intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt công trình nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá nhằm chuẩn bị hội nhập kinh tế khu vực và thế giới

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

164
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này giúp phân tích và hệ thống hóa nguồn gốc phát sinh và chỉ ra tác động của rủi ro tỷ giá đến hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, đề tài này còn đóng góp vào kho tàng lý luận liên quan đến việc vận dụng thành công các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá đã được nghiên cứu và chỉ ra ở các nước phát triển vào thực tiễn đặc thù của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt công trình nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá nhằm chuẩn bị hội nhập kinh tế khu vực và thế giới

  1. SÔÛ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH *** *** TOÙM TAÉT COÂNG TRÌNH NGHIEÂN CÖÙU KHOA HOÏC HOAØN THIEÄN CAÙC GIAÛI PHAÙP PHOØNG NGÖØA RUÛI RO TYÛ GIAÙ NHAÈM CHUAÅN BÒ HOÄI NHAÄP KINH TEÁ KHU VÖÏC VAØ THEÁ GIÔÙI CHUÛ NHIEÄM ÑEÀ TAØI: TS. NGUYEÃN MINH KIEÀU Thaùng 12/2006
  2. MỤC LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 1 1 LÝ DO NGHIÊN CỨU ................................................................................................1 2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................................................1 3 CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................2 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................3 4.1 Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu ...................................................................................3 4.2 Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng..................................................................3 4.3 Mô tả cuộc điều tra khảo sát quan trọng nhất ................................................................3 4.4 Giới hạn phạm vi nghiên cứu.........................................................................................3 5 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..........................................................................................3 6 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CÔNG TRÌNH ...................................................................4 Chương 2: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ CÁC CÔNG CỤ PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ.............................................................................. 5 1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI .........................................................5 1.1 Sự cần thiết của thị trường ngoại hối ............................................................................5 1.2 Cung và cầu trên thị trường ngoại hối ...........................................................................5 1.3 Thành phần tham gia giao dịch......................................................................................5 1.4 Tổ chức thị trường ngoại hối ........................................................................................6 2 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ..............................6 2.1 Sự quyết định tỷ giá ......................................................................................................6 2.2 Đọc và hiểu các kiểu niêm yết tỷ giá ............................................................................6 2.3 Các loại tỷ giá ...............................................................................................................7 2.4 Các yếu tố tác động đến tỷ giá ......................................................................................7 2.5 Chính sách quản lý tỷ giá ..............................................................................................8 3 CÁC LOẠI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI ........................................................................8 3.1 Giao dịch giao ngay ......................................................................................................8 3.2 Giao dịch kỳ hạn ...........................................................................................................8 3.2.1 Giới thiệu chung .....................................................................................................8 3.2.2 Tỷ giá kỳ hạn ...........................................................................................................9 3.2.3 Sử dụng giao dịch kỳ hạn ......................................................................................10 3.2.4 Hạn chế của giao dịch kỳ hạn ..............................................................................10 3.3 Giao dịch hoán đổi (swaps) .........................................................................................10 3.3.1 Sử dụng giao dịch hoán đổi ..................................................................................10 3.3.2 Lợi ích và hạn chế của giao dịch hoán đổi ..........................................................11 3.4 Giao dịch giao sau .......................................................................................................11 3.4.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................11 3.4.2 So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau ...................................................11 3.4.3 Thành phần tham gia giao dịch ............................................................................11 3.4.4 Cơ chế giao dịch ..................................................................................................12 3.4.5 Đặc điểm của giao dịch giao sau ..........................................................................12 3.4.6 Minh họa giao dịch giao sau ................................................................................12 3.4.7 Sử dụng giao dịch giao sau để đầu cơ ..................................................................12 3.4.8 Khả năng phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng giao dịch giao sau ...............................13 3.4.9 Khả năng thực hiện giao dịch giao sau ở Việt Nam .............................................13 i
  3. 3.4.10 Ưu nhược điểm của giao dịch giao sau ...............................................................13 3.5 Giao dịch quyền chọn .................................................................................................13 3.5.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................13 3.5.2 Định giá quyền chọn .............................................................................................15 3.5.3 Định giá quyền chọn theo mô hình Black-Scholes ................................................15 3.5.4 Mối quan hệ giữa giá trị quyền chọn mua và quyền chọn bán .............................16 3.5.5 Sử dụng giao dịch quyền chọn ..............................................................................16 4 CÁC CÔNG CỤ PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ ..................................................16 5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...........................................................................................16 Chương 3: PHÂN TÍCH NGUỒN GỐC PHÁT SINH VÀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TỶ GIÁ ĐẾN HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP ........... 17 1 NHẬN DẠNG RỦI RO TỶ GIÁ ................................................................................17 1.1 Các quan điểm về rủi ro tỷ giá ....................................................................................17 1.2 Đo lường rủi ro tỷ giá .................................................................................................17 2 PHÂN TÍCH NGUỒN GỐC PHÁT SINH RỦI RO TỶ GIÁ ....................................18 2.1 Đối với hoạt động xuất nhập khẩu ..............................................................................18 2.1.1 Rủi ro tỷ giá đối với hợp đồng xuất khẩu ............................................................18 2.1.2 Rủi ro tỷ giá đối với hợp đồng nhập khẩu ...........................................................18 2.2 Đối với hoạt động đầu tư ............................................................................................18 2.3 Đối với hoạt động tín dụng .........................................................................................19 2.4 Đối với hoạt động khác................................................................................................19 3 TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TỶ GIÁ ..........................................................................19 3.1 Tác động đến năng lực canh tranh của doanh nghiệp .................................................19 3.1.1 Tổn thất giao dịch (transaction exposure) ............................................................20 3.1.2 Tổn thất kinh tế (economic exposure) ...................................................................20 3.1.3 Tổn thất chuyển đổi (translation exposure) ..........................................................20 3.2 Tác động đến khả năng chịu đựng tài chính của doanh nghiệp ..................................20 3.2.1 Tác động bất ổn đến hoạt động doanh nghiệp ......................................................20 3.2.2 Tác động đến sự tự chủ tài chính của doanh nghiệp ............................................21 3.2.3 Tác động đến giá trị doanh nghiệp .......................................................................21 4 PHÂN TÍCH THÁI ĐỘ CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI RỦI RO TỶ GIÁ .........21 4.1 Xác định thái độ đối với rủi ro....................................................................................21 4.2 Phân loại thái độ đối với rủi ro ....................................................................................22 4.3 Sự cần thiết phòng ngừa rủi ro tỷ giá...........................................................................22 5 CÁC QUYẾT ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ ....................22 5.1 Quyết định có nên phòng ngừa rủi ro tỷ giá hay không? ............................................22 5.2 Quyết định giải pháp nào để phòng ngừa rủi ro tỷ giá? ..............................................22 6 CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP.23 6.1 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn .........................................................23 6.1.1 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với khoản phải trả ..................................................23 6.1.2 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với khoản phải thu ..................................................23 6.2 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng hoán đổi .....................................................24 6.3 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng giao sau .....................................................24 6.3.1 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với khoản phải trả ..................................................24 6.3.2 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với khoản phải thu ..................................................24 6.4 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn .................................................25 ii
  4. 6.4.1 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với khoản phải trả ..................................................25 6.4.2 Phòng ngừa rui ro tỷ giá đối với khoản phải thu ..................................................26 6.5 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng các giao dịch trên thị trường tiền tệ ............................27 6.5.1 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với khoản phải trả ..................................................27 6.5.2 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với khoản phải thu ..................................................28 6.6 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng những kỹ thuật khác ....................................................29 6.6.1 Trả sớm (leading) và trả muộn (lagging) .............................................................29 6.6.2 Thực hiện hợp đồng song hành (parallel contracts) .............................................29 6.6.3 Thay đổi giá và lựa chọn đồng tiền thanh toán (Price variation and currency of invoicing) ..............................................................................................................29 6.6.4 Thỏa thuận chia sẻ rủi ro tỷ giá (Risk-sharing arrangements) ............................29 6.6.5 Đóng khung đồng tiền (currency collars) .............................................................30 7 CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ ĐỐI VỚI NHTM ..................30 7.1 Phân tích và đo lường rủi ro tỷ giá đối với NHTM ....................................................30 7.2 Giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với NHTM ....................................................31 7.2.1 Đối với trạng thái ngoại tệ dương (long position) ...............................................32 7.2.2 Đối với trạng thái ngoại tệ âm (short position) ....................................................32 8 KINH NGHIỆM PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ Ở CÁC NƯỚC .......................32 8.1 Kinh nghiệm của các nuớc phát triển ..........................................................................32 8.1.1 Kinh nghiệm ở Mỹ và Canada ..............................................................................32 8.1.2 Kinh nghiệm ở Châu Âu (Anh, Đức, Thụy Điển, Na Uy, Phần Lan) ....................33 8.1.3 Kinh nghiệm ở Úc và New Zealand ......................................................................34 8.2 Kinh nghiệm của nền kinh tế mới nổi .........................................................................34 8.2.1 Kinh nghiệm của Hongkong và Singapore ...........................................................34 8.2.