ngân hàng thông báo thứ hai cho biết rằng tự nó đã thỏa mãn về tính chân thật bề ngoài của thông báo mà nó đã nhận được và rằng thông báo phản ánh chính xác d. A bank that advises an amendment should inform the bank from which it received the các điều kiện và điều khoản của tín dụng và sửa đổi đã nhận. amendment of any notification of acceptance or rejection. d. Ngân hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng thông báo thứ hai để e. Partial acceptance of an amendment is not allowed and will be deemed to be notification of thông báo tín dụng thì cũng phải sử dụng các ngân hàng đó để thông báo các sửa đổi của tín rejection of the amendment. dụng. f. A provision in an amendment to the effect that the amendment shall enter into force unless e. Nếu một ngân hàng được yêu cầu thông báo tín dụng hoặc sửa đổi nhưng quyết định không rejected by the beneficiary within a certain time shall be disregarded. làm việc đó, thì nó phải thông báo không chậm trễ cho ngân hàng mà từ đó đã nhận được tín Article 11 Teletransmitted and PreAdvised Credits and Amendments dụng, sửa đổi hoặc thông báo. 11
- a. An authenticated teletransmission of a credit or amendment will be deemed to be the f. Nếu một ngân hàng được yêu cầu thông báo tín dụng hoặc sửa đổi, nhưng tự nó không có operative credit or amendment, and any subsequent mail confirmation shall be disregarded. thể thỏa mãn về tính chân thật bề ngoài của tín dụng, của sửa đổi hoặc của thông báo, thì nó phải thông báo không chậm trễ cho ngân hàng mà từ đó đã nhận được chỉ thị. Tuy vậy, nếu If a teletransmission states "full details to follow" (or words of similar effect), or states that the ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng thông báo thứ hai quyết định thông báo tín dụng hoặc mail confirmation is to be the operative credit or amendment, then the teletransmission will not sửa đổi , thì nó phải thông báo cho người thụ hưởng hoặc ngân hàng thông báo thứ hai biết be deemed to be the operative credit or amendment. The issuing bank must then issue the rằng tự nó đã không thể thỏa mãn được tính chân thật bề ngoài của tín dụng, của sửa đổi hoặc operative credit or amendment without delay in terms not inconsistent with the teletransmission. của thông báo. b. A preliminary advice of the issuance of a credit or amendment (“preadvice”) shall only be Điều 10: Sửa đổi tín dụng sent if the issuing bank is prepared to issue the operative credit or amendment. An issuing bank that sends a preadvice is irrevocably committed to issue the operative credit or amendment, a. Trừ khi có quy định khác tại điều 38, một tín dụng không thể sửa đổi cũng như không thể hủy without delay, in terms not inconsistent with the preadvice. bỏ mà không có sự thỏa thuận của ngân hàng phát hành, ngân hàng xác nhận, nếu có, và của người thụ hưởng. b. Ngân hàng phát hành bị ràng buộc không thể hủy bỏ bởi các sửa đổi kể từ khi ngân hàng Article 12 Nomination phát hành sửa đổi, Ngân hàng xác nhận có thể xác nhận thêm cả sửa đổi và sẽ ràng buộc a. Unless a nominated bank is the confirming bank, an authorization to honour or negotiate không thể hủy bỏ kể từ khi thông báo sửa đổi. Tuy vậy, ngân hàng xác nhận có thể lựa chọn does not impose any obligation on that nominated bank to honour or negotiate, except when thông báo sửa đổi mà không xác nhận thêm và nếu vậy, nó phải thông báo không chậm trễ cho expressly agreed to by that nominated bank and so communicated to the beneficiary. ngân hàng phát hành và thông báo cho người thụ hưởng trong thông báo sửa đổi của mình. b. By nominating a bank to accept a draft or incur a deferred payment undertaking, an issuing c. Các điều kiện và điều khoản của tín dụng gốc (hoặc một tín dụng đã đưa vào các sửa đổi bank authorizes that nominated bank to prepay or purchase a draft accepted or a deferred được chấp nhận trước đó) sẽ vẫn còn nguyên hiệu lực đối với người thụ hưởng cho đến khi payment undertaking incurred by that nominated bank. người thụ hưởng truyền đạt chấp nhận sửa đổi của mình đến ngân hàng đã thông báo sửa đổi đó. Người thụ hưởng phải thông báo chấp nhận hay từ chối sửa đổi. Nếu người thụ hưởng c. Receipt or examination and forwarding of documents by a nominated bank that is not a không thông báo như thế thì một xuất trình phù hợp với tín dụng và với bất cứ sửa đổi nào chưa confirming bank does not make that nominated bank liable to honour or negotiate, nor does it được chấp nhận, sẽ được coi như là thông báo chấp nhận sửa đổi của người hưởng thụ. Tín constitute honour or negotiation. dụng sẽ được sửa đổi từ thời điểm đó. d. Ngân hàng thông báo sửa đổi phải báo cho ngân hàng mà từ đó nó nhận được sửa đổi về Article 13 BanktoBank Reimbursement Arrangements việc chấp nhận hay từ chối sửa đổi. a. If a credit states that reimbursement is to be obtained by a nominated bank ("claiming bank") e. Chấp nhận một phần sửa đổi là không được phép và sẽ được coi là thông báo từ chối sửa claiming on another party ("reimbursing bank"), the credit must state if the reimbursement is đổi. subject to the ICC rules for banktobank reimbursements in effect on the date of issuance of f. Một điều khoản trong sửa đổi quy định rằng sửa đổi sẽ có hiệu lực trừ khi người thụ hưởng từ the credit. chối trong một thời gian nhất định sẽ không được xem xét đến. b. If a credit does not state that reimbursement is subject to the ICC rules for banktobank Điều 11: Tín dụng và sửa đổi được sơ báo và chuyển bằng điện reimbursements, the following apply: a. Một tín dụng hoặc sửa đổi được truyền đi một cách chân thực sẽ được coi như là tín dụng i. An issuing bank must provide a reimbursing bank with a reimbursement authorization that hoặc sửa đổi có giá trị thực hiện, và bất cứ xác nhận bằng thư gửi sau này sẽ không được xem conforms with the availability stated in the credit. The reimbursement authorization should not xét đến. be subject to an expiry date. Nếu điện chuyển ghi “chi tiết đầy đủ gửi sau” (hoặc các từ tương tự) hoặc ghi rằng xác nhận 12
- ii. A claiming bank shall not be required to supply a reimbursing bank with a certificate of bằng thư sẽ là tín dụng hoặc sửa đổi có giá trị thực hiện thì điện chuyển sẽ không được coi là compliance with the terms and conditions of the credit. tín dụng hoặc sửa đổi có giá trị thực hiện. Ngân hàng phát hành sau đó phải phát hành không chậm trễ tín dụng hoặc sửa đổi có giá trị thực hiện với các điều khoản không mâu thuẫn với iii. An issuing bank will be responsible for any loss of interest, together with any expenses điện chuyển. incurred, if reimbursement is not provided on first demand by a reimbursing bank in accordance with the terms and conditions of the credit. b. Thông báo sơ bộ về việc phát hành một tín dụng hoặc sửa đổi (“tiền thông báo”) sẽ chỉ được gửi đi nếu ngân hàng phát hành đã sẵn sàng phát hành tín dụng hoặc sửa đổi có giá trị iv. A reimbursing bank's charges are for the account of the issuing bank. However, if the thực hiện. Một ngân hàng phát hành đã gửi thông báo sơ bộ có nghĩa vụ không thể hủy bỏ phát charges are for the account of the beneficiary, it is the responsibility of an issuing bank to so hành không chậm trễ tín dụng hoặc sửa đổi có giá trị thực hiện với các điều khoản không mâu indicate in the credit and in the reimbursement authorization. If a reimbursing bank's charges thuẫn với thông báo sơ bộ. are for the account of the beneficiary, they shall be deducted from the amount due to a claiming bank when reimbursement is made. If no reimbursement is made, the reimbursing bank's Điều 12: Sự chỉ định charges remain the obligation of the issuing bank. a. Trừ phi ngân hàng chỉ định là ngân hàng xác nhận việc ủy quyền thanh toán, thương lượng c. An issuing bank is not relieved of any of its obligations to provide reimbursement if thanh toán không ràng buộc thêm nghĩa vụ đối với ngân hàng chỉ định về thanh toán hoặc reimbursement is not made by a reimbursing bank on first demand. thương lượng thanh toán, trừ khi có sự đồng ý rõ ràng của ngân hàng chỉ định và được truyền đạt đến người thụ hưởng. Article 14 Standard for Examination of Documents b. Bằng cách chỉ định một ngân hàng chấp nhận một hối phiếu hoặc thực hiện cam kết trả tiền a. A nominated bank acting on its nomination, a confirming bank, if any, and the issuing bank sau, ngân hàng phát hành đã ủy quyền cho ngân hàng chỉ định đó trả tiền trước hoặc mua một must examine a presentation to determine, on the basis of the documents alone, whether or not hối phiếu đã được chấp nhận hoặc thực hiện cam kết trả tiền sau của ngân hàng chỉ định đó. the documents appear on their face to constitute a complying presentation. c. Việc tiếp nhận hoặc kiểm tra và gửi chứng từ của ngân hàng chỉ định mà không phải là ngân b. A nominated bank acting on its nomination, a confirming bank, if any, and the issuing bank hàng xác nhận, không làm cho ngân hàng chỉ định đó có trách nhiệm thanh toán hoặc thương shall each have a maximum of five banking days following the day of presentation to determine lượng thanh toán, đồng thời cũng không phải là việc thanh toán hoặc thương lượng thanh toán . if a presentation is complying. This period is not curtailed or otherwise affected by the occurrence on or after the date of presentation of any expiry date or last day for presentation. Điều 13: Thỏa thuận hoàn trả tiền giữa các ngân hàng c. A presentation including one or more original transport documents subject to articles 19, 20, a. Nếu một tín dụng quy định rằng, số tiền hoàn trả sẽ do ngân hàng chỉ định (“ngân hàng đòi 21, 22, 23, 24 or 25 must be made by or on behalf of the beneficiary not later than 21 calendar tiền”) đòi lại từ một ngân hàng khác (“ngân hàng hoàn trả”), thì tín dụng phải nói rõ việc hoàn days after the date of shipment as described in these rules, but in any event not later than the trả có tuân thủ các quy tắc của ICC về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng có hiệu lực vào ngày expiry date of the credit. phát hành tín dụng hay không. d. Data in a document, when read in context with the credit, the document itself and b. Nếu tín dụng không quy định việc hoàn trả phải theo các quy tắc của ICC về hoàn trả tiền international standard banking practice, need not be identical to, but must not conflict with, data giữa các ngân hàng, thì sẽ áp dụng như sau: in that document, any other stipulated document or the credit. i. Ngân hàng phát hành phải cấp cho ngân hàng hoàn trả một ủy quyền hoàn trả phù hợp với e. In documents other than the commercial invoice, the description of the goods, services or quy định về giá trị thanh toán ghi trong tín dụng . Ủy quyền hòan trả không phụ thuộc vào ngày performance, if stated, may be in general terms not conflicting with their description in the hết hạn của tín dụng credit. ii. Ngân hàng đòi tiền không cần phải cung cấp cho ngân hàng hòan trả một giấy chứng nhận f. If a credit requires presentation of a document other than a transport document, insurance về sự phù hợp với các điều kiện và điều khoản của tín dụng document or commercial invoice, without stipulating by whom the document is to be issued or iii. Ngân hàng phát hành sẽ phải chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại về tiền lãi và mọi chi phí phát its data content, banks will accept the document as presented if its content appears to fulfil the 13
