intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Trắc nghiệm đúng sai môn Luật hành chính

Chia sẻ: Nguyễn Mai Ân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

2.815
lượt xem
791
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và ôn thi của các bạn TaiLieu.VN gửi tới các bạn tài liệu tham khảo "Trắc nghiệm đúng sai môn Luật hành chính". Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập, nâng cao củng cố kiến thức của mình. Để nắm vững nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Trắc nghiệm đúng sai môn Luật hành chính

  1. Các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao? 1. Chủ thể quản lý hành chính nhà nước có thể là người nước ngoài. Đúng Vì trong hoạt động QLHCNN rất rộng, nó diễn ra trên mọi lĩnh vực của đ ời s ống XH vì vậy đ ể ti ến hành QL đ ược thì NN ph ải trao quyền cho một số cá nhân nhất định. VD: trên chuyến bay từ HN – TP Hồ Chí Minh Phi cơ tr ưởng có th ể là ng ười NN và theo quy đ ịnh thì phi cơ trưởng có quyền quản lý trật tự, an toàn trên hành trình đó. 2. Mọi qui phạm pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành đều là qui phạm pháp luật hành chính. Đúng. Vì trong hoạt động của CQHCNN fải thực hiện chức năng QLHCNN, để thực hi ện đ ược chức năng thi hành Hi ến pháp, lu ật, … CQHCNN ban hành các QPPLHC nhằm hướng dẫn thi hành, tổ chức thực hiện luật… 3. Người từ đủ 12 tuổi có thể bị áp dụng biện pháp cưỡng chế hành chính. Đúng (Xem điều 22 hoặc 23,24 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) *Tất cả các quyết định hành chính cá biệt đều là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính Sai (Xem điều 11 Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính) 4. Năng lực chủ thể của cá nhân trong quan hệ pháp luật hành chính có t ừ khi cá nhân đó đ ạt đ ến một đ ộ tu ổi nh ất đ ịnh. Sai (đọc Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính trang 68, 69, 70 Giáo trình) * Mọi nghị quyết của quốc hội đều không phải là nguồn của luật hành chính. Đúng bởi vì chỉ nghị quyết nào chứa đựng QPPLHC thì mới trở thành nguồn của LHC Còn nghị quyết thông qua luật hay pháp lệnh mà không chứa đựng QPPLHC thì không phải là nguồn của LHC 5. Các quan hệ pháp luật có sự tham gia của cơ quan hành chính nhà nước đều là quan hệ pháp luật hành chính. Sai vì có quan hệ CQHCNN tham gia là quan hệ PL dân sự, hoặc tố tụng hành chính. VD: CQHCNN đi thuê tr ụ s ở t ạm th ời khi chia tách tỉnh hoặc huyện, hay QĐHC của CQHCNN bị khởi kiện đến TAND thì CQHCNN tham gia với t ư cách ng ười b ị ki ện trong t ố t ụng hành chính 6. Chấp hành qui phạm pháp luật hành chính dều là nghĩa vụ mọi thành viên trong xã hội. Đúng (xem chương 9 phần Quy chế pháp lý hành chính của các TCXH) 7. Xử phạt hành chính chỉ được tiến hành khi có vi phạm hành chính. Đúng (xem đặc điểm XPVPHC, dòng 5-14 trang 318 Giáo trình) 8. Tuyển dụng cán bộ công chức chỉ được tiến hành bằng hình thức thi tuyển. Sai (xem trang 219 và 220 Giáo trình) 9. Người nước ngoài ở Việt Nam thực hiện hành vi vi phạm hành chính không phải là đ ối t ượng bị áp dụng các bi ện pháp x ử lý hành chính. Đúng (Xem dòng thứ 9 từ trên xuống trang 341 Giáo trình) 10. Việc cấp giấy phép lái xe cho chủ phương tiện cơ giới là hoạt động ban hành văn bản áp dụng qui phạm pháp lu ật. Sai vì đây cũng là hoạt động ADQPPL nhưng nó được thực hiện thông qua hành vi pháp lý của của chủ th ể có th ẩm quy ền mà không cần phải ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật 11.Trong mọi trường hợp việc cán bộ, công chức chấp hành quyết định có nội dung trái pháp lu ật đ ều không ph ải ch ịu trách nhi ệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó. Sai (xem dòng cuối trang 226 và 5 dòng đầu trang 227, Giáo trình) 12. Khấu trừ lương của người vi phạm hành chính là biện pháp xử phạt hành chính. Sai Vì đây là một trong các biện pháp thi hành quyết định xử phạt VPHC, Không phải là các hình th ức x ử ph ạt hành chính đ ược quy định tại điều 13,14,15,16,và 17 của PLXLVPHC 13. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND không có thẩm quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật. Đúng vì theo quy định của Luật ban hành VBQPPL năm 1996, sửa đổi BS năm 2002 và 2008 thì chỉ có QH, UBTVQH, … (xem ph ần nguồn của Luật hành chính , chương 1 dòng thứ 6 từ trên xuống trang 29) 14. Tất cả các quyết định tuyển dụng của cán bộ, công chức đều không phải là nguồn của luật hành chính. Đúng vì đây là QĐ cá biệt, chỉ được áp dụng 01 lần (xem thêm QPPLHC) 15. Phạt tiền phải được tiến hành bằng thủ tục lập biên bản Sai xem thủ tục xử phạt VPHC (chương 11 Giáo trình và điều 56 PLXLVPHC) 16. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính. Sai vì các CQNN khác cũng có thẩm quyền, VD Toà án nhân dân, hoặc TP chủ toạ phiên toà khi ra quy ết đ ịnh x ử ph ạt vi ph ạm hành chính 17. Công dân Việt Nam trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách đ ều là cán bộ, công ch ức theo pháp l ệnh cán b ộ, công ch ức hi ện hành. Sai, vì có những người là viên chức (xem chương 8) 18. Chủ thể quản lý hành chính nhà nước luôn là chủ thể quan hệ pháp luật hành chính. Sai Vì có thể họ tham gia các quan hệ pháp luật khác như quan hệ dân s ự, hình s ự… 19. Văn bản nguồn của luật hành chính phải do các chủ thể quản lý hành chính nhà nước ban hành Sai (xem nguồn của LHC chương 1) - nguồn do cơ quan quyền lực NN ban hành VD HP, Luật của QH; Pháp l ệnh c ủa UBTVQH… 20. Chánh thanh tra các cấp có quyền xử phạt hành chính. Sai xem thẩm quyền xử phạt VPHC chương 11 vì theo quy định chỉ chánh thanh tra theo ngành, lĩnh v ực hay thanh tra viên chuyên ngành mới được XPVPHC 21. Văn phòng chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước. Đúng vì đây là loại cơ quan ngang bộ được quy định trong Nghị định số 86/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/12/2007 22. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính có thể áp dụng đối với người không vi phạm hành chính 23. Công dân có quyền khiếu nại tất cả các quyết định hành chính. Sai vì theo quy định của PL về khiếu nại, tố cáo năm 2005 thì công dân chỉ cú quyền khi ếu n ại đ ối v ới các QĐHC mà h ọ cho là trái PL xâm phạm đến quyền lợi ích hợp pháp của họ. Còn các QĐHC khác như QĐ chủ đ ạo, QĐ quy phạm hoặc QĐHC khác mà không tr ực ti ếp xâm phạm đến quyền lợi ích hợp pháp của họ thì họ không được khiếu nại 24. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính, người có thẩm quyền không được áp dụng bất kỳ bi ện pháp cưỡng chế hành chính nào. Sai Vì theo quy định của pháp luật nếu hết thời hiệu XPHC thì người có thẩm quyền có thể áp d ụng các bi ện pháp c ưỡng ch ế kh ắc phục hậu quả do VPHC gây ra như tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con ng ười, vật nuôi cây tr ồng hoặc tháo d ỡ công trình xây d ựng trái phép… 25. Tang vật phương tiện sử dụng vào vi phạm hành chính luôn bị tịch thu để xung vào công quĩ nhà nước. Trang 1
  2. Sai vì theo quy định của PL thì không tịch thu để sung vào công quỹ NN các tang vật ph ương ti ện nh ư hàng gi ả, hàng kém ch ất lượng, tang vật không đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật Vi ệt Nam mà ph ải tiêu hu ỷ chúng. Đ ồng th ời PL cũng quy đ ịnh không tịch thu tang vật, phương tiện thuộc quyền sở hữu hợp pháp của cá nhân t ổ chức khác b ị ch ủ th ể VPHC s ử d ụng ho ặc ch ếm đo ạt trái phép. 26. Chủ tịch UBND xã có quyền ban hành các quyết định hành chính. Sai vì Chủ tịch UBND xã chỉ được ban hành QĐHC cá biệt (QĐ áp dụng PL) còn QĐ chủ đ ạo và QĐ quy ph ạm thu ộc th ẩm quy ền của UBND, Chủ tịch UBND chỉ thay mặt tập thể UBND để ban hành ( theo quy đ ịnh của Luật ban hành văn b ản QPPL năm 1996; s ửa đ ổi b ổ sung năm 2002 và năm 2008; Luật ban hành VBQPPL của HĐND và UBND năm 2004) 27. Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước và cá nhân luôn là quan hệ pháp luật hành chính. Sai – Vì có những quan hệ pháp luật khác như quan hệ dân sự; quan hệ tố tụng trong gi ải quyết vụ án hành chính, VD: UBND t ỉnh A tham gia vụ án hành chính với tư cách là người bị kiện. 28. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính thì đồng thời có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết đ ịnh xử phạt. Sai - vì chỉ những chủ thể có thẩm quyền do pháp luật quy định mới được cưỡng ch ế thi hành QĐXPVPHC còn th ẩm quy ền x ử phạt được PL quy định gồm nhiều chủ thể. VD chiến sĩ CAND, công chức ngành thu ế, thanh tra viên chuyên ngành … khi thi hành công v ụ có thẩm quyền xử phạt VPHC nhưng họ không có thẩm quyền cưỡng chế thi hành QĐXP đó. 29. Quyết định hành chính do cơ quan hành chính nhà nước ban hành có thể áp dụng ở nước ngoài. Đúng - vì QĐHC quy phạm của Chính phủ,Thủ tướng chính phủ ban hành có thể đ ược áp dụng ở nước ngoài. VD: Áp d ụng hôn nhân giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì CDVN fải đến cơ quan ngoại giao (Đ ại s ứ quán ho ặc lãnh s ự quán c ủa VN đ ể lth ực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết khi kết hôn) 30. Các quyết định hành chính chỉ được áp dụng thông qua hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Sai vì QĐHC được áp dụng trong các hoạt động lập pháp, tư pháp, VD khi ti ến hành xét x ử v ụ án, TP ch ủ to ạ phiên toà có th ẩm quyền ra QĐXPVPHC đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm nội quy, trật tự của phiên toà. 31. A là công chức thực hiện hành vi vi phạm pháp luật (tham nhũng) đã bị cơ quan có thẩm quy ền kh ởi t ố v ụ án và kh ởi t ố b ị can. Việc xử lý kỷ luật đối với A có các ý kiến như sau: a. Không xử lý kỷ luật đối với A nếu hành vi vi phạm của A bị Toà án truy cứu trách nhi ệm hình s ự vì một hành vi vi ph ạm pháp lu ật không thể đồng thời bị truy cứu trách nhiệm pháp lý hình sự và trách nhiệm pháp lý k ỷ luật. b. Việc xử lý kỷ luật đối với hành vi tham nhũng của A không cần chờ kết quả của toà án vì hành vi của A đã ảnh h ưởng đ ến uy tín của cán bộ, công chức và trách nhiệm kỷ luật và trách nhiệm hình s ự là 2 loại trách nhi ệm pháp lý đ ộc l ập. (phải chờ có kết quả, xem điều 79 Luật Cán bộ, công chức 2008) 32. Nêu qui trình giải quyết khiếu nại. Điều kiện cần và đủ để khởi kiện ra toà án nhân dân. Xem phần giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện và việc giải quyết (chương 11) A là người điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe, đồng thời chở nhiều người và vượt đèn đ ỏ. Những hành vi của A đã b ị c ảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt. Theo anh ( chị ) người có thẩm quyền ra mấy quyết định xử phạt hành chính đ ối với A? Nêu căn c ứ pháp lý? Xác đ ịnh ng ười có th ẩm quyền xử phạt đối với A. Nêu căn cứ pháp lý. Lập 01 biên bản, ra 01 QĐXP trong đó nêu rõ từng hành vi VP, mức xử ph ạt và c ộng thành mức ph ạt chung. N ếu m ức x ử ph ạt cho mỗi hành vi đều thuộc thẩm quyền của người phát hiện đầu tiên thì người đó vẫn được phạt. Nếu 01 trong s ố các hành vi đó có mức XP v ượt quá thì không được phạt và lập BB và gửi cho cấp có thẩm quyền để xử lý (xem điều 40, 41 và 42 PLXLVPHC) 33. Phân tích đặc trưng quan hệ pháp luật hành chính sau: “ Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong quan h ệ pháp lu ật hành chính đ ều được giải quyết bởi cơ quan hành chính nhà nước và bởi thủ tục hành chính” (xem chương 2 giáo trình, dòng 10 từ dưới lên trang 64) Phân tích điều kiện làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính. (Xem trang 73 và 74 Giáo trình Luật hành chính) 34. Người có thẩm quyền sẽ xử lý như thế nào trong các trường hợp sau, nêu căn cứ pháp lý? a. Sau 2 năm mới phát hiện ra hành vi sản xuất hàng giả của một doanh nghi ệp trong phạm vi đ ịa bàn qu ản lý c ủa mình. (Xem đi ều 10 Pháp lệnh XLVPHC) b. Sau một năm mới phát hiện ra rằng: quyết định xử phạt trong lĩnh vực tài chính chưa đ ược thi hành. (Xem điều 69 PLXLVPHC) 35. Phân tích nguyên tắc xác định thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính. Nêu ví dụ minh hoạ.(Xem đi ều 40, 42 PLXLVPHC) A (18 tuổi) nghiện ma tuý, hành nghề mại dâm, có hành vi gây rối trật tự công cộng, tr ộm cắp vặt đã đ ược đ ịa ph ương giáo d ục nh ắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không sửa chữa. 36. Anh (chị) hãy xác định biện pháp áp dụng và người có thẩm quyền xử lý đối với A. Nêu rõ căn c ứ pháp lý. Xem điều 22,23,24,25 PLXLVPHC 37. Hành vi nguy hiểm cho xã hội xảy ra trong các trường hợp: Tình thế cấp thi ết, s ự ki ện bất ng ờ, phòng vệ chính đáng có ph ải là vi phạm hành chính không? Vì sao? Hãy phân tích khái niệm vi phạm hành chính. Không - Xem điều 3 PLXLVPHC và chương 11 các nguyên t ắc xử phạt VPHC (phần phân tích VPHC xem Giáo trình Lu ật hành chính) 38. Người có thẩm quyền có thể hay không thể xử lý theo các cách sau: a. Chủ tịch UBND huyện ra quyết định xử phạt hành chính đối với tr ường hợp vi ph ạm của công dân A v ới mức ph ạt ti ền là 25.000.000 đ Không thể - Vì quá thẩm quyền xem thẩm quyền theo pháp lệnh XPVPHC năm 2002 b. Chiến sĩ cảnh sát đang thi hành công vụ đã ra quyết định xử phạt hành chính áp dụng hình th ức ph ạt ti ền v ới m ức ph ạt 100.000đ đối với người thực hiện hành vi vi phạm hành chính có khung tiền phạt được pháp luật qui đ ịnh t ừ 80.000đ đ ến 120.000đ. (nh ư trên) Không thể - Vì Pháp lệnh XLVPHC năm 2002 quy định thẩm quyền XPVPHC cho chi ến sĩ CAND khi thi hành nhi ệm v ụ c ụng v ụ là phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với hành vi VPHC bị áp dụng phạt tiền đến 100.000đ. 39. Thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính. Nêu ý nghĩa của từng loại thời hiệu đó. ( Xem thời hiệu điều 10 và điều 69 pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính) ý nghĩa: 40. Việc quy định thời hiệu ra quyết định xử phạt VPHC ( theo điều 10 PLXLVPHC – chộp c ả Đ10) cú ý nghĩa : quy đ ịnh rõ trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước cú thẩm quyền phải theo dõi, kiểm tra, quản lý khi phát hi ện có VPHC x ảy ra ph ải x ử lý nghiêm minh, kịp thời theo đúng thời hiệu mà PL quy định; Xác định hiệu lực của quyết định XPVPHC; Bảo đ ảm pháp chế trong ho ạt đ ộng qu ản lý HCNN; Trang 2
  3. Buộc cỏc chủ thể VPHC phải cú nghĩa vụ thi hành QĐXPVHC; Bảo vệ quyền l ợi ích hợp pháp c ủa c ơ quan nhà n ước, t ổ ch ức và cá nhân; là cơ sở để xem xét một QĐXPVPHC có hiệu lực, giá trị pháp lý không… 41.Việc quy định thời hiệu thi hành quyết định xử phạt VPHC ( theo điều 69 PLXLVPHC – chép cả Đ69) có ý nghĩa : Xác định trách nhiệm của chủ thể VPHC phải tự giác thi hành QĐ đó nếu không s ẽ b ị áp d ụng bi ện pháp c ưỡng ch ế thi hành QĐXPHC; Bảo đảm QĐXP được thực hiện trên thực tế; Xác định trách nhi ệm của cơ quan nhà nước có thẩm quy ền trong vi ệc c ưỡng ch ế thi hành QĐXP đó. 42. A là công chức trong cơ quan nhà nước. Trong khi thi hành công vụ A đã gây thi ệt hại về tài s ản cho công dân B. a. Hãy xác định trách nhiệm pháp lý của A và nêu trình tự thủ tục để áp dụng trách nhi ệm pháp lý đó. A phải chịu trách nhiệm vật chất được PL uy định đối với CB,CC khi thi hành nhi ệm vụ, công vụ (Trình t ự xem trách nhi ệm v ật ch ất của CB, CC tại chương 8 giáo trình) và Nghị định số 118/2006 của Chính phủ. b. Trong trường hợp hành vi vi phạm của A đủ yếu tố cấu thành tội phạm và bị toà án tuyên phạt tù thì A đ ồng th ời ph ải gánh ch ịu những dạng trách nhiệm pháp lý nào? A phải chịu 3 loại TNPL (TNHS; TNDS và TNKL) 43.Cán bộ, công chức theo qui định của pháp lệnh cán bộ, công chức hi ện hành g ồm nh ững ai? Nêu khái ni ệm công ch ức và viên chức? Xem giáo trình (Nếu làm theo Luật Cán bộ, cụng chức thì xem đi ều 4 Luật cán b ộ, công ch ức 2008). Viên ch ức hi ện nay ch ưa có Luật nên Xem ở khoản 3 Pháp lệnh cán bộ công chức năm 2003 cụ thể là Viên chức là công dân Vi ệt Nam trong biên ch ế đ ược tuy ển d ụng, b ổ nhiệm hoặc được giao giữ một nhiệm vụ, được xếp vào một ngạch viên chức thường xuyên làm vi ệc trong các t ổ ch ức xã h ội, đ ơn v ị s ự nghiệp của nhà nước) 44. M thực hiện hành vi vi phạm hành chính tại tỉnh A. Nhưng M có hộ khẩu thường trú t ại t ỉnh B. C ơ quan có th ẩm quy ền x ử ph ạt tại tỉnh A chuyển quyết định xử phạt đến tỉnh B nơi M cư trú để thực hi ện quy ết đ ịnh. Do M có hoàn c ảnh khó khăn đ ặc bi ệt v ề kinh t ế, M làm đơn xin hoãn thi hành quyết định xử phạt. Đơn đó được cơ quan nơi M làm vi ệc xác nh ận. Đ ịa ph ương n ơi M c ư trú đã căn c ứ vào đ ơn ra quyết định hoãn thi hành quyết đinh xử phạt tiền. Nhận xét cách giải quyết trên của chính quyền địa phương? Việc ra QĐXP của tỉnh A và chuyển cho tỉnh B thi hành đối với M là đúng quy đ ịnh của pháp lu ật (Đi ều 68 PLXLVPHC năm 2002; SĐBS năm 2008) Địa phương nơi M cư trú đó ra QĐ hoãn thi hành QĐXP là trái quy đ ịnh của PL vì PL quy đ ịnh c ơ quan nào ra QĐXP thì CQ đó có thẩm quyền ra QĐ hoãn thi hành QĐXP (khoản 3 điều 65 PLXLVPHC năm 2002; SĐBS năm 2008) 45. Tại sao luật hành chính điều chỉnh bằng phương pháp mệnh l ệnh đ ơn ph ương. Chứng minh tính m ệnh l ệnh đ ơn ph ương trong phương pháp điều chỉnh của luật hành chính. (Xem giáo trình phần phương pháp điều chỉnh; chương 1) 46. Ngày 1-6-2005 đội kiểm tra liên ngành (quản lý thị tr ường và thuế) phát hi ện B th ực hi ện hành vi l ấn chi ếm v ỉa hè, kinh doanh hàng giả và trốn thuế. Anh (chị) hãy xác định cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với hành vi vi phạm của B? Nêu trình t ự xử lý đ ối với B? CQ quản lý thị trường và CQ thuế có thẩm quyền xử lý đối với hành vi kinh doanh hàng gi ả và tr ốn thu ế đ ối v ới hành vi vi ph ạm của B (KD hàng giả, trốn thuế) còn hành vi lấn chi ếm vỉa hè không thuộc thẩm quyền của CQQLTT và CQ thuế mà th ẩm quy ền thu ộc v ề c ơ quan quản lý đô thị hoặc UBND nơi có vỉa hè bị B lấn chi ếm Trình tự xử lý: Khi phát hiện phải giải thích rõ và đình chỉ ngay hành vi vi ph ạm của B; L ập biên b ản VPHC; Ra QĐXPVPHC; Thi hành QĐXP nếu B không tự giác chấp hành thì cơ quan có thẩm quyền sẽ ra QĐ cưỡng chế thi hành QĐXP đó. 47. Các quyết định hành chính do cơ quan hành chính ban hành đều là đối tượng khởi ki ện. Sai - bởi vì chỉ các QĐ cá biệt (QĐ áp dụng PL) mới là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính. (Nêu các loại QĐHC cá bi ệt đ ược kh ởi kiện tại điều 11 Pháp lệnh giải quyết các vụ án hành chính) còn QĐ chủ đạo, QĐ quy phạm không f ải là đ ối t ượng khởi ki ện. 48. Khi xem xét nội dung đối tượng bị khiếu kiện người có thẩm quyền chỉ xem xét tính hợp pháp của quy ết đ ịnh đó. Sai - bởi vì khi xét nội dung đối tượng bị khiếu kiện người có thẩm quyền không chỉ xem xét tính h ợp pháp c ủa quy ết đ ịnh đó mà cũn phải xem xét cả tính hợp lý; điều kiện thực tiễn… 49. Không áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác đối với người nước ngoài cư trú ở Việt Nam. Đúng (Xem Chương 11 giáo trình, phần cuối chương 3. Áp dụng các biện pháp xử lý hành chánh khác) 50. Qui phạm pháp luật hành chính chỉ do cơ quan hành chính nhà nước ban hành. Sai (xem chương 1 phần nguồn của luật hành chính) 51.Thẩm phán chủ toạ phiên toà khi tiến hành xử phạt vi phạm hành chính thì phải áp dụng theo thủ t ục hành chính. Đúng, vì đây là hoạt động quản lý hành chính nhà nước, QĐ này đ ược ti ến hành theo th ủ t ục hành chính đ ược quy đ ịnh trong pháp lệnh XLVPHC. 52. Văn bản nguồn của luật hành chính luôn đồng thời là quyết định hành chính. Sai, vì nguồn của LHC còn có thể là quy phạm luật Hiến pháp, quy phạm trong các lu ật nh ư lu ật t ổ ch ức chính ph ủ, lu ật thanh tra, luật khiếu nại, tố cáo… 53. Thanh tra Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước. Đúng, vì đây là loại cơ quan ngang bộ được quy định tại Nghị định số 178/2007/NĐ-CP của Chính ph ủ ngày 03/12/2007 quy đ ịnh v ề cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang bộ ( xem điều 22 luật tổ chức chính phủ). 54. Hình thức thực hiện hoạt động khác mang tính pháp lý là hoạt động áp dụng pháp luật. Đúng, vì đây cũng là hoạt động ADQPPL nhưng nó được thực hiện thông qua hành vi pháp lý c ủa các ch ủ th ể có th ẩm quy ền mà không cần phải ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật 55 . Quan hệ pháp luật giữa cơ quan hành chính nhà nước và cá nhân luôn là quan hệ pháp luật hành chính. Sai, vì có quan hệ CQHCNN tham gia là quan hệ PL dân sự, hoặc t ố t ụng hành chính VD CQHCNN đi thuê tr ụ s ở t ạm th ời khi chia tách tỉnh hoặc huyện, hay QĐHC của CQHCNN bị khởi kiện đến TAND thỡ CQHCNN tham gia với t ư cách ng ười b ị ki ện trong t ố t ụng hành chính. 56. Cán bộ, công chức vi phạm pháp luật luôn bị truy cứu trách nhiệm pháp lý k ỷ luật. Sai, vì nếu VPHC như vượt đèn đỏ, điều khiển xe đi vào đường cấm, vi phạm pháp luật về dân s ự …. Thì có th ể kh ụng b ị truy c ứu TNKL 57. Lập biên bản vi phạm hành chính là thủ tục bắt buộc khi xử phạt hành chính. Sai, (xem thủ tục XPVPHC) đối với thủ tục thụng thường phạt cảnh cáo hoặc ph ạt ti ền đ ến 200.000đ thì ng ười cú th ẩm quy ền XP khụng nhất thiết phải lập BB mà có thể ra QĐXP tại chỗ. Trang 3
  4. 58. Cưỡng chế hành chính có thể áp dụng ngay cả khi không có vi phạm hành chính. Đúng, vì trong hoạt động quản lý hành chớnh nhà nước khi áp dụng vì lý do an ninh; quốc phòng, l ợi ích qu ốc gia hoặc c ộng đ ồng, xã hội. VD: cấm đi vào khu vực nguy hiểm (bão, lụt, dịch bệnh) hoặc một số hoạt động kiểm tra y t ế, VSAT thực ph ẩm … 59. Áp dụng biện pháp cảnh cáo và biện pháp tước quyền sử dụng giấy phép đ ối với ng ười thực hi ện một vi ph ạm hành chính. Sai, (chép lại điều 13 và điều 16 của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 SĐBS năm 2008). 60. Chỉ áp dụng độc lập biện pháp buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép khi đã hết thời hi ệu xử phạt hành chính. Đúng, Vì nếu hết thời hiệu mà lỗi không do chủ thể VPHC mà do CQNN có thẩm quy ền thi ếu trách nhi ệm đ ể quá th ời hi ệu thì không xử phạt nhưng fải cưỡng chế CTXDTP. 61. Cá nhân có năng lực chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính thì đ ồng th ời có năng l ực trách nhi ệm hành chính. 62. Mọi quyết định hành chính do cơ quan hành chính, người có thẩm quyền ban hành đều đ ược thể hi ện bằng hình thức văn b ản. 63. Việc tuyển chọn và bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên được thực hiện theo qui đ ịnh của pháp l ệnh cán bộ, công ch ức. Sai, vì được thực hiện theo PLệnh Thẩm phán và hội thẩm ND; PLệnh KSV Viện kiểm sát nhân dân. 64. Quyết định xử phạt khi đã hết thời hiệu thi hành được qui định tại điều 69 pháp lệnh xử lý vi ph ạm hành chính mà vẫn ch ưa đ ược chấp hành thì người có thẩm quyền thay thế bằng quyết định khác. Đúng, vì nếu Chủ thể VPHC cố tình trì hoãn, cản trở, trốn tránh việc thi hành QĐXPVPHC. 65. Tất cả các đại biểu Quốc hội đều là cán bộ, công chức theo qui định của pháp l ệnh cán bộ, công ch ức hi ện hành. Sai, vì chỉ những người được bầu giữ chức danh; chức vụ theo nhiệm kỳ, ĐBQH chuyên trách mới là cán b ộ, công ch ức, cũn nh ững người khác không fải là cán bộ công chức. 66. Áp dụng biện pháp giáo dục tại xã phường thị trấn đối với người t ừ 12 tuổi đ ến dưới 16 tu ổi th ực hi ện hành vi có d ấu hi ệu t ội phạm ít nghiêm trọng là một biện pháp tư pháp. Sai, vì đây là một biện fáp xử lý hành chính khác được QĐ trong PLXLVPHC, đ ược thực hi ện theo trình t ự, th ủ t ục hành chính. 67. Trưởng công an xã là công chức giữ chức danh chuyên môn nghi ệp vụ. Đúng, Xem khoản 3 điều 4 luật cán bộ công chức năm 2008. 68. Người được tuyển dụng làm công chức trong các cơ quan nhà nước đều phải tr ải qua ch ế đ ộ công chức dự b ị. Sai, đối với người được tuyển dụng trở lại hoặc đó công tác về chuyên môn nghi ệp vụ đó hoặc khụng tuy ển d ụng vào v ị trí công chức xã , phường, thị trấn thì không fải trải qua chế độ công chức dự bị mà có thể là công chức t ập s ự. 69. Tất cả các tổ chức xã hội đều hoạt động theo điều lệ. Sai, tổ chức xã hội nghề nghiệp phải hoạt động theo điều lệ và theo quy đ ịnh của pháp luật VD Đoàn lu ật s ư; Trung tâm tr ọng tài thương mại … 70. Quan hệ thủ tục là quan hệ pháp luật hành chính, trong đó không có sự phát sinh quyền và nghĩa vụ cơ bản c ủa các bên. Sai, bởi vì thực tế một số quan hệ thủ tục làm tiền đề để làm phát sinh quyền nghĩa vụ của các bên VD: th ủ t ục Đăng ký k ết hôn giữa A và B. 71.Vai trò của tổ chức xã hội trong việc bảo đảm pháp chế XHCN trong quản lý hành chính nhà nước. Xem chương 12, giáo trình. 72. M thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng và đã bị xử phạt hành chính. Khi nh ận đ ược quy ết đ ịnh x ử ph ạt M đã làm đơn khiếu nại. Vì khiếu nại chưa được giải quyết nên M không chịu thi hành quy ết đ ịnh x ử ph ạt. Ng ười có th ẩm quy ền đã ra quy ết định xử phạt khác đối với M và cưỡng chế tháo dỡ công trình xây dựng trái phép của M. Anh ( chị ) hãy nhận xét cách xử lý trên. Cách xử lý trên là đúng PL vì đây là công trình XDTP(Xem Luật khi ếu nại, t ố cáo). 73. Trách nhiệm hành chính là một biện pháp cưỡng chế hành chính đối với cá nhân, t ổ ch ức có hành vi vi ph ạm hành chính. Sai, đây là một biện phápTNPL. 74. Thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước chỉ giới hạn trong phạm vi quan hệ pháp luật hành chính. Đúng 75. Văn bản qui phạm pháp luật hành chính được ban hành theo thủ tục hành chính. Sai (xem nguồn của LHC; chương 1) 76. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là quyết định hành chính. Đúng 77. Người có thẩm quyền xử phạt hành chính luôn đồng thời là người có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quy ết đ ịnh xử ph ạt hành chính. Sai, vì chỉ những chủ thể có thẩm quyền do pháp luật quy định mới được cưỡng chế thi hành QĐXPVPHC còn th ẩm quy ền x ử ph ạt được PL quy định gồm nhiều chủ thể. VD: chiến sĩ CAND, công chức ngành thuế, thanh tra viên chuyên ngành … khi thi hành công v ụ có th ẩm quyền xử phạt VPHC nhưng họ không có thẩm quyền cưỡng chế thi hành QĐXP đó. 78. Khi xử phạt hành chính người có thẩm quyền xử phạt không cần xem xét đến dấu hiệu thi ệt hại xảy ra trên thực t ế. Sai, Vì khụng phải mọi HVVPHC đều gây ra thiệt hại nhưng việc xem xét về thiệt hại xảy ra trên thực t ế có ý nghĩa quan tr ọng trong việc lựa chọn hình thức xử phạt, mức xử phạt cho phù hợp với tính chất nguy hi ểm của hành vi và thi ệt h ại gây ra cho cá nhân, t ổ ch ức, c ơ quan nhà nước khác. Đồng thời khoản 5 điều 3 PLXLVPHC quy định đây là một nguyên t ắc khi áp dụng chủ thể có th ẩm quy ền f ải tuân theo. 79. Tất cả các tổ chức chính trị - xã hội đều có quyền trình dự thảo dự án luật tr ước Quốc hội. Sai, vì theo quy định của pháp luật chỉ các tổ chức chính trị xã hội (MTTQVN và các t ổ ch ức thành viên mới có quy ền trình d ự th ảo dự án luật có liên quan đến tổ chức mình trước QH. 80. Cơ sở để truy cứu trách nhiệm hành chính là vi phạm hành chính. Đúng (xem đặc điểm thứ nhất của xử phạt VPHC, chương 11 giáo trình). 81. Người lao động làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước đều là cán bộ, công chức. Sai, vì có những người làm việc theo chế độ hợp đồng hoặc tạm tuyển. Nên chỉ những ng ười là CDVN, trong biên ch ế, h ưởng l ương từ NSNN mới là CB,CC 82. Tất cả các văn bản luật đều không phải là quyết định hành chính. Đúng, Vì văn bản luật được ban hành theo trình tự thủ tục lập pháp còn QĐHC đ ược ban hành theo trình t ự th ủ t ục hành chính. 83. Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính khi đã được xác đ ịnh là hết thời hi ệu xử phạt thì không áp d ụng bi ện pháp cưỡng chế hành chính nữa. Phải chia thành 02 t/hợp. Nếu họ cố tình che dấu hành vi vi ph ạm thì thời hi ệu đ ược tính l ại k ể t ừ ngày ch ấm d ứt hành vi đó và h ọ vẫn bị xử phạt và ngược lại nếu lỗi thuộc CQQLNN thì không XP nhưng vẫn áp dụng bi ện pháp cưỡng ch ế nhằm kh ắc f ục hqu ả do VPHC gây ra 84. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước đều có quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật. Đúng (xem phần nguồn của LHC) Trang 4
  5. 85. Những người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước đều là cán bộ, công chức. Sai 86. Đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính nếu quá 2 năm k ể t ừ ngày vi ph ạm hành chính đ ược th ực hi ện thì s ẽ không b ị xử phạt nữa. Sai 87. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước đều có quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật hành chính. Đúng 88. Ngân hàng nhà nước Việt Nam là cơ quan hành chính nhà nước. Đúng 89. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước đều có quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật hành chính. Đúng 90. Các quyết định tuyển dụng cán bộ, công chức đều không phải là nguồn của luật hành chính. Sai 91. Ngân hàng nhà nước Việt nam là cơ quan hành chính nhà nước. Đúng 92. Thẩm phán chủ toạ phiên toà khi tiến hành xử phạt vi phạm hành chính thì cũng phải áp dụng theo th ủ t ục hành chính. Đúng Các đề trên đã giải 93. Khi xử phạt hành chính người có thẩm quyền có thể xử phạt cao hơn hoặc thấp hơn mức phạt mà pháp luật qui đ ịnh. Sai 94. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính người có thẩm quyền không được áp dụng bất kỳ bi ện pháp cưỡng ch ế hành chính nào. Sai 95. Chủ thể quản lý hành chính có thể áp dụng bất kỳ biện pháp cưỡng ch ế nhà nước nào trong tr ường h ợp c ần thi ết đ ối v ới đ ối tượng liên quan. Sai, không được CC hình sự. 96. Tất cả các quyết định hành chính cá biệt đều là đối tượng khởi kiện hành chính. Sai (đã giải ở đề khác) 97. Cơ quan có thẩm quyền quản lý hành chính, chuyên môn nghiệp vụ đ ối với công chức d ự b ị có quy ền áp d ụng các hình th ức k ỷ luật khi cán bộ, công chức vi phạm pháp luật. Sai 98. Cán bộ, công chức cấp xã chỉ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về vi ệc thi hành nhi ệm vụ, công v ụ c ủa mình. Đúng 99. Việc áp dụng quy phạm pháp luật hành chính chỉ do những cá nhân được Nhà nước uỷ quy ền thực hi ện. Sai 100. Cơ quan hành chính Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc phụ thuộc hai chi ều. Sai, vì chỉ CQHCNN ở địa phương (UBND các cấp) mới t/hiện ng/tắc này 101. Các cơ quan trực thuộc chính phủ có chức năng quản lý hành chính Nhà nước. Sai 102. Những người làm việc trong UBND xã không phải là công chức. Sai (xem khoản 3 Đ4 Luật CB,CC năm 2008) 103. Cơ quan hành chính Nhà nước luôn sử dụng quyền lực Nhà nước khi tham gia vào quan hệ pháp luật. Sai 104. Năng lực pháp luật của công chức luôn giống nhau. Sai 105. Các biện pháp xử lý hành chính khác chỉ được áp dụng đối với người có hành vi vi ph ạm hành chính. Sai 106. Nghị quyết của Đảng là nguồn chủ đạo của Luật Hành chính. Sai 107. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Đúng 108. Chủ thể quan hệ pháp luật hành chính luôn là chủ thể quản lý hành chính Nhà nước Sai 109. Nghị quyết của Đảng là nguồn chủ đạo của Luật Hành chính Sai 110. Cấp văn bằng tốt nghiệp là hoạt động ban hành văn bản áp dụng pháp luật. Đúng 111. Thanh tra Chính phủ là cơ quan hành chính Nhà nước, có chức năng quản lý hành chính Nhà nước Đúng (đề trên đã giải) 112. Hình thức thực hiện những hoạt động khác mang tính pháp lý là hoạt động áp dụng pháp luật. Đúng (đề trên đã giải) 113. Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính luôn làm phát sinh quan hệ pháp luật hành chính. 114. Chánh thanh tra các cấp có quyền xử phạt hành chính Sai (đề trên đã giải) 115 Tất cả các quyết định quy phạm do cơ quan hành chính Nhà nước ban hành đều là quyết đ ịnh hành chính. Sai (đề trên đã giải) 116. Công dân có quyền khiếu nại tất cả các quyết định hành chính Sai (đề trên đã giải) 117. Tất cả những người làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước đều là cán bộ, công chức. Sai (đề trên đã giải) 118. Cơ sở để truy cứu trách nhiệm hành chính là vi phạm hành chính Đúng (đề trên đã giải) Cơ quan nào trong số các cơ quan dưới đây được gọi là cơ quan hành chính Nhà nước? Tại sao? Trang 5
  6. 119. Văn phòng Chính phủ 120. Thanh tra Bộ Tư pháp 121. Đài truyền hình Việt Nam 122. Ban tôn giáo Chính phủ 123. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam a và e là CQHCNN vì nó thực hiện chức năng QLHCNN và đây là loại c ơ quan ngang b ộ (Ngh ị đ ịnh s ố 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Cfủ 124. Cán bộ cấp xã chỉ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành nhi ệm vụ, công vụ của mình. Sai 125. Cán bộ, công chức phải chịu trách nhiệm về mọi hậu quả khi thi hành quyết định của cấp trên. Sai, xem chương 8 phần nghĩa vụ thi hành QĐHC của CB,CC 126. Cơ quan có thẩm quyền quản lý hành chính Nhà nước, chuyên môn nghi ệp vụ đ ối với công ch ức d ự b ị có quy ền áp d ụng hình thức kỷ luật khi cán bộ, công chức vi phạm pháp luật 127. Trưởng công an xã có quyền xử phạt hành chính Đúng 128. Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? a. Trưởng công an xã không được phạt hành chính đối với người có hành vi nghi ện ma tuý. Đúng b. Nguyên tắc thời hiệu là nguyên tắc bắt buộc trong xử phạt hành chính Đúng c. Khách thể của quản lý hành chính Nhà nước đồng thời là đối tượng quản lý hành chính Nhà nước Sai d. Tất cả người nước ngoài ở Việt Nam đều bị xử phạt hành chính theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính Sai; người không QTịch thì không được áp dụng hthức xử phạt trục xuất. 129. Phân tích và trình bày cơ chế kiểm soát hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Xem chương 12 phần kiểm tra của cơ quan hành chính 130. A thực hiện hành vi xây dựng nhà trái phép. Chủ tịch UBND phường nơi A cư trú đã l ập biên bản và ra quy ết đ ịnh x ử ph ạt đ ối v ới A. Sau 10 ngày kể từ ngày A nhận được quyết định xử phạt, A vẫn không chấp hành quyết định xử phạt do vậy chủ t ịch UBND xã đã báo cáo v ới Chủ tịch UBND huyện ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt nói trên. Anh ( chị ) hãy nhận xét cách xử lý trên, nêu rõ căn cứ pháp lý. Cách xử lý trên là đúng (căn cứ pháp lý xem đi ều 56 thời hạn thi hành QĐXPVPHC là 10 ngày, trong th ời h ạn này ch ủ th ể VPHC phải tự giác thi hành QĐXPVPHC; quá thời hạn trên sẽ bị cưỡng chế thi hành QĐXP – Xem phần cưỡng chế thi hành QĐXPVPHC trong pháp lệnh XLVPHC) 131. Phân tích nguyên tắc: “ Một vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần” Xem giáo trình và Điều 3 pháp lệnh XLVPHC; Đặc điểm của VPHC; Đặc điểm của XPVPHC. 132. Với mục đích giải phóng mặt bằng để làm đường cao tốc, UBND thành phố H đã ra QĐ03/QĐ-UB với nội dung thu h ồi 30m2 đ ất của hộ gia đình ông A. Vì ông A cố tình kkông chấp hành quyết định thu hồi đ ất nên chủ t ịch UBND thành ph ố H đã ra quy ết đ ịnh x ử ph ạt đ ối với ông A với hình thức: Phạt cảnh cáo và buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép đ ồng th ời yêu c ầu ông A ph ải ch ấp hành quy ết đ ịnh này trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận quyết định. Sau 7 ngày ông A không chấp hành quy ết đ ịnh x ử ph ạt nên ch ủ t ịch UBND thành ph ố H đã ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt nói trên và tổ chức cưỡng chế. 133. Ông A khiếu nại tới chủ tịch UBND thành phố yêu cầu huỷ bỏ quyết định cưỡng chế thi hành quyết đ ịnh xử ph ạt và đòi b ồi thường thiệt hại giá trị căn nhà mà cơ quan có thẩm quyền đã tháo dỡ là 50.000.000đ. Anh ( chị) hãy nhận xét cách xử lý trên của chủ tịch UBND thành phố H. Theo qui định của pháp luật yêu cầu bồi thường của ông A là đúng hay sai? Nếu yêu c ầu b ồi th ường c ủa A đ ược ch ấp nh ận thì ai là người có trách nhiệm bồi thường: chủ tịch UBND thành phố H hay cán bộ, công chức cưỡng ch ế tháo dỡ nhà. Ra QĐXP VPHC là không đúng quy định của pháp luật vì ông A không thực hiện hành vi vi ph ạm hành chính; QĐ tổ chức cưỡng chế là đúng; Ông A đòi bồi thường là không có căn cứ pháp lý vì gia đình ông xây dựng trái phép; Nếu yêu cầu được chấp nhận thì cả Chủ tịch UBND thành phố H và CB,CC cưỡng chế f ải liên đ ới cùng ch ịu trách nhi ệm b ồi thường. 134. Phân biệt quyết định hành chính với các loại quyết định pháp luật khác. (Xem chương 6 phần phân biệt qua các tiêu chí Khái niệm, chủ thể ban hành, trình t ự thủ t ục; hình thức tên g ọi; hi ệu l ực pháp lý…) 135. Trên tuyến đường HN - NA, tại Thanh Hoá, Trần B đã bị xử phạt bởi hành vi đi ều khi ển xe ch ở khách vượt quá qui đ ịnh. Sau đó t ại địa phận thành phố Vinh B lại bị cảnh sát giao thông xử phạt vì có hành vi chở ng ười vượt quá qui đ ịnh và đi ều khi ển xe ch ạy quá t ốc đ ộ qui định. Hãy nhận xét cách xử lý trên? Việc ra QĐXP và xử lý của CSGT ở Thanh hóa và TP Vinh đều có thẩm quyền xử phạt; Bởi vì đây là 2 hành vi vi ph ạm hành chính, ở hành vi thứ nhất khi bị phát hiện thì trần B phải bị đình chỉ ngay. Sau đó B l ại thực hi ện hành vi đó l ần 2 v ới 2 hành vi đi ều khi ển xe quá t ốc độ, chở người quá quy định. 136. Cho một ví dụ về một vi phạm hành chính và phân tích cấu thành vi phạm hành chính đó. Lấy 1VD cụ thể VPHC về giao thông; môi trường, xây dựng … để phân tích về Mặt khách quan; m ặt ch ủ quan; khách th ể; ch ủ th ể của vi phạm hành chính. 137 . A là công chức đang trong thời gian xem xét k ỷ luật, cơ quan quản lý cho t ạm th ời ngh ỉ vi ệc và không tr ả l ương. Sau th ời gian t ạm đình chỉ công tác hội đồng kỷ luật cơ quan kết luận A không có lỗi và chuyển A làm công tác khác. A khiếu nại với thủ trưởng cơ quan yêu cầu giải quyết cho trở về công tác cũ và truy lĩnh s ố l ương mà mình ch ưa đ ược tr ả trong th ời gian bị đình chỉ chờ xét kỷ luật. Anh ( chị ) cho biết cách giải quyết vụ việc trên. Cho tạm thời nghỉ việc là trái với quy định của pháp luật. Bởi vì PL quy đ ịnh chỉ t ạm đình ch ỉ công tác ch ứ không quy đ ịnh cho tạm thời nghỉ việc; Sau khi tạm đình chỉ và HĐKL kết luận A không có lỗi, chuyển công tác khác là sai vì A không vi ph ạm thì không có c ơ s ở đ ể chuyển công tác khác; Trang 6