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc ...............................................................................34 8.3 Kinh nghiệm của các nuớc có trình độ phát triển và hoàn cảnh tương tự Việt Nam...34 8.3.1 Kinh nghiệm của Malaysia ...................................................................................35 8.3.2 Kinh nghiệm của Ghana .......................................................................................35 9 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...........................................................................................35 Chương 4: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP....................................................................................................... 36 1 MÔ TẢ HAI CUỘC KHẢO SÁT VỀ NHẬN THỨC VÀ THỰC HÀNH PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ ............................................................................................36 1.1 Khảo sát đối với các ngân hàng thương mại ...............................................................36 1.2 Khảo sát đối với các doanh nghiệp .............................................................................36 2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHẬN THỨC VỀ RỦI RO TỶ GIÁ ..................................36 2.1 Kết quả khảo sát nhận thức về rủi ro tỷ giá của các ngân hàng thương mại ...........36 2.2 Kết quả khảo sát nhận thức về rủi ro tỷ giá của các doanh nghiệp .............................37 2.3 Nhận thức của các nhà hoạch định chính sách ...........................................................37 2.4 Kết luận về nhận thức rủi ro tỷ giá ..............................................................................38 3 KHẢO SÁT NHẬN THỨC VÀ SỬ DỤNG CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ...............................................................39 3.1 Kết quả khảo sát nhận thức và sử dụng hợp đồng kỳ hạn ...........................................39 3.2 Kết quả khảo sát nhận thức và sử dụng hợp đồng hoán đổi .......................................39 3.3 Kết quả khảo sát nhận thức và sử dụng hợp đồng giao sau ........................................39 iii
  5. 3.4 Kết quả khảo sát nhận thức và sử dụng hợp đồng quyền chọn ...................................39 3.5 Kết quả khảo sát nhận thức và sử dụng các giao dịch trên thị trường tiền tệ .............40 3.6 Kết luận nhận thức của doanh nghiệp về giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá .............40 4 KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ THỜI GIAN QUA .......................................................................................40 4.1 Khảo sát tình hình cung cấp các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá ..........................40 4.2 Khảo sát mức độ sử dụng các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá ..............................41 4.3 Kết luận về áp dụng các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá thời gian qua ................41 5 KHẢO SÁT Ý KIẾN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ .........................................................................................................42 5.1 Kết quả khảo sát ý kiến của doanh nghiệp về nhu cầu sử dụng các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá ..................................................................................................................42 5.2 Kết quả khảo sát ý kiến của các NHTM về nhu cầu sử dụng các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá ..................................................................................................................42 5.3 Kết luận nhu cầu áp dụng các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá ..............................42 6 KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ .............................................................................................................................43 6.1 Kết quả khảo sát ý kiến của doanh nghiệp về khả năng sử dụng các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá .........................................................................................................43 6.2 Kết quả khảo sát ý kiến của ngân hàng thương mại về khả năng sử dụng các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá ..............................................................................................43 6.3 Kết luận về khả năng sử dụng các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá .......................43 7 KHẢO SÁT Ý KIẾN VỀ NHỮNG TRỞ NGẠI TRONG VIỆC SỬ DỤNG CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ ..................................................................44 7.1 Kết quả khảo sát ý kiến của các doanh nghiệp ...........................................................44 7.2 Kết quả khảo sát ý kiến của các ngân hàng thương mại .............................................44 8 KHẢO SÁT Ý KIẾN VỀ CÁCH THỨC VƯỢT QUA TRỞ NGẠI KHI ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ ...............................................46 9 KHẢO SÁT NHU CẦU HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC SỬ DỤNG CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ ..............................................................................48 10 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...........................................................................................48 Chương 5: HOÀN THIỆN CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ NHẰM CHUẨN BỊ HỘI NHẠP KINH TẾ ............................. 49 1 MỤC TIÊU .................................................................................................................49 2 ĐỊNH HƯỚNG CHUNG ............................................................................................49 3 THAY ĐỔI NHẬN THỨC VỀ RỦI RO TỶ GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ ............................................................................................49 3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước .....................................................................................49 3.2 Đối với các ngân hàng thương mại ............................................................................50 3.3 Đối với các doanh nghiệp ...........................................................................................50 4 CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ .......................................................................................................................51 4.1 Thay đổi quan điểm về phát triển thị trường tài chính phái sinh ................................51 4.2 Sớm hình thành sàn giao dịch công cụ tài chính phái sinh .........................................51 4.3 Thay đổi chính sách quản lý ngoại hối và tỷ giá .........................................................51 4.4 Cần có chính sách phát triển đồng bộ các loại thị trường ...........................................52 iv
  6. 4.5 Cần có chính sách công khai hóa thông tin thị trường ................................................52 4.6 Cải thiện hơn mức độ hiệu quả thị trường ..................................................................52 5 HOÀN THIỆN VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA TỔN THẤT GIAO DỊCH KHOẢN PHẢI THU NGOẠI TỆ ...................................52 5.1 Mô tả tình huống cụ thể ..............................................................................................52 5.2 Nhận dạng rủi ro .........................................................................................................53 5.3 Hướng dẫn sử dụng các giải pháp phòng ngừa ...........................................................53 5.3.1 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng kỳ hạn ...................................................................53 5.3.2 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng hoán đổi ...............................................................54 5.3.3 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng giao sau ................................................................54 5.3.4 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng quyền chọn ...........................................................56 5.3.5 Hướng dẫn sử dụng thị trường tiền tệ ..................................................................58 6 HOÀN THIỆN VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA TỔN THẤT GIAO DỊCH KHOẢN PHẢI TRẢ NGOẠI TỆ ...................................59 6.1 Mô tả tình huống .........................................................................................................59 6.2 Nhận dạng rủi ro .........................................................................................................59 6.3 Hướng dẫn sử dụng các giải pháp phòng ngừa ...........................................................59 6.3.1 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng kỳ hạn ...................................................................59 6.3.2 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng hoán đổi ...............................................................60 6.3.3 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng giao sau ................................................................61 6.3.4 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng quyền chọn ...........................................................63 6.3.5 Hướng dẫn sử dụng thị trường tiền tệ ..................................................................64 7 HOÀN THIỆN VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA TỔN THẤT KINH TẾ KHI TỶ GIÁ BIẾN ĐỘNG ..................................................65 7.1 Đặc điểm của tổn thất kinh tế .....................................................................................65 7.2 Hướng dẫn phòng ngừa tổn thất kinh tế nếu nội tệ xuống giá ....................................66 7.2.1 Mô tả tình huống ...................................................................................................66 7.2.2 Phân tích sự phát sinh tổn thất kinh tế .................................................................66 7.2.3 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng giao sau ................................................................67 7.2.4 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng quyền chọn ...........................................................67 7.3 Hướng dẫn phòng ngừa tổn thất kinh tế nếu nội tệ lên giá .........................................68 7.3.1 Mô tả tình huống ...................................................................................................68 7.3.2 Phân tích sự phát sinh tổn thất kinh tế .................................................................69 7.3.3 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng giao sau ................................................................69 7.3.4 Hướng dẫn sử dụng hợp đồng quyền chọn ...........................................................70 8 HOÀN THIỆN VIỆC ỨNG DỤNG VÀ ĐƯA CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ VÀO THỰC TIỄN .................................................................................71 8.1 Hoàn thiện việc nghiên cứu, thiết kế và đưa các sản phẩm phái sinh ngoại tệ ra thị trường ..........................................................................................................................71 8.1.1 Đối với toàn ngành ngân hàng .............................................................................71 8.1.2 Đối với từng ngân hàng thương mại .....................................................................71 8.2 Giải quyết mâu thuẩn lợi ích giữa chủ sở hữu và người điều hành doanh nghiệp ......72 9 TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ .......................72 10 NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU TIẾP ..........................................................72 11 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ...........................................................................................73 v
  7. Chương 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 1. LÝ DO NGHIÊN CỨU Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam từng bước thực hiện tự do hoá kinh tế bao gồm tự do hoá thương mại, tự do hoá đầu tư và tự do hoá tài chính. Tiến trình tự do hoá tài chính tất yếu sẽ dẫn đến tự do hoá lãi suất, tự do hoá tỷ giá hối đoái, tự do hoá các dòng vốn quốc tế hay tự do hoá tài khoản vốn. Các bước tự do hoá tài chính này vừa tạo ra thời cơ mới đồng thời cũng tạo ra thách thức mới cho cho các doanh nghiệp nói riêng, trong đó có vấn đề rủi ro tỷ giá. Năm 1998 Ngân hàng Nhà nước cho phép giao dịch kỳ hạn và hoán đổi để phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Năm 2002, các ngân hàng thương mại như Eximbank, Citi Bank, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã đưa quyền chọn vào giao dịch như là một công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Tuy nhiên, do nhận thức và hiểu biết về các công cụ này còn quá nhiều hạn chế từ phía người cung cấp công cụ (các ngân hàng thương mại), người sử dụng công cụ (các doanh nghiệp) và cả người hoạch định chính sách (Ngân hàng Nhà nước) nên hiệu quả sử dụng các công cụ phòng ngừa này chưa cao, thậm chí chưa thu hút được nhiều người tham gia. Vậy trong tương lai, chúng ta cần hoàn thiện các giải pháp hay các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá như thế nào để chuẩn bị hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Đó là lý do vì sao đề tài hoàn thiện các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá cần đặt ra. 2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Việc sử dụng các công cụ như hợp đồng kỳ hạn (forward), hợp đồng hoán đổi (swaps), hợp đồng giao sau (futures) và hợp đồng quyền chọn (options) để phòng ngừa rủi ro tỷ giá đã phổ biến ở các nước phát triển từ lâu nhưng ở Việt Nam vẫn còn mới mẽ. Kể từ khi chính thức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thực hiện năm 1998 đến nay, các công cụ này vẫn chưa thu hút được sự quan tâm sử dụng của các bên có liên quan. Đứng trước tình hình như vậy, vấn đề nghiên cứu của đề tài này là tìm cách hoàn thiện các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá nhằm tạo ra và hướng dẫn cho các doanh
  8. Chương 1: Giới thiệu công trình nghiên cứu nghiệp cách sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong quá trình hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới. 3. CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU • Hoạt động của thị trường ngoại hối quan trọng và có liên quan thế nào đến việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá của doanh nghiệp? Câu hỏi này sẽ được trả lời trong chương 2. • Rủi ro tỷ giá phát sinh và tác động như thế nào trong quá trình hội nhập và tự do hoá kinh tế? Câu hỏi này được xem xét trả lời trong chương 3. • Hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam đã nhận thức được vấn đề và chuẩn bị đối phó với rủi ro tỷ giá ra sao? Câu hỏi này được trả lời trong chương 4. • Quá trình sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong thời gian qua như thế nào, xét từ cả ba phía: người cung cấp (các ngân hàng thương mại), người sử dụng công cụ (các doanh nghiệp) và nhà hoạch định chính sách (Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước)? Câu hỏi này được trả lời trong chương 4. • Các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá cần được hoàn thiện như thế nào để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng chuẩn bị cho quá trình hội nhập kinh tế? Câu hỏi này được kết hợp trả lời trong chương 3 và chương 5. Trong quá trình đi tìm lời giải cho những câu hỏi nghiên cứu vừa nêu để giải quyết vấn đề nghiên cứu đặt ra, đề tài này nhằm vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau đây: • Hệ thống hóa các giao dịch ngoại hối và chỉ ra cách thức sử dụng các giao dịch này vào mục tiêu đầu cơ và phòng ngừa rủi ro tỷ giá. • Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá đến hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. • Điều tra nhận thức của doanh nghiệp về rủi ro tỷ giá, nhu cầu và khả năng ứng dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá. • Đánh giá thực trạng sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá ở Việt Nam trong thời gian qua, kể từ năm 1998 khi Ngân hàng Nhà nước chính thức cho phép triển khai. • Hoàn thiện, cả về lý luận và thực hành, việc ứng dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá như là những giải pháp giúp doanh nghiệp tránh thiệt hại và nâng cao năng lực cạnh tranh. 2
  9. Chương 1: Giới thiệu công trình nghiên cứu 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1 Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu Đề tài này chọn cách tiếp cận thiên về thực hành trong đó nhấn mạnh đến việc hoàn thiện và hướng dẫn các doanh nghiệp sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Do vậy, việc đánh giá nhận thức về rủi ro tỷ giá, nhu cầu và khả năng áp dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá rất quan trọng. 4.2 Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong đề tài này là phương pháp điều tra chọn mẫu (survey) và khảo sát ý kiến chuyên gia thông qua phỏng vấn chuyên sâu (indepth interview). Phương pháp điều tra chọn mẫu được sử dụng để điều tra nhận thức và tác động của rủi ro tỷ giá trong hoạt động của doanh nghiệp cũng như đánh giá tình hình sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá ở Việt Nam trong thời gian qua. 4.3 Mô tả cuộc điều tra khảo sát quan trọng nhất Hai cuộc điều tra quan trọng nhất đề tài này đã thực hiện đó là: (1) Điều tra nhận thức và nhu cầu sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá của doanh nghiệp Việt Nam hiện tại và trong tương lai, (2) Điều tra nhận thức và khả năng cung cấp các dịch vụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện tại và trong tương lai, khi hội nhập kinh tế quốc tế. 4.3 Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài này tiến hành khảo sát nhận thức và nhu cầu sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá của hai nhóm đối tượng: (1) Nhóm đối tượng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu, và (2) Nhóm đối tượng ngân hàng thương mại là người cung cấp dịch vụ và các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Tuy nhiên phạm vị khảo sát chỉ giới hạn trong các doanh nghiệp và ngân hàng thuộc sở hữu của Việt Nam. 5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1 giới thiệu công trình nghiên cứu bao gồm các nội dung như lý do nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, câu hỏi, mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Chương 2 khảo sát và hệ thống hoá các vấn đề lý luận có liên quan đến hoạt động thị trường ngoại hối và các giao dịch kinh doanh ngoại hối. Chương 3 phân tích nguồn gốc phát sinh và tác động của rủi ro tỷ giá trong hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp 3
  10. Chương 1: Giới thiệu công trình nghiên cứu hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và trình bày các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá được sử dụng ở các nước trên thế giới và khu vực. Chương 4 trình bày kết quả điều tra nhận thức về rủi ro tỷ giá và thực trạng sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong hoạt động của doanh nghiệp và của ngân hàng thương mại từ năm 1998 đến nay. Chương 5 sẽ hoàn thiện các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá và hướng dẫn cách thức sử dụng các công cụ này nhằm hạn chế và tránh rủi ro tỷ giá trong quá trình tự do hoá và hội nhập kinh tế. 6. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CÔNG TRÌNH Về lý luận, đề tài này giúp phân tích và hệ thống hóa nguồn gốc phát sinh và chỉ ra tác động của rủi ro tỷ giá đến hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, đề tài này còn đóng góp vào kho tàng lý luận liên quan đến việc vận dụng thành công các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá đã được nghiên cứu và chỉ ra ở các nước phát triển vào thực tiễn đặc thù của Việt Nam, một nước có nền kinh tế chuyển đổi từ kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trường. Về thực tiễn, đề tài này kiểm chứng được những nhận định liên quan đến nhận thức rủi ro tỷ giá và tình hình áp dụng các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong thời gian qua. Cuối cùng đề tài này hoàn thiện hơn nữa các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá và hướng dẫn cho các doanh nghiệp cách thức áp dụng các giải pháp này vào thực tế hoạt động của doanh nghiệp. 4
  11. Chương 2: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ CÁC CÔNG CỤ BẢO HIỂM RỦI RO TỶ GIÁ 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 1.1 Sự cần thiết của thị trường ngoại hối Sự ra đời và phát triển của thị trường ngoại hối gắn liền với nhu cầu giao dịch và trao đổi ngoại tệ giữa các quốc gia nhằm phục vụ cho các hoạt động kinh tế và xã hội, đặc biệt là phục vụ cho sự phát triển của ngoại thương. Thị trường ngoại hối là cơ chế hữu hiệu đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi ngoại tệ nhằm bôi trơn cho các hoạt động xuất nhập khẩu và các hoạt động dịch vụ có liên quan đến ngoại tệ. Kế đến, thị trường ngoại hối là phương tiện giúp cho các nhà đầu tư chuyển đổi ngoại tệ phục vụ cho đầu tư vào tài sản hữu hình hay tài sản tài chính. Cuối cùng, thị trường ngoại hối là công cụ để ngân hàng trung ương có thể thực hiện chính sách tiền tệ nhằm điều khiển nền kinh tế theo mục tiêu của chính phủ. 1.2 Cung và cầu trên thị trường ngoại hối Cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối chính là tổng doanh số ngoại tệ cần mua trên thị trường ngoại hối. Cầu ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu mua ngoại tệ của các tổ chức và cá nhân bao gồm các nhà nhập khẩu, các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng, các tổ chức khác và của các cá nhân nhằm phục vụ cho các mục đích thanh toán, đầu cơ và phòng ngừa rủi ro tỷ giá, và của Ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích can thiệp để bình ổn tỷ giá. Cung ngoại tệ trên thị trường ngoại hối chính là tổng doanh số ngoại tệ cần bán trên thị trường ngoại hối. Cung ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu bán ngoại tệ của các tổ chức và cá nhân bao gồm các nhà xuất khẩu, các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng, các tổ chức khác và của các cá nhân nhằm phục vụ cho các mục đích thanh toán, đầu cơ và phòng ngừa rủi ro tỷ giá, và của Ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích can thiệp để bình ổn tỷ giá. 1.3 Thành phần tham gia giao dịch Tham gia giao dịch trên thị trường ngoại hối bao gồm: Các nhà thương mại và đầu tư, các
  12. Chương 2: Thị trường ngoại hối và các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư, các cá nhân hay hộ gia đình, ngân hàng trung ương. 1.4 Tổ chức thị trường ngoại hối Về tổ chức và hoạt động, thị trường ngoại hối Việt Nam có thể mô tả như hình vẽ 2.1 dưới đây. Hình 2.1: Tổ chức thị trường ngoại hối ở Việt Nam Khách hàng Khách hàng A C Thị trường Ngân hàng Ngân hàng Thị trường quốc tế ACB VCB quốc tế Khách hàng Khách hàng B D 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 2.1 Sự quyết định tỷ giá Hối đoái (exchange) là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này sang đồng tiền khác, chẳng hạn chuyển đổi từ đồng Việt Nam (VND) sang dollar Mỹ (USD) hay từ euro (EUR) sang yen Nhật (JPY) v.v... Tỷ giá hối đoái (exchange rate) giữa hai đồng tiền chính là giá cả của đồng tiền này tính bằng một số đơn vị đồng tiền kia. Các nước có nền kinh tế thị trường theo đuổi hệ thống tỷ giá linh động (flexible exchange rate system) trong đó tỷ giá được quyết định bởi sự tác động giữa cung và cầu ngoại tệ trên thị trường. 2.2 Đọc và hiểu các kiểu niêm yết tỷ giá Tổ Chức Tiêu Chuẩn Quốc Tế (International Standard Organization) gọi tắt là ISO qui định tên đơn vị tiền tệ của một quốc gia được viết bằng ba ký tự. Hai ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự sau cùng là tên đồng tiền. Yết giá trực tiếp và yết giá gián tiếp – Yết giá trực tiếp là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị ngoại tệ thông qua một số lượng nội tệ nhất định. Yết giá gián tiếp là phương pháp 6
  13. Chương 2: Thị trường ngoại hối và các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá biểu thị giá trị nội tệ thông qua một số lượng ngoại tệ nhất định. Theo thông lệ chỉ có bảng Anh và dollar Úc được yết giá theo phương pháp gián tiếp, dollar Mỹ và EUR vừa yết giá trực tiếp vừa yết giá gián tiếp, còn các đồng tiền khác được yết giá trực tiếp. Đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá – Đồng tiến yết giá là đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác. Đồng tiền định giá là đồng tiền dùng để xác định giá trị đồng tiền khác. 2.3 Các loại tỷ giá Tỷ giá mua và tỷ giá bán - Tỷ giá bán là tỷ giá mà ngân hàng áp dụng khi bán ngoại tệ cho khách hàng. Tỷ giá mua là tỷ giá mà ngân hàng áp dụng khi mua ngoại tệ từ khách hàng. Giữa tỷ giá bán và tỷ giá mua có chênh lệch (spread) nhằm đảm bảo cho ngân hàng có thu nhập để trang trải chí phí giao dịch và tìm kiếm lợi nhuận thỏa đáng. Tỷ giá chéo - Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính toán thông qua một đồng tiền thứ ba. Đồng tiền thứ ba này thường là đồng dollar Mỹ. Cách xác định tỷ giá chéo phụ thuộc vào cách yết giá gián tiếp hay trực tiếp. Trường hợp 1: Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền được yết giá trực tiếp. Giả sử chúng ta có tỷ giá: USD/VND = 15.458 và USD/ EUR = 0,9419, tỷ giá chéo EUR/VND = (USD/VND)/(USD/EUR) = 15458/0,9419 = 16.411. Trường hợp 2: Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền được yết giá gián tiếp. Giả sử chúng ta có tỷ giá: GBP/USD = 1,5475 và AUD/USD = 0,5957, tỷ giá chéo GBP/AUD = (GBP/USD)/(AUD/USD) = 1,5475/0,5957 = 2,5978. Trường hợp 3: Tỷ giá chéo giữa một đồng tiền yết giá trực tiếp và một đồng tiền yết giá gián tiếp. Giả sử chúng ta có tỷ giá: GBP/USD = 1,5475 và USD/VND = 15.458, tỷ giá chéo GBP/VND = GBP/USD x USD/VND= 1,5475 x 15.458 = 23.921. 2.4 Các yếu tố tác động đến tỷ giá Cũng như giá cả hàng hoá, tỷ giá thường xuyên biến động trên thị trường và chịu sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau. Các yếu tố này thường tác động lên cung và cầu ngoại tệ, từ đó, tác động đến tỷ giá. Tỷ giá thường chịu tác động của các yếu tố sau đây: Tình hình lạm phát trong và ngoài nước, tình hình thay đổi lãi suất nội tệ và ngoại tệ, tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối, vai trò của chính phủ hay sự can thiệp của ngân hàng trung ương, tác động của nhiều yếu tố khác như tình hình ổn định chính trị, kỳ vọng và sự tấn 7
  14. Chương 2: Thị trường ngoại hối và các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá công của nhà đầu cơ, giá vàng và giá dầu trên thị trường quốc tế, tình hình thu hút kiều hối,… 2.5 Chính sách quản lý tỷ giá Về mặt quản lý tỷ giá, tùy theo đặc điểm phát triển, mỗi nước có thể theo đuổi chính sách tỷ giá hối đoái của riêng mình. Nhìn chung, lịch sử cho thấy chính sách tỷ giá có thể là chính sách tỷ giá cố định hoặc là chính sách tỷ giá thả nổi. Khí áp dụng chính sách tỷ giá thả nổi, mỗi quốc gia còn phải lựa chọn giữa chính sách thả nổi tự do hay thả nổi hoàn toàn và chính sách thả nổi có điều tiết. 3. CÁC LOẠI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI 3.1 Giao dịch giao ngay Hối đoái giao ngay (spot transactions) là nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là trong hai ngày làm việc kể từ khi thỏa thuận hợp đồng mua bán. Giao dịch hối đoái giao ngay được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ giao ngay phục vụ cho thanh toán của khách hàng. Chẳng hạn, một công ty xuất khẩu vừa thu ngoại tệ từ một hợp đồng xuất khẩu nhưng cần VND để chi trả tiền lương và trang trải chi phí thu mua nguyên liệu trong nước sẽ có nhu cầu bán ngoại tệ lấy VND. Ngân hàng thương mại đứng ra mua số ngoại tệ này của nhà xuất khẩu, sau đó bán lại cho nhà nhập khẩu là người có nhu cầu mua ngoại tệ để thanh toán hợp đồng nhập khẩu đến hạn. 3.2 Giao dịch kỳ hạn 3.2.1 Giới thiệu chung Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn (forward) là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện sau một thời hạn nhất định kể từ khi thỏa thuận hợp đồng. Ở Việt Nam, hợp đồng kỳ hạn mặc dù đã được chính thức đưa ra thực hiện từ năm 1998, nhưng đến nay nhu cầu giao dịch loại hợp đồng này vẫn chưa nhiều. Lý do, một mặt, là khách hàng vẫn chưa am hiểu lắm về loại giao dịch này. Mặt khác, do cơ chế điều hành tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước trong suốt thời gian qua khá ổn định theo hướng VND giảm giá từ từ so với ngoại tệ để khuyến khích xuất khẩu nhưng vẫn đảm bảo ổn định đối với hoạt động nhập khẩu. Tuy nhiên, trong tương lai khi Việt Nam gia nhập WTO và dần dần hội nhập tài chính với quốc tế thì Ngân hàng Nhà nước sẽ bớt dần can thiệp vào thị trường ngoại hối, khi ấy rủi ro tỷ giá đáng lo ngại và nhu cầu giao dịch hối đoái kỳ hạn sẽ 8
  15. Chương 2: Thị trường ngoại hối và các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá gia tăng. 3.2.2 Tỷ giá kỳ hạn Tỷ giá có kỳ hạn (forward rate) là tỷ giá áp dụng trong tương lai nhưng được xác định ở hiện tại. Gọi F là tỷ giá có kỳ hạn; S là tỷ giá giao ngay; rd là lãi suất của đồng tiền định giá; ry là lãi suất của đồng tiền yết giá, ta có tỷ giá có kỳ hạn được xác định bởi công thức sau: F = S(1 + rd)/(1+ ry) (1). Nói chung tỷ giá có kỳ hạn phụ thuộc vào tỷ giá giao ngay và lãi suất đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá. Trên thị trường tiền tệ, lãi suất đồng tiền định giá có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lãi suất đồng tiền yết giá. Dựa vào công thức (1), chúng ta có thể rút ra một số nhận xét như sau: • Nếu lãi suất đồng tiền định giá lớn hơn lãi suất đồng tiền yết giá: rd > ry => 1+rd > 1+ry => (1+rd)/ (1+ry) >1 => F > S. • Nếu lãi suất đồng tiền định giá nhỏ hơn lãi suất đồng tiền yết giá: rd < ry => 1+rd < 1+ry =>(1+rd)/ (1+ry) F < S. • Kết hợp hai trường hợp trên chúng ta thấy rằng tỷ giá có kỳ hạn có thể tóm tắt như sau: Tỷ giá có kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn Ở đây, có hai trường hợp xác định tỷ giá có kỳ hạn: tỷ giá mua có kỳ hạn và tỷ giá bán có kỳ hạn. Để tiện việc tính toán, chúng ta đặt: • Fm, Sm lần lượt là tỷ giá mua có kỳ hạn và tỷ giá mua giao ngay • Fb, Sb lần lượt là tỷ giá bán có kỳ hạn và tỷ giá bán giao ngay • Ltg(VND), Lcv(VND) lần lượt là lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay đồng Việt Nam • Ltg(NT), Lcv(NT) lần lượt là lãi suất tiền gửi và cho vay ngoại tệ. • N là số ngày của hợp đồng có kỳ hạn 1. Tỷ giá mua có kỳ hạn Sm[Ltg(VND) - Lcv(NT)]N (3) Fm = Sm + 100 * 360 Sb[Lcv(VND) - Ltg(NT)]N (4) Fb = Sb + 100 * 360 2. Tỷ giá bán có kỳ hạn 9
  16. Chương 2: Thị trường ngoại hối và các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá Trong công thức (3) và (4) trên đây, người ta giả định năm tài chính có 360 ngày và lãi suất được tính theo %/năm. 3.2.3 Sử dụng giao dịch kỳ hạn Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn thường được ngân hàng áp dụng để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ kỳ hạn của khách hàng nhằm mục tiêu phòng ngừa rủi ro tỷ giá. 3.2.4 Hạn chế của giao dịch kỳ hạn Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn thoả mãn được nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng mà việc chuyển giao được thực hiện trong tương lai. Tuy nhiên, do giao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp đồng. Một điểm hạn chế nữa là hợp đồng kỳ hạn chỉ đáp ứng được nhu cầu khi nào khách hàng chỉ cần mua hoặc bán ngoại tệ trong tương lai còn ở hiện tại không có nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ. 3.3 Giao dịch hoán đổi (swaps) 3.3.1 Sử dụng giao dịch hoán đổi Giao dịch hoán đổi là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời cả hai giao dịch: giao dịch mua và giao dịch bán cùng một số lượng đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký hợp đồng.Trong hợp đồng giao dịch hoán đổi, hai bên ngân hàng và khách hàng thỏa thuận với nhau một số nội dung chính như sau: Thời hạn giao dịch – Thời hạn giao dịch hoán đổi có thể từ 3 ngày đến 6 tháng. Nếu ngày đáo hạn rơi vào ngày Chủ nhật hoặc ngày lễ thì hai bên sẽ thoả thuận chọn một ngày đáo hạn thích hợp và thời hạn hợp đồng sẽ tính trên số ngày thực tế. Ngày thanh toán – Trong giao dịch hoán đổi, ngày thanh toán bao gồm hai loại ngày khác nhau: ngày hiệu lực và ngày đáo hạn. Ngày hiệu lực là ngày thực hiện thanh toán giao dịch giao ngay trong khi ngày đáo hạn là ngày thực hiện thanh toán giao dịch có kỳ hạn. Xách định tỷ giá hoán đổi – Một hợp đồng hoán đổi liên quan đến hai loại tỷ giá: tỷ giá giao ngay và tỷ giá có kỳ hạn. Tỷ giá giao ngay là tỷ giá do ngân hàng niêm yết tại thời điểm giao dịch do hai bên thoả thuận. Tỷ giá có kỳ hạn được tính trên cơ sở tỷ giá giao ngay, chênh lệch lãi suất giữa VND và ngoại tệ, và số ngày thực tế của hợp đồng. 10
  17. Chương 2: Thị trường ngoại hối và các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá 3.3.2 Lợi ích và hạn chế của giao dịch hoán đổi Với khách hàng lợi ích thể hiện ở chỗ khách hàng thỏa mãn được nhu cầu ngoại tệ hoặc nội tệ của mình ở thời điểm hiện tại, đồng thời cũng thỏa mãn nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ vào này đáo hạn. Tuy nhiên, cũng như giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi vẫn còn hạn chế ở hai điểm: • Nó là hợp đồng bắt buộc yêu cầu các bên phải thực hiện khi đáo hạn bất chấp tỷ giá trên thị trường giao ngay lúc đó như thế nào. • Nó chỉ quan tâm đến tỷ giá ở hai thời điểm: thời điểm hiệu lực và thời điểm đáo hạn, mà không quan tâm đến sự biến động tỷ giá trong suốt quảng thời gian giữa hai thời điểm đó. 3.4 Giao dịch giao sau 3.4.1 Giới thiệu chung Hợp đồng giao sau là một thỏa thuận mua bán một số lượng ngoại tệ đã biết theo tỷ giá cố định tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực và việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày trong tương lai được xác định bởi Sở giao dịch (IMM). 3.4.2 So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau Điểm khác Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng giao sau biệt Loại hợp đồng Một thỏa thuận giữa NH và khách hàng. Được tiêu chuẩn hóa theo những chi tiết Điều khoản của HĐ rất linh động của Sở giao dịch Thời hạn Các bên tham gia HĐ có thể lựa chọn bất Chỉ có một vài thời hạn nhất định kỳ thời hạn nào, nhưng thường là hệ số của 30 ngày Trị giá HĐ Nói chung rất lớn, trung bình trên 1 triệu Nhỏ đủ để thu hút nhiều người tham gia USD một HĐ Thỏa thuận an Khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu ở Tất cả các nhà giao dịch phải duy trì tiền ký toàn NH để bảo đảm cho HĐ quỹ theo tỷ lệ phần trăm trị giá HĐ Thanh toán Không có thanh toán tiền tệ trước ngày HĐ Thanh toán hàng ngày bằng cách trích tài tiền tệ đến hạn khoản của bên thua và ghi có vào tài khoản bên được 3.4.3 Thành phần tham gia giao dịch Nhà kinh doanh ở sàn giao dịch (floor traders): thường là các nhà đầu cơ (speculators) hoặc đại diện cho các ngân hàng, công ty mà sử dụng thị trường giao sau để bổ sung cho các giao dịch có kỳ hạn. Nhà môi giới ở sàn giao dịch (floor brokers): nói chung là đại diện của các công ty đầu tư, những công ty chuyên môi giới đầu tư ăn hoa hồng. 11
  18. Chương 2: Thị trường ngoại hối và các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá 3.4.4 Cơ chế giao dịch Tất cả các hợp đồng giao sau đều thực hiện giao dịch ở Sở giao dịch có tổ chức. Sở giao dịch là người đề ra qui chế và kiểm soát hoạt động của các hội viên. Hội viên của Sở giao dịch là các cá nhân, có thể là đại diện của các công ty, ngân hàng thương mại hay cá nhân có tài khoản riêng. 3.4.5 Đặc điểm của giao dịch giao sau Mặc dù các hợp đồng có kỳ hạn thường rất linh hoạt về phương diện thời hạn và số tiền giao dịch nhưng chúng hạn chế về mặt thanh khoản (liquidity) bởi vì các bên tham gia hợp đồng không thể bán hợp đồng khi thấy có lời cũng không thể xóa bỏ hợp đồng khi thấy bất lợi. Trong khi đó, hợp đồng giao sau có tính thanh khoản cao hơn bởi vì phòng giao hoán sẵn sàng đứng ra “đảo hợp đồng” bất cứ khi nào có một bên yêu cầu. Khi đảo hợp đồng thì hợp đồng cũ bị xóa bỏ và hai bên thanh toán cho nhau phần chênh lệch giá trị tại thời điểm đảo hợp đồng. 3.4.6 Minh họa giao dịch giao sau Để dễ hiểu hơn về cách thức thực hiện một hợp đồng giao sau, dưới đây xin lấy một ví dụ minh họa. Nhà đầu cơ thị trường giao sau dự báo vài ngày tới CHF sẽ lên giá so với USD. Nhằm kiếm tiền từ cơ hội này, vào sáng ngày thứ ba, một nhà đầu tư trên thị trường giao sau Chicago mua một hợp đồng giao sau trị giá 125.000 CHF với tỷ giá 0,75 USD cho 1 CHF. Sau khi mua hợp đồng giao sau, nhà đầu cơ sốt ruột theo dõi diễn biến tình hình thị trường. Thời gian Hoạt động Thanh toán Sáng ngày thứ ba • Nhà đầu tư mua hợp đồng giao sau, đến Chưa xảy ra hạn vào chiều ngày thứ năm với tỷ giá 0,75 $/CHF • Nhà đầu tư ký quỹ 2.565$ Cuối ngày thứ ba Giá CHF tăng đến 0,755$, vị trí của nhà đầu Nhà đầu tư nhận: tư được ghi nhận trên thị trường 125.000 x (0,755 – 0,75) = 625$ Cuối ngày thứ tư Giá CHF giảm còn 0,752$, vị trí mới của Nhà đầu tư phải trả: nhà đầu tư được ghi nhận 125.000 x (0,755 – 0,752) = 375$ Cuối ngày thứ Giá CHF giảm còn 0,74$ Nhà đầu tư phải trả: năm • Hợp đồng đến hạn thanh toán (1) 125.000(0,752 – 0,74) = 1500$ • Nhà đầu tư nhận ngoại tệ chuyển giao (2) 125.000 x 0,74 = 92.500$ 3.4.7 Sử dụng giao dịch giao sau để đầu cơ Từ ví dụ minh họa hợp đồng giao sau trên đây chúng ta dễ nhận thấy rằng giao dịch giao 12
  19. Chương 2: Thị trường ngoại hối và các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá sau giống như hoạt động “cá cược”, trong đó Sở giao dịch đóng vai trò người tổ chức, người mua hợp đồng giao sau một loại ngoại tệ nào đó chính là người đánh cược rằng ngoại tệ đó sẽ lên giá. Ngược lại, người bán hợp đồng giao sau một loại ngoại tệ nào đó chính là người đánh cược rằng ngoại tệ đó sẽ xuống giá trong tương lai. 3.4.8 Khả năng phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng giao dịch giao sau Hợp đồng giao sau có thể sử dụng như là một công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Nguyên lý chung là khi có một khoản phải trả bằng ngoại tệ và lo sợ rằng ngoại tệ đó sẽ lên giá khi khoản phải trả đến hạn thì nên mua một hợp đồng giao sau ngoại tệ đó. Bằng cách này có thể tạo ra hai trạng thái ngoại tệ trái ngược nhau: trạng thái âm khi nợ một khoản phải trả và trạng thái dương khi mua hợp đồng giao sau với cùng loại ngoại tệ đó. Hai trạng thái ngoại tệ trái chiều nhau ấy sẽ tự hóa giải rủi ro. Trường hợp có một khoản phải thu, thay vì khoản phải trả, thì làm ngược lại. 3.4.9 Khả năng thực hiện giao dịch giao sau ở Việt Nam Ở Việt Nam hiện tại chưa thực hiện loại giao dịch này nhưng tương lai liệu loại giao dịch này có khả năng được thực hiện hay không? Điều này còn tùy thuộc vào nhiều thứ nhưng trong đó có ba điều kiện cơ bản để loại giao dịch này có thể được đưa ra thị trường hay không: • Thứ nhất là khả năng nhận thức về loại giao dịch này. • Thứ hai là mức độ hiệu quả của thị trường. • Thứ ba là cơ sở hạ tầng phục vụ giao dịch. 3.4.10 Ưu nhược điểm của giao dịch giao sau Ưu điểm của hợp đồng giao sau trước tiên là sẵn sàng cung cấp những hợp đồng có trị giá nhỏ. Kế đến, nó cho phép các bên tham gia có thể sang nhượng lại hợp đồng ở bất kỳ thời điểm nào trước khi hợp đồng hết hạn. Ngược lại, hợp đồng giao sau có nhược điểm trước hết là chỉ cung cấp giới hạn cho một vài ngoại tệ mạnh và một vài ngày chuyển giao ngoại tệ trong năm mà thôi. Kế đến, hợp đồng giao sau là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện khi đến hạn chứ không cho người ta quyền được chọn như trong hợp đồng quyền chọn. 3.5 Giao dịch quyền chọn 3.5.1 Giới thiệu chung 13
  20. Chương 2: Thị trường ngoại hối và các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá Quyền chọn (options) là một công cụ tài chính mà cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua (call) hay bán (put) một công cụ tài chính khác ở một mức giá và thời hạn được xác định trước. Để có thể hiểu rõ thêm khái niệm quyền chọn, một số thuật ngữ liên quan cần được giải thích chi tiết hơn như sau: • Người mua quyền (holder) – Người bỏ ra chi phí để được nắm giữ quyền chọn và có quyền yêu cầu người bán có nghĩa vụ thực hiện quyền chọn theo ý mình. • Người bán quyền (writer) – Người nhận chi phí mua quyền của người mua quyền, do đó, có nghĩa vụ phải thực hiện quyền chọn theo yêu cầu của người mua quyền. • Tài sản cơ sở (underlying assets) – Tài sản mà dựa vào đó quyền chọn được giao dịch. Giá cả trên thị trường của tài sản cơ sở là căn cứ để xác định giá trị của quyền chọn. Tài sản cơ sở có thể là hàng hoá như cà phê, dầu hỏa, vàng,.. hay chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu hoặc ngoại tệ như EUR, CHF, CAD,... • Tỷ giá thực hiện (exercise or strike rate) – Tỷ giá sẽ được áp dụng nếu người mua quyền yêu cầu thực hiện quyền chọn. • Trị giá hợp đồng quyền chọn (volume) – Trị giá được chuẩn hóa theo từng loại ngoại tệ và thị trường giao dịch. • Thời hạn của quyền chọn (maturity) – Thời hạn hiệu lực của quyền chọn. Quá thời hạn này quyền không còn giá trị. • Phí mua quyền (premium) – Chi phí mà người mua quyền phải trả cho người bán quyền để được nắm giữ hay sở hữu quyền chọn. Chi phí này thường được tính bằng một số nội tệ trên mỗi ngoại tệ giao dịch. • Loại quyền chọn – Loại quyền mà người mua nắm giữ. Loại quyền chọn nào cho phép người mua có quyền được mua một loại tài sản cơ sở ở mức giá xác định trước trong thời hạn nhất định gọi là quyền chọn mua (call). Ngược lại, loại quyền chọn nào cho phép người mua có quyền được bán gọi là quyền chọn bán (put). • Kiểu quyền chọn – Kiểu giao dịch do hai bên thỏa thuận cho phép người mua 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2