- function of the required document and otherwise complies with subarticle 14 (d). sinh, nếu việc hòan trả tiền không được thực hiện ngay khi có yêu cầu đầu tiên của ngân hàng hòan trả phù hợp với các điều kiện và điều khoản của tín dụng g. A document presented but not required by the credit will be disregarded and may be returned to the presenter. iv. Các chi phí của ngân hàng hoàn trả sẽ do ngân hàng phát hành chịu. Tuy nhiên, nếu chi phí đó là do người thụ hưởng chịu, thì ngân hàng phát hành có trách nhiệm ghi rõ điều đó trong tín h. If a credit contains a condition without stipulating the document to indicate compliance with dụng và trong ủy quyền hoàn trả. Nếu chi phí của ngân hàng hoàn trả là do người thụ hưởng the condition, banks will deem such condition as not stated and will disregard it. chịu, thì chi phí đó sẽ được trừ vào số tiền mà ngân hàng đòi tiền thu được khi hoàn trả tiền. i. A document may be dated prior to the issuance date of the credit, but must not be dated later Nếu việc hòan trả tiền không thực hiện được thì chi phí của ngân hàng hoàn trả vẫn thuộc trách than its date of presentation. nhiệm của ngân hàng phát hành . j. When the addresses of the beneficiary and the applicant appear in any stipulated document, c. Ngân hàng phát hành không được miễn bất cứ nghĩa vụ nào của mình về hoàn trả tiền, nếu they need not be the same as those stated in the credit or in any other stipulated document, but ngân hàng hoàn trả không trả được tiền khi có yêu cầu đầu tiên. must be within the same country as the respective addresses mentioned in the credit. Contact Điều 14: Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ details (telefax, telephone, email and the like) stated as part of the beneficiary’s and the applicant’s address will be disregarded. However, when the address and contact details of the a. Ngân hàng chỉ định hành động theo sự chỉ định, ngân hàng xác nhận, nếu có và ngân hàng applicant appear as part of the consignee or notify party details on a transport document phát hành phải kiểm tra việc xuất trình, chỉ dựa trên cơ sở chứng từ để giải quyết định chứng subject to articles 19, 20, 21, 22, 23, 24 or 25, they must be as stated in the credit. từ, thể hiện trên bề mặt của chúng, có tạo thành một xuất trình phù hợp hay không. k. The shipper or consignor of the goods indicated on any document need not be the b. Ngân hàng chỉ định hành động theo sự chỉ định, ngân hàng xác nhận, nếu có và ngân hàng beneficiary of the credit. phát hành sẽ có tối đa cho mỗi ngân hàng là 5 ngày làm việc ngân hàng tiếp theo ngày xuất trình để quyết định xem việc xuất trình có phù hợp hay không. Thời hạn này không bị rút ngắn l. A transport document may be issued by any party other than a carrier, owner, master or hoặc không bị ảnh hưởng bằng cách nào khác, nếu ngày hết hạn hay ngày xuất trình cuối cùng charterer provided that the transport document meets the requirements of articles 19, 20, 21, rơi đúng vào hoặc sau ngày xuất trình. 22, 23 or 24 of these rules. c. Việc xuất trình một hoặc nhiều bản gốc các chứng từ vận tải theo các điều 19, 20, 21, 22, 23, 24 và 25 phải do người thụ hưởng hoặc người thay mặt thực hiện không muộn hơn 21 ngày theo lịch sau ngày giao hàng như mô tả trong các quy tắc này, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng không được muộn hơn ngày hết hạn của tín dụng. Article 15 Complying Presentation d. Dữ liệu trong một chứng từ không nhất thiết phải giống hệt như dữ liệu của tín dụng, của bản a. When an issuing bank determines that a presentation is complying, it must honour. thân của chứng từ và của thực tiễn ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế, nhưng không được mâu b. When a confirming bank determines that a presentation is complying, it must honour or thuẫn với dữ liệu trong chứng từ đó, với bất cứ chứng từ quy định khác hoặc với tín dụng . negotiate and forward the documents to the issuing bank. e. Trong các chứng từ, trừ hóa đơn thương mại, việc mô tả hàng hóa, các dịch vụ hoặc thực c. When a nominated bank determines that a presentation is complying and honours or hiện, nếu quy định, có thể mô tả một cách chung chung, miễn là không mâu thuẫn với mô tả negotiates, it must forward the documents to the confirming bank or issuing bank. hàng hóa trong tín dụng f. Nếu tín dụng yêu cầu xuất trình một chứng từ, trừ chứng từ vận tải, chứng từ bảo hiểm hoặc Article 16 Discrepant Documents, Waiver and Notice hóa đơn thương mại mà không quy định người lập chứng từ hoặc nội dung dữ liệu của các chứng từ, thì các ngân hàng sẽ chấp nhận chứng từ như đã xuất trình, nếu nội dung của chứng a. When a nominated bank acting on its nomination, a confirming bank, if any, or the issuing từ thể hiện là đã đáp ứng được chức năng của chứng từ được yêu cầu và bằng cách khác, phải bank determines that a presentation does not comply, it may refuse to honour or negotiate. phù hợp với mục (d) điều 14. 14
