intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định giá trị doanh nghiệp tại Cty kế tóan và dịch vụ tin học AISC - 3

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

139
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Dịch vụ kiểm toán: AISC cung cấp các dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính, các quyết toán công trình xây dựng cơ bản, các hoạt động đầu tư, xác định giá trị doanh nghiệp, xác định giá trị vốn góp và các dịch vụ kiểm toán khác - Các dịch vụ tư vấn kế toán tài chính: hướng dẫn sử dụng chