intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Unit 10. Present perfect continuous and simple

Chia sẻ: Hanh My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

84
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

A Nghiên cứu ví dụ sau: Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling. Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang sơn trần nhà. The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling. Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà. Has been painting là thì present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động đã hoàn tất hay chưa. Ở ví...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Unit 10. Present perfect continuous and simple

  1. Unit 10. Present perfect continuous and simple Unit 10. Present perfect continuous and simple A Nghiên cứu ví dụ sau: Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling. Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang sơn trần nhà. The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling. Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà. Has been painting là thì present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động đã hoàn tất hay chưa. Ở ví dụ trên, hành động sơn tường chưa kết thúc. Has painted là thì present perfect simple (thì hiện tại hoàn thành): Ở thì này, điều quan trọng là sự hoàn thành của hành động. Has painted là một hành động đã hoàn tất. Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành động chứ không phải bản thân hành động đó. So sánh các ví dụ sau: My hands are very dirty. I’ve been repairing the car. Tay tôi rất bẩn. Tôi đang sửa xe. The car is OK again. I’ve repaired it. Chiếc xe giờ lại tốt rồi. Tôi đã sửa nó. She’s been smoking too much recently. She should smoke less. Gần đây cô ấy hút thuốc quá nhiều. Cô ấy nên hút ít đi. Somebody has smoked all my cigarettes. The packet is empty. Ai đó đã hút hết thuốc của tôi. Gói thuốc trống rỗng rồi.
  2. It’s nice to meet you again. What have you been doing since we last met? Rất mừng gặp lại bạn. Bạn đã làm gì từ khi chúng ta gặp nhau lần sau cùng? Where’s the book I gave you? What have you done with it? Cuốn sách tôi đã tặng bạn đâu rồi? Bạn đã làm gì với nó? Where have you been? Have you been playing tennis? Bạn đã ở đâu vậy? Bạn đã chơi quần vợt phải không? Have you ever played tennis? Bạn đã từng chơi quần vợt chưa? Chúng ta dùng thì continuous để hỏi hay nói how long - bao lâu (cho hành động vẫn còn đang xảy ra) How long have you been reading that book? Bạn đã đọc cuốn sách đó được bao lâu rồi? Mary is still writing letters. She’s been writing letters all day. Mary vẫn đang còn viết thư. Cô ấy đã viết thư cả ngày hôm nay. They’ve been playing tenis since 2 o’clock. Họ đã chơi quần vợt từ lúc 2 giờ. Chúng ta dùng thì simple để hỏi hay nói how much, how many hay how many times (cho những hành động đã kết thúc) How many pages of that book have you read? Bạn đã đọc được bao nhiêu trang của cuốn sách rồi? Mary has written ten letters today. Hôm nay Mary đã viết được mười lá thư. They’ve played tennis three times this week.
  3. Họ đã chơi quần vợt ba lần trong tuần này. Một số động từ (ví dụ như know/like/believe) không được dùng với thì continuous. I’ve known about it for a long time. (not “I’ve been knowing”) Tôi đã được biết về điều đó lâu rồi. Xem UNIT 4A để biết bảng liệt kê các động từ này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2