- b. When an issuing bank determines that a presentation does not comply, it may in its sole g. Một chứng từ xuất trình nhưng tín dụng không yêu cầu sẽ không được xem xét đến và có thể judgement approach the applicant for a waiver of the discrepancies. This does not, however, trả lại cho người xuất trình. extend the period mentioned in subarticle 14 (b). h. Nếu một tín dụng có một điều kiện mà không quy định chứng từ phải phù hợp với điều kiện c. When a nominated bank acting on its nomination, a confirming bank, if any, or the issuing đó, thì các ngân hàng sẽ coi như là không có điều kiện đó và không xem xét. bank decides to refuse to honour or negotiate, it must give a single notice to that effect to the i. Một chứng từ có thể ghi ngày trước ngày phát hành tín dụng nhưng không được ghi sau ngày presenter. xuất trình chứng từ. The notice must state: j. Khi các địa chỉ của người thụ hưởng và của người yêu cầu thể hiện trong các chứng từ quy i. that the bank is refusing to honour or negotiate; and định thì các địa chỉ đó không nhất thiết là giống như các địa chỉ quy định trong tín dụng hoặc trong bất cứ chứng từ quy định nào khác, nhưng các địa chỉ đó phải ở trong một quốc gia như ii. each discrepancy in respect of which the bank refuses to honour or negotiate; and các địa chỉ tương ứng quy định trong tín dụng . Các chi tiết giao dịch (Telefax, Telephone, email iii. a) that the bank is holding the documents pending further instructions from the presenter; or và các nội dung tương tự khác) được ghi kèm theo địa chỉ của người yêu cầu và của người thụ hưởng sẽ không được xem xét đến. Tuy nhiên, nếu địa chỉ và các chi tiết giao dịch của người b) that the issuing bank is holding the documents until it receives a waiver from the applicant yêu cầu thể hiện như là một bộ phận địa chỉ của nội dung về người nhận hàng hoặc bên thông and agrees to accept it, or receives further instructions from the presenter prior to agreeing to báo trên chứng từ vận tải theo các điều 19, 20, 21, 22, 23, 24 hoặc 25 thì phải ghi đúng như accept a waiver; or trong thư tín dụng c) that the bank is returning the documents; or k. Người giao hàng hoặc người gởi hàng ghi trên các chứng từ không nhất thiết là người thụ d) that the bank is acting in accordance with instructions previously received from the presenter. hưởng của tín dụng . d. The notice required in subarticle 16 (c) must be given by telecommunication or, if that is not l. Một chứng từ vận tải có thể do bất cứ bên nào khác, không phải là người chuyên chở, chủ possible, by other expeditious means no later than the close of the fifth banking day following tàu, thuyền trưởng hoặc người thuê tàu phát hành miễn là chứng từ vận tải đó đáp ứng yêu cầu the day of presentation. của các điều 19, 20, 21, 22, 23 hoặc 24 của quy tắc này. e. A nominated bank acting on its nomination, a confirming bank, if any, or the issuing bank Điều 15: Xuất trình phù hợp may, after providing notice required by subarticle 16 (c) (iii) (a) or (b), return the documents to a. Khi một ngân hàng phát hành xác định việc xuất trình là phù hợp, thì nó phải thanh toán. the presenter at any time. f. If an issuing bank or a confirming bank fails to act in accordance with the provisions of this b. Khi một ngân hàng xác nhận xác định việc xuất trình là phù hợp, thì nó phải thanh toán hoặc article, it shall be precluded from claiming that the documents do not constitute a complying thương lượng thanh toán và chuyển giao các chứng từ tới ngân hàng phát hành presentation. c. Khi một ngân hàng chỉ định xác định việc xuất trình là phù hợp và ngân hàng đó thanh toán g. When an issuing bank refuses to honour or a confirming bank refuses to honour or negotiate hoặc thương lượng thanh toán, thì nó phải chuyển giao các chứng từ đến ngân hàng xác nhận and has given notice to that effect in accordance with this article, it shall then be entitled to hoặc ngân hàng phát hành claim a refund, with interest, of any reimbursement made. Điều 16: Chứng từ có sai biệt, bỏ qua và thông báo a. Khi một ngân hàng chỉ định hành động theo sự chỉ định, một ngân hàng xác nhận, nếu có, hoặc ngân hàng phát hành xác định rằng việc xuất trình là không phù hợp thì ngân hàng đó có thể từ chối thanh toán hoặc thương lượng thanh toán. 15
- Article 17 Original Documents and Copies b. Khi một ngân hàng phát hành xác định rằng việc việc xuất trình không phù hợp, thì nó có thể theo cách thức riêng của mình tiếp xúc với người yêu cầu đề nghị bỏ qua các sai biệt. Tuy a. At least one original of each document stipulated in the credit must be presented. nhiên điều này không thể kéo dài hạn như qui định tại mục b điều 14. b. A bank shall treat as an original any document bearing an apparently original signature, c. Khi một ngân hàng chỉ định hành động theo sự chỉ định, ngân hàng xác nhận, nếu có, hoặc mark, stamp, or label of the issuer of the document, unless the document itself indicates that it ngân hàng phát hành quyết định từ chối thanh toán hoặc thương lượng thanh toán, thì nó phải is not an original. gởi thông báo riêng về việc đó cho người xuất trình. c. Unless a document indicates otherwise, a bank will also accept a document as original if it: Thông báo phải ghi rõ: i. appears to be written, typed, perforated or stamped by the document issuer’s hand; or i. Ngân hàng đang từ chối thanh toán hoặc thương lượng thanh toán; và ii. appears to be on the document issuer’s original stationery; or ii. Từng sai biệt mà ngân hàng từ chối thanh toán hoặc thương lượng thanh toán; và iii. states that it is original, unless the statement appears not to apply to the document iii. Ngân hàng đang giữ các chứng từ để chờ chỉ thị của người xuất trình, hoặc presented. Ngân hàng phát hành đang giữ các chứng từ cho đến khi nào nó nhận được sự bỏ qua sai biệt d. If a credit requires presentation of copies of documents, presentation of either originals or từ người yêu cầu và đồng ý chấp nhận sai biệt hoặc nhận được những chỉ thị khác từ người copies is permitted. xuất trình trước khi đồng ý chấp nhận bỏ qua các sai biệt, hoặc e. If a credit requires presentation of multiple documents by using terms such as "in duplicate", Ngân hàng đang chuyển trả lại chứng từ; hoặc "in two fold" or "in two copies", this will be satisfied by the presentation of at least one original and the remaining number in copies, except when the document itself indicates otherwise. Ngân hàng đang hành động theo những chỉ thị đã nhận được trước đây từ người xuất trình. Article 18 Commercial Invoice d. Thông báo được yêu cầu tại mục (c) điều 16 phải được thực hiện bằng phương tiện truyền thông hoặc nếu không thể thì bằng phương tiện nhanh chóng khác nhưng không được muộn a. A commercial invoice: hơn ngày làm việc ngân hàng thứ 5 tính từ ngày sau ngày xuất trình. i. must appear to have been issued by the beneficiary (except as provided in article 38); e. Một ngân hàng chỉ định hành động theo sự chỉ định. Một ngân hàng xác nhận, nếu có, hoặc ii. must be made out in the name of the applicant (except as provided in subarticle 38 (g)); ngân hàng phát hành sau khi gởi thông báo được yêu cầu tại mục (c), (iii), (a) hoặc (b) điều 16 có thể gởi trả các chứng từ cho người xuất trình vào bất cứ thời gian nào. iii. must be made out in the same currency as the credit; and f. nếu ngân hàng phát hành và ngân hàng xác nhận không hành động phù hợp với các quy iv. need not be signed. định của điều khỏan này thì sẽ mất quyền khiếu nại về xuất trình không phù hợp. b. A nominated bank acting on its nomination, a confirming bank, if any, or the issuing bank may g. Khi một ngân hàng phát hành từ chối thanh toán hoặc một ngân hàng xác nhận từ chối thanh accept a commercial invoice issued for an amount in excess of the amount permitted by the toán hoặc thương lượng thanh toán và đã gởi thông báo về việc đó phù hợp với điều khoản này, credit, and its decision will be binding upon all parties, provided the bank in question has not thì các ngân hàng đó có quyền đòi lại tiền, kể cả tiền lãi, hoặc bất cứ số tiền hoàn trả nào mà honoured or negotiated for an amount in excess of that permitted by the credit. nó đã thực hiện. c. The description of the goods, services or performance in a commercial invoice must Điều 17: Các chứng từ gốc và các bản sao correspond with that appearing in the credit. a. Ít nhất một bản gốc của mỗi chứng từ quy định trong tín dụng phải được xuất trình. Article 19 Transport Document Covering at Least Two Different Modes of Transport b. Ngân hàng sẽ coi lại chứng từ gốc bất kỳ chứng từ nào nhìn bề nào có chữ ký hoặc dấu hiệu a. A transport document covering at least two different modes of transport (multimodal or hoặc nhãn gốc thực của người phát hành chứng từ, trừ khi chứng từ chỉ ra bản thân nó không combined transport document), however named, must appear to: 16
- i. indicate the name of the carrier and be signed by: phải là chứng từ gốc. _ the carrier or a named agent for or on behalf of the carrier, or c. Trừ khi chứng từ quy định khác ngân hàng sẽ chấp nhận chứng từ như là chứng từ gốc, nếu chứng từ: _ the master or a named agent for or on behalf of the master. i. Thể hiện là được viết, đánh máy, đục lỗ hoặc đóng dấu bằng tay của người phát hành ; hoặc Any signature by the carrier, master or agent must be identified as that of the carrier, master or agent. ii. Thể hiện là giấy văn thư chính thức của người phát hành chứng từ hoặc. Any signature by an agent must indicate whether the agent has signed for or on behalf of the iii. Ghi rõ nó là chứng từ gốc, trừ khi nói rõ là không áp dụng đối với chứng từ xuất trình. carrier or for or on behalf of the master. d. Nếu tín dụng yêu cầu xuất trình các bản sao của chứng từ, thì xuất trình bản gốc hoặc bản ii. indicate that the goods have been dispatched, taken in charge or shipped on board at the sao đều được phép. place stated in the credit, by: e. Nếu tín dụng yêu cầu xuất trình chứng từ nhiều bản bằng cách sử dụng các từ như (hai bản _ preprinted wording, or giống như nhau) (gấp hai lần) hoặc (làm hai bản), thì có thể xuất trình ít nhất một bản gốc và số còn lại là các bản sao, trừ khi nào bản thân chứng từ quy định khác. _ a stamp or notation indicating the date on which the goods have been dispatched, taken in charge or shipped on board. Điều 18: Hóa đơn thương mại The date of issuance of the transport document will be deemed to be the date of dispatch, a.Hóa đơn thương mại: taking in charge or shipped on board, and the date of shipment. However, if the transport i.phải thể hiện là do người thu hưởng phát hành (trừ trường hợp quy định tại Điều 38); document indicates, by stamp or notation, a date of dispatch, taking in charge or shipped on board, this date will be deemed to be the date of shipment. ii.phải đứng tên người yêu cầu(trừ khi áp dụng Điều 38g); iii. indicate the place of dispatch, taking in charge or shipment and the place of final destination iii.phải ghi bằng loại tiền của tín dụng; và stated in the credit, even if: iv.không cần phải kí. a. the transport document states, in addition, a different place of dispatch, taking in charge or b.Một ngân hàng chỉ định hành động theo sự chỉ định, một ngân hàng xác nhận, nếu có, hoặc shipment or place of final destination, or ngân hàng phát hành có thể chấp nhận một hóa đơn thương mại phát hành có số tiền vượt quá b. the transport document contains the indication "intended" or similar qualification in relation to số tiền được phép của tín dụng, và quyết định của nó sẽ ràng buộc tất cả các bên, miễn là the vessel, port of loading or port of discharge. ngân hàng đó chưa thanh toán hoặc thương lượng thanh toán cho số tiền vượt quá số tiền cho phép của tín dụng. iv. be the sole original transport document or, if issued in more than one original, be the full set as indicated on the transport document. c.Mô tả hàng hóa, dịch vụ hoặc thực hiện trong hóa đơn thương mại phải phù hợp với mô tả hàng hóa trong tín dụng. v. contain terms and conditions of carriage or make reference to another source containing the terms and conditions of carriage (short form or blank back transport document). Contents of Điều 19: Chứng từ vận tải dùng cho ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau terms and conditions of carriage will not be examined. Một chứng từ vận tải dùng cho ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau (chứng từ vận tải đa vi. contain no indication that it is subject to a charter party. phương thức hoặc liên hợp) dù được gọi như thế nào, phải: b. For the purpose of this article, transhipment means unloading from one means of i.Chỉ rõ tên của người chuyên chở và được kí bởi: conveyance and reloading to another means of conveyance (whether or not in different modes * người chuyên chở hoặc đại lý được chỉ định cho hoặc thay mặt người chuyên chở, hoặc of transport) during the carriage from the place of dispatch, taking in charge or shipment to the * thuyền trưởng hoặc đại lý được chỉ định hoặc thay mặt thuyền trưởng 17
- place of final destination stated in the credit. Các chữ kí của người chuyên chở, thuyền trưởng hoặc đại lý phải xác định được chữ kí nào là của người chuyên chở, chữ kí nào là của thuyền trưởng hoặc của đại lý. c. i. A transport document may indicate that the goods will or may be transhipped provided that the entire carriage is covered by one and the same transport document. Chữ kí của đại lý phải chỉ rõ là đại lý đã kí thay hoặc đại diện cho người chuyên chở hoặc đã kí thay hoặc đại diện cho thuyền trưởng. ii. A transport document indicating that transhipment will or may take place is acceptable, even if the credit prohibits transhipment. ii. Chỉ rõ rằng hàng hóa đã được gửi, nhận để chở hoặc đã được xếp lên tầu tại nơi quy định trong tín dụng, bằng: Article 20 Bill of Lading * cụm từ in sẵn, hoặc a. A bill of lading, however named, must appear to: * đóng dấu hoặc ghi chú có ghi rõ ngày hàng hóa đã được gửi đi, nhận để gửi hoặc đã xếp lên i. indicate the name of the carrier and be signed by: tầu. • the carrier or a named agent for or on behalf of the carrier, or Ngày phát hành chứng từ vận tải sẽ được coi là ngày gửi hàng, ngày nhận hàng để chở hoặc • the master or a named agent for or on behalf of the master. ngày xếp hàng lên tàu và là ngày giao hàng.Tuy nhiên, nếu chứng từ vận tải thể hiện bằng cách đóng dấu hoặc bằng cách ghi chú, có ghi ngày gửi hàng, ngày nhận hàng để chở hoặc Any signature by the carrier, master or agent must be identified as that of the carrier, master or ngày xếp hàng lên tầu thì ngày này sẽ được coi là ngày giao hàng. agent. iii.Chỉ rõ nơi gửi hàng, nhận hàng để chở hoặc giao hàng và nơi hàng đến nơi cuối cùng quy Any signature by an agent must indicate whether the agent has signed for or on behalf of the định trong tín dụng, ngay cả khi: carrier or for or on behalf of the master. * chứng từ vận tải ghi nơi gửi hàng, nơi nhận hàng để chở hoặc nơi giao hàng hoặc nơi đến ii. indicate that the goods have been shipped on board a named vessel at the port of loading cuối cùng khác, hoặc stated in the credit by: * chứng từ vận tải có ghi từ”dự định” hoặc các từ tương tự có liên quan đến con tàu, cảng xếp _ preprinted wording, or hoặc cảng dỡ hàng. _ an on board notation indicating the date on which the goods have been shipped on board. iv.Là chứng từ vận tải gốc duy nhất hoặc, nếu phát hành nhiều hơn một bản gốc thì trọn bộ bản The date of issuance of the bill of lading will be deemed to be the date of shipment unless the gốc như được ghi trên chứng từ vận tải. bill of lading contains an on board notation indicating the date of shipment, in which case the v.Chứa đựng các điều kiện và điều khoản chuyên chở hoặc dẫn chiếu đến các nguồn khác date stated in the on board notation will be deemed to be the date of shipment. chứa đựng các điều kiện và điều khoản chuyên chở (chứng từ vận tải trắng lưng hoặc rút gọn). If the bill of lading contains the indication "intended vessel" or similar qualification in relation to Nội dung các điều kiện và điều khoản chuyên chở sẽ không được xem xét. the name of the vessel, an on board notation indicating the date of shipment and the name of vi. Không ghi là phụ thuộc vào hợp đồng thuê tầu. the actual vessel is required. b. Nhằm mục đích của điều khoản này, chuyển tải có nghĩa là dỡ hàng xuống từ phương tiện iii. indicate shipment from the port of loading to the port of discharge stated in the credit. vận tải này và lại xếp hàng lên một phương tiện vận tải khác (dù có cùng một phương thức vận If the bill of lading does not indicate the port of loading stated in the credit as the port of loading, tải) trong quá trình vận chuyển từ nơi gởi, nơi nhận hàng để chở hoặc nơi giao hàng đến nơi or if it contains the indication “intended” or similar qualification in relation to the port of loading, đến cuối cùng ghi trong tín dụng . an on board notation indicating the port of loading as stated in the credit, the date of shipment c.i. Một chứng từ vận tải có thể ghi là hàng hóa sẽ hoặc có thể được chuyển tải miễn là toàn bộ and the name of the vessel is required. This provision applies even when loading on board or hành trình vận chuyển chỉ sử dụng một và cùng một chứng từ vận tải. shipment on a named vessel is indicated by preprinted wording on the bill of lading. ii. Một chứng từ vận tải ghi rằng chuyển tải sẽ hoặc có thể diễn ra là có thể được chấp nhận, 18
- iv. be the sole original bill of lading or, if issued in more than one original, be the full set as ngay cả khi tín dụng không cho phép chuyển tải. indicated on the bill of lading. Điều 20: Vận đơn đường biển v. contain terms and conditions of carriage or make reference to another source containing the a. Một vận đơn đường biển, dù được gọi như thế nào, phải: terms and conditions of carriage (short form or blank back bill of lading). Contents of terms and conditions of carriage will not be examined. i. chỉ rõ tên của người chuyên chở và đã được ký bởi: vi. contain no indication that it is subject to a charter party. * người chuyên chở hoặc đại lý được chỉ định cho hoặc thay mặt người chuyên chở, hoặc b. For the purpose of this article, transhipment means unloading from one vessel and reloading * thuyền trưởng hoặc đại lý được chỉ định cho hoặc thay mặt thuyền trưởng. to another vessel during the carriage from the port of loading to the port of discharge stated in Các chữ ký của người chuyên chở, thuyền trưởng hoặc đại lý phải phân biệt được đó là chữ ký the credit. của người chuyên chở, thuyền trưởng hoặc đại lý. c. i. A bill of lading may indicate that the goods will or may be transshipped provided that the Các chữ ký của đại lý phải ghi rõ hoặc là đại lý đã ký thay cho hoặc đại diện cho người chuyên entire carriage is covered by one and the same bill of lading. chở hoặc thay cho hoặc đại diện cho thuyền trưởng. ii. A bill of lading indicating that transhipment will or may take place is acceptable, even if the ii. Chỉ rõ hàng hóa đã được xếp lên một con tàu chỉ định tại cảng giao hàng quy định trong tín credit prohibits transhipment, if the goods have been shipped in a container, trailer or LASH dụng, bằng: barge as evidenced by the bill of lading. * cụm từ in sẵn, hoặc d. Clauses in a bill of lading stating that the carrier reserves the right to tranship will be disregarded. * một ghi chú là hàng đã được xếp lên tàu, có ghi ngày xếp hàng lên tàu. Article 21 NonNegotiable Sea Waybill Ngày phát hành vận đơn sẽ được coi như là ngày giao hàng, trừ khi trên vận đơn có ghi chú hàng đã xếp trên tàu có ghi ngày giao hàng, trong trường hợp này, ngày đã ghi trong ghi chú a. A nonnegotiable sea waybill, however named, must appear to: xếp hàng sẽ được coi là ngày giao hàng. i. indicate the name of the carrier and be signed by: Nếu vận đơn có ghi “con tàu dự định” hoặc tương tự liên quan đến tên tàu, thì việc ghi chú hàng • the carrier or a named agent for or on behalf of the carrier, or đã xếp lên tàu, ghi rõ ngày giao hàng và tên của con tàu thực tế là cần thiết. • the master or a named agent for or on behalf of the master. iii. Chỉ rõ chuyến hàng được giao từ cảng xếp hàng tới cảng dỡ hàng quy định trong tín dụng Any signature by the carrier, master or agent must be identified as that of the carrier, master or Nếu vận đơn không chỉ rõ cảng xếp hàng quy định trong tín dụng như là cảng xếp hàng hoặc agent. nếu vận đơn có ghi từ “dự định” hoặc tương tự có liên quan đến cảng xếp hàng, thì việc ghi chú hàng đã xếp lên tàu có ghi cảng xếp hàng như quy định trong tín dụng, ngày giao hàng và tên Any signature by an agent must indicate whether the agent has signed for or on behalf of the của con tàu là cần thiết. Điều quy định này áp dụng ngay cả khi việc xếp hàng lên tàu hoặc carrier or for or on behalf of the master. giao hàng lên một con tàu chỉ định đã được ghi rõ bằng từ in sẵn trên vận đơn. ii. indicate that the goods have been shipped on board a named vessel at the port of loading iv. Là bản vận đơn gốc duy nhất hoặc nếu phát hành hơn một bản gốc là trọn bộ bản gốc như stated in the credit by: thể hiện trên vận đơn. _ preprinted wording, or v. Chứa đựng các điều kiện và điều khoản chuyên chở hoặc có dẫn chiếu các nguồn khác chứa _ an on board notation indicating the date on which the goods have been shipped on board. đựng các điều kiện và điều khoản chuyên chở (Vận đơn rút gọn hoặc trắng lưng). Nội dung các điều kiện và điều khoản chuyên chở sẽ không được xem xét. The date of issuance of the nonnegotiable sea waybill will be deemed to be the date of 19