  7. A khiếu nại là đúng và cơ quan có thẩm quyền phải chấp thuận yêu cầu của A trở về công tác cú, truy lĩnh đ ầy đ ủ s ố l ương c ủa A. 138. Vai trò của tổ chức xã hội trong việc bảo đảm pháp chế XHCN trong quản lý hành chính nhà nước. Xem chương 12, giáo trình. 139. M thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng và đã bị xử phạt hành chính. Khi nh ận đ ược quy ết đ ịnh x ử ph ạt M đã làm đơn khiếu nại. Vì khiếu nại chưa được giải quyết nên M không chịu thi hành quy ết đ ịnh x ử ph ạt. Ng ười có th ẩm quy ền đã ra quy ết định xử phạt khác đối với M và cưỡng chế tháo dỡ công trình xây dựng trái phép của M. Anh ( chị ) hãy nhận xét cách xử lý trên. Cách xử lý trên là đúng PL vì dây là công trình XDTP(Xem Luật khi ếu nại, t ố cáo). 140.Chứng minh cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể chủ yếu quan trọng trong quan hệ pháp luật hành chính. Xem chương 7. 141 . Cấp có thẩm quyền sẽ xử lý như thế nào nếu sau 18 tháng mới phát hi ện ra quyết đ ịnh xử ph ạt vi ph ạm hành chính ch ưa đ ược thi hành Chia 2 trường hợp theo điều 10 pháp lệnh XLVPHC nếu lỗi của CQNN có thẩm quy ền thì không đ ược thi hànhXPVPHC đó quá th ời hiệu thi hành 6 tháng mà chỉ áp dụng các biện pháp kfục hquả và ngược lại nếu cá nhân có l ỗi trong vi ệc cố tình trì hoãn, c ản tr ở, tr ốn tránh thì thời hiệu áp dụng được tính lại kể từ ngày chấm dứt hành vi đó. 142. Phân tích địa vị pháp lý hành chính của công dân Việt nam trong lĩnh vực hành chính - chính tr ị. Xem chương 10, Giáo trình phần Quyền, nghĩa vụ của CD trong lĩnh vực hành chính – chính tr ị. 143. Phân tích các trường hợp chấm dứt công vụ của cán bộ, công chức. Nêu ví dụ minh hoạ. Nêu khái niệm công vụ tại chương 8 giáo trình và phân tích các tr ường hợp chấm dứt sau: Khi CB,CC thôi vi ệc do CQ, tch ức s ắp x ếp lại cơ cấu cần giảm biên chế; CB,CC vì lý do, hoàn cảnh riêng có nguyện vọng xin đ ược thôi vi ệc đ ược CQNN có th ẩm quy ền ch ấp thu ận; CB,CC hưu trí; CB, CC chết; CBCC bị toà án tuyên án phạt tù giam; CB,CC VPPL bị k ỷ luật buộc thôi vi ệc. (mỗi t/h ợp nêu 1 VD) 144. Phân tích khái niệm thủ tục hành chính. Nêu sự khác nhau giữa thủ t ục hành chính và th ủ t ục t ố t ụng. Xem chương 5 thủ tục hành chính và p/biệt qua các dấu hiệu (khái ni ệm; chủ thể có thẩm quy ền th ực hi ện; trình t ự th ủ t ục; c ơ s ở pháp lý… 145. Cách xử lý của chủ thể có thẩm quyền trong các tình huống sau là đúng hay sai? Gi ải thích vì sao? a. Thủ trưởng cơ quan X đã lập hội đồng kỷ luật và ra quyết định kỷ luật đối với A là công chức c ủa c ơ quan, vì lý do A có hành vi góp vốn vào cơ quan cổ phần thương mại M. Sai, xem điều 17; điều 20 pháp lệnh cán bộ công chức năm 2003 b. Sau khi nhận được báo cáo của hội đồng tư vấn, chủ tịch UBND huyện đã ra quy ết đ ịnh đ ưa vào tr ường giáo d ưỡng, áp d ụng đ ối với T (13 tuổi) đã thực hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm đặc biệt nghiêm tr ọng đ ược qui đ ịnh t ại Bộ luật hình s ự. Đúng, xem điều trong pháp lệnh XLVPHC và chương 11 phần áp dụng các biện pháp XLHC khác. 146. Phân tích để chỉ ra sự khác biệt giữa trách nhiệm hành chính và trách nhi ệm k ỷ luật đ ối với công ch ức. KNiệm, thẩm quyền, đối tượng, TNPL; thủ tục 147. A là công chức trong cơ quan nhà nước. Trong khi thi hành nhiệm vụ A gây thi ệt hại về tài s ản cho công dân B. a. Hãy xác định trách nhiệm pháp lý đối với A và nêu trình tự áp dụng trách nhi ệm pháp lý đó. b. Trong trường hợp hành vi trên của A đủ các yếu tố cấu thành t ội phạm thì vi ệc truy c ứu trách nhi ệm pháp lý đ ối v ới A nh ư th ế nào? 148. Phân biệt biện pháp xử phạt hành chính với biện pháp ngăn chặn và đảm bảo xử phạt hành chính. Khái niệm; thẩm quyền, mục đích; đối tượng áp dụng; cơ sở áp dụng 149. Ông C giao số tiền 10 triệu đồng cho chủ nhiệm hợp tác xã A đ ể nộp thuế. Nh ưng ch ủ nhi ệm h ợp tác xã A đã không n ộp mà chi tiêu vào việc cá nhân. Vì vậy chủ tịch UBND xã A đã ra quy ết đ ịnh xử ph ạt đ ối với ch ủ nhi ệm h ợp tác xã A v ề hành vi ch ậm n ộp thu ế v ới hình thức phạt tiền và buộc hoàn trả lại số tiền 10 triệu đồng, đồng thời báo cáo với ch ủ t ịch UBND huy ện v ề s ự vi ệc trên. Ch ủ t ịch UBND huyện đã ra quyết định kỷ luật đối với chủ nhiệm hợp tác xã A với hình thức là: cách ch ức. Ch ủ nhi ệm h ợp tác xã khi ếu n ại t ới ch ủ t ịch UBND huyện và khởi kiện ra toà án nhân dân huyện. Nhận xét cách xử lý trên? Thanh tra huyện có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trên không? Không , mà chỉ xác minh; thu thập chứng cứ; kết luận để đề nghị UBND huyện xử lý. Toà án nhân dân huyện có thụ lý vụ án trên không? Tại sao? Có nhưng phải để cho người khởi kiện thực hiện thủ tục tiền tố tụng (khiếu nại và có QĐ giải quyết khi ếu nại) Vì xem Đ11 Plệnh giải quyết các vụ án hành chính. 150. Phân biệt chấp hành qui phạm pháp luật hành chính đối với áp dụng qui ph ạm pháp luật hành chính. Nêu nh ững yêu c ầu đ ối v ới cán bô, công chức khi áp dụng qui phạm pháp luật hành chính. Câu này đã phân biệt khi giảng ở chương 2 giáo trình. 151. Đội CSGT số 1 tỉnh A đã lập biên bản vi phạm đối với K lái xe tải về hành vi vận chuy ển g ỗ không gi ấy t ờ h ợp l ệ, đ ồng th ời t ạm giữ chiếc xe cùng toàn bộ số gỗ. Sau đó đội cảnh sát giao thông đã chuyển hồ s ơ sang chủ t ịch uỷ ban nhân dân t ỉnh A đ ề ngh ị ch ủ t ịch U ỷ ban tỉnh A xử phạt hành chính đối với K. Căn cứ vào các qui định của pháp luật chủ t ịch uỷ ban t ỉnh đã ra quy ết đ ịnh x ử ph ạt K v ới hình th ức ph ạt tiền 4 triệu đồng, trả lại xe và hàng hoá cho K. Tuy nhiên, khi đến đ ội cảnh sát giao thông s ố 1 đ ể l ấy xe và hàng K đã phát hi ện ra s ố g ỗ b ị mất một nửa. Hỏi: Ai phải có trách nhiệm bồi thường số gỗ bị mất cho K: Cá nhân người tạm giữ gỗ? Đội cảnh sát giao thông số 1? Sở công an tỉnh A? Tại sao? Căn cứ pháp lý? Xem thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính Đ28 đến Đ40 PLXLVPHC và luật bồi thường NN. 152. Phân tích biểu hiện của nguyên tắc pháp chế XHCN trong hoạt động ban hành văn bản pháp lu ật. Xem nguyên tắc pháp chế XHCN chương 3. 153. Gia đình chị B chăn nuôi gia cầm, khi có dịch cúm gia cầm xảy ra UBND xã đã buộc gia đình ch ị B ph ải tiêu hu ỷ h ết s ố gia c ầm nói trên. Chị B đã không thực hiện hành vi tiêu huỷ mà đem ra chợ bán. Hành vi của chị B đã bị c ơ quan qu ản lý th ị tr ường phát hi ện, l ập biên b ản xử phạt và tịch thu số gia cầm đó. Hỏi: a. Biện pháp buộc tiêu huỷ gia cầm của UBND xã áp dụng đối với gia đình chị B có ph ải là bi ện pháp kh ắc ph ục h ậu qu ả do vi ph ạm hành chính gây ra hay không? Tại sao? Trang 7
  8. Không bởi vì đây là biện pháp ngăn chặn phòng ngừa lây lan dịch bệnh bảo vệ s ức khoẻ c ủa c ộng đ ồng xã h ội. Vi ệc gia c ầm m ắc bệnh không phải là HVVPHC và lỗi của GĐ chị B. b. Việc xử lý của cơ quan quản lý thị trường đối với hành vi của chị B có vi ph ạm nguyên t ắc “Một hành vi vi ph ạm b ị x ử lý 1 l ần” không? Tại sao? Không vi phạm nguyên tắc 1 HVVPHC chỉ bị XP 1 lần vì đây là l ần XPVPHC đ ầu tiên khi ch ị B đem ra ch ợ bán còn các bi ện pháp trên không nhằm MĐ trừng phạt mà nó nhằm ngăn chặn, phòng ngừa. 154. Phân tích khái niệm trách nhiệm pháp lý hành chính. Giáo trình phần TNHC. 155 . A thực hiện hành vi vi phạm pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt. A đã chấp hành quyết đ ịnh x ử ph ạt t ừ ngày giao quy ết định xử phạt. Sau đó cơ quan có thẩm quyền phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm. Anh (chị) giải quyết vụ việc trên như thế nào? Huỷ QĐXPVPHC và chuyển vụ việc cho CQNN có thẩm quyền xử lý (xem PLXLVPHC). 156. Phân tích đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính? Cho ví dụ minh hoạ? Giáo trình, chương 1. 157. Gia đình ông A thực hiện hành vi lấn chiếm đất công để xây dựng nhà ở. H ết thời hi ệu x ử ph ạt vi ph ạm hành chính, c ấp có th ẩm quyền mới phát hiện ra hành vi vi phạm của gia đình ông A. Giải quyết vụ việc trên, người có thẩm quy ền đ ưa ra các cách sau: a. Ra quyết định xử phạt và buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép. b. Chỉ áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ. Đúng c. Cưỡng chế tháo dỡ và yêu cầu nộp phí sử dụng đất. Chỉ rõ cách giải quyết đúng, sai? Tại sao? 158. Trình bày vấn đề phân cấp trong quản lý hành chính Nhà nước Chương 3 ở ng/tắc tập trung dân chủ. 159. Cách xử lý sau là đúng hay sai? Tại sao? Đồng thời áp dụng phạt tiền và phạt trục xuất với người nước ngoài vi phạm hành chính. Đúng, vì phạt tiền là hthức XP chớnh trxuất là bổ sung (chộp điều 14,15 PLXLVPHC). 160.Phân tích các nguyên tắc của chế độ công vụ Giáo trình, chương 8. 170. Nhận xét cách xử lý sau đây của người có thẩm quyền: Nguyễn H đồng thời thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá thông tin và kinh doanh thu ốc tân d ược. Thanh tra văn hóa là cơ quan thụ lý đầu tiên đã lập biên bản và ra quyết định xử phạt hành chính đ ối với Nguyễn H. Sai, chỉ được XPHC trong lĩnh vực VH còn lĩnh vực thuốc tân dược phải chuyển cho CQ có thẩm quyền (thanh tra y t ế ho ặc UBND) 171. Phân tích các yêu cầu pháp lý đối với hoạt động áp dụng pháp luật trong qu ản lý hành chính. Xem chương 2 phần 3 nhưng chỉ chép các yêu cầu thôi (6 yêu cầu). 172. Các chủ thể có thẩm quyền áp dụng pháp luật đã áp dụng đúng hay sai trong các tr ường hợp sau: a. Anh C là công chức được biệt phái đến cơ quan X làm việc. Tại đây anh đã r ất tích c ực hoàn thành t ốt công vi ệc đ ược giao, song anh C không được thủ trưởng cơ quan X trả lương và bảo đảm một số quyền lợi khác của công chức. Đúng (xem biệt phái trong chương 8). b. Chiến sỹ cảnh sát đang thi hành nhiệm vụ đã ra quyết định xử phạt áp dụng hình thức ph ạt ti ền v ới m ức ph ạt 100.000đ đ ối v ới người thực hiện hành vi vi phạm hành chính có khung tiền phạt được pháp luật quy định t ừ 80.000 - 100.000 Đúng nhưng phải cú tình tiết tăng nặng còn nếu giảm nhẹ thì không đ ược ph ạt đ ến 100.000đ và nếu không có tăng n ặng, gi ảm nh ẹ thì cộng và lấy mức TB cộng (90.000đ). 173. Cơ quan nào trong số các cơ quan dưới đây được gọi là cơ quan hành chính Nhà nước? Tại sao? a. Văn phòng Chính phủ b. Thanh tra Bộ Tư pháp c. Đài truyền hình Việt Nam d. Ban tôn giáo Chính phủ e. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam a và e là CQHCNN vỡ nú thực hiện chức năng QLHCNN và đây là loại c ơ quan ngang b ộ (Ngh ị đ ịnh s ố 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Cfủ 174. Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? a. Cán bộ cấp xã chỉ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành nhi ệm vụ, công vụ của mình. Sai b. Cán bộ, công chức phải chịu trách nhiệm về mọi hậu quả khi thi hành quyết định của cấp trên. Sai, xem chương 8 phần nghĩa vụ thi hành QĐHC của CB,CC. c. Cơ quan có thẩm quyền quản lý hành chính Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ đ ối với công chức dự bị có quy ền áp d ụng hình th ức kỷ luật khi cán bộ, công chức vi phạm pháp luật Câu này đã giải ở các đề trước. d. Trưởng công an xã có quyền xử phạt hành chính. Sai 175. Phân tích mối quan hệ phụ thuộc hai chiều của các cơ quan hành chính Nhà nước ở đ ịa ph ương. Xem chương 3 phần nguyên tắc tập trung dân chủ. 176. Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? a. Trưởng công an xã không được phạt hành chính đối với người có hành vi nghi ện ma tuý. Đúng b. Nguyên tắc thời hiệu là nguyên tắc bắt buộc trong xử phạt hành chính Đúng c. Khách thể của quản lý hành chính Nhà nước đồng thời là đối tượng quản lý hành chính Nhà nước Sai d. Tất cả người nước ngoài ở Việt Nam đều bị xử phạt hành chính theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính Sai; người không QTịch thì không được áp dụng h/thức xử phạt trục xuất 177. Nêu các hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ công chức. Phân tích các tr ường hợp áp d ụng các hình th ức x ử lý k ỷ lu ật đ ối v ới cán bộ công chức. Trang 8
  9. Xem chương 8 phần xử lý vi phạm 178. Từ một ví dụ về vi phạm hành chính. Anh (chị) hãy phân tích cấu thành vi phạm hành chính đó. Xem chương 11 phần các yếu tố CTVPHC. Trường hợp nào thì áp dụng các biện pháp ngăn chặn và đảm bảo xử lý vi phạm hành chính. Nêu ví d ụ minh hoạ. Xem các trường hợp áp dụng b/fáp ngăn chặn … chương 11 phần xử phạt VPHC. 179. Phân tích địa vị pháp lý hành chính của Chính phủ Giáo trình chương 7. 180. A là công chức có chức danh chuyên viên thuộc sở Tư pháp t ỉnh H. A đã t ự ý bỏ vi ệc không đ ến c ơ quan, sau 1 tháng k ể t ừ ngày b ỏ việc A vẫn không đến cơ quan và không có đơn xin phép. Do vậy Giám đốc Sở Tư pháp đã thành l ập hội đ ồng k ỷ lu ật theo quy đ ịnh c ủa pháp luật tiến hành họp xử lý kỷ luật đối với A. Căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng xử lý kỷ luật do giám đ ốc s ở ký, Chủ t ịch UBND t ỉnh H đã ra quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với A. Anh (chị) hãy nhận xét cách xử lý trên. Sai, vì theo quy định tại Nghị định số 35/2005 về KL đối với CBCC và Luật CB, CC năm 2008 thì GĐ s ở T/phỏp ph ải tri ệu t ập (gi ấy mời) A 3 lần nếu A vẫn vắng mặt thì mới tlập HĐKL./. Trang 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2