- shipment unless the nonnegotiable sea waybill contains an on board notation indicating the b. Không thể hiện là phụ thuộc vào hợp đồng thuê tàu. date of shipment, in which case the date stated in the on board notation will be deemed to be Nhằm mục đích của điều khỏan này, chuyển tải có nghĩa là dỡ hàng xuống từ con tàu này và the date of shipment. lại xếp hàng lên con tàu khác trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp hàng tới cảng dỡ hàng If the nonnegotiable sea waybill contains the indication "intended vessel" or similar qualification quy định trong tín dụng in relation to the name of the vessel, an on board notation indicating the date of shipment and c.i. Một vận đơn có thể ghi hàng hóa sẽ hoặc có thể chuyển tải miễn là toàn bộ hành trình vận the name of the actual vessel is required. chuyển chỉ sử dụng một và cùng một vận đơn. iii. indicate shipment from the port of loading to the port of discharge stated in the credit. ii. Một vận đơn ghi việc chuyển tải sẽ hoặc có thể xảy ra là có thể chấp nhận, ngay cả khi tín If the nonnegotiable sea waybill does not indicate the port of loading stated in the credit as the dụng cấm chuyển tải, nếu hàng hóa được giao bằng container, xe móoc, hoặc xà lan tàu LASH port of loading, or if it contains the indication “intended” or similar qualification in relation to the ghi trên vận đơn. port of loading, an on board notation indicating the port of loading as stated in the credit, the d. các điều khoản trong vận đơn quy định rằng người chuyên chở dành quyền chuyển tải sẽ date of shipment and the name of the vessel is required. This provision applies even when không được xem xét. loading on board or shipment on a named vessel is indicated by preprinted wording on the nonnegotiable sea waybill. Điều 21: Giấy gửi hàng đường biển không chuyển nhượng (NNSWB) iv. be the sole original nonnegotiable sea waybill or, if issued in more than one original, be the a. Một giấy gửi hàng đường biển không chuyển nhượng, dù gọi như thế nào, phải: full set as indicated on the nonnegotiable sea waybill. i. Ghi rõ tên người chuyên chở và được ký bởi: v. contain terms and conditions of carriage or make reference to another source containing the * người chuyên chở hoặc một đại lý được chỉ định cho hoặc thay mặt mgười chuyên chở, hoặc terms and conditions of carriage (short form or blank back nonnegotiable sea waybill). Contents of terms and conditions of carriage will not be examined. * thuyền trưởng hoặc đại lý được chỉ định cho hoặc thay mặt thuyền trưởng. vi. contain no indication that it is subject to a charter party. Các chữ ký của người chuyên chở, thuyền trưởng hoặc đại lý phải phân biệt được đâu là chữ ký của người chuyên chở, thuyền trưởng hoặc đại lý. b. For the purpose of this article, transhipment means unloading from one vessel and reloading to another vessel during the carriage from the port of loading to the port of discharge stated in Chữ ký của đại lý phải ghi rõ là đại lý đã ký thay mặt cho hoặc đại diện cho người chuyên chở the credit. hoặc thay mặt hay đại diện cho thuyền trưởng. c. i. A nonnegotiable sea waybill may indicate that the goods will or may be transhipped ii. Chỉ rõ rằng hàng hóa đã được xếp lên một con tàu chỉ định tại cảng xếp hàng quy định trong provided that the entire carriage is covered by one and the same nonnegotiable sea waybill. tín dụng, bằng: ii. A nonnegotiable sea waybill indicating that transhipment will or may take place is acceptable, * cụm từ in sẵn, hoặc even if the credit prohibits transhipment, if the goods have been shipped in a container, trailer or * một ghi chú hàng đã xếp lên tàu có ghi ngày mà hàng đã được xếp lên tàu. LASH barge as evidenced by the nonnegotiable sea waybill. Ngày phát hành NNSWB được coi như là ngày giao hàng, trừ khi NNSWB có ghi chú hàng đã d. Clauses in a nonnegotiable sea waybill stating that the carrier reserves the right to tranship xếp lên tàu có ghi ngày giao hàng, trong trường hợp này, ngày ghi ở trong ghi chú hàng đã xếp will be disregarded. lên tàu đựơc coi là ngày giao hàng. Article 22 Charter Party Bill of Lading Nếu NNSWB có ghi “con tàu dự định” hoặc tương tự có liên quan đến tên con tàu, thì việc ghi a. A bill of lading, however named, containing an indication that it is subject to a charter party chú hàng đã xếp lên tàu kèm theo ngày giao hàng và tên con tàu thực tế là cần thiết. (charter party bill of lading), must appear to: iii. Thể hiện việc giao hàng từ cảng xếp đến cảng dỡ hàng quy định trong tín dụng 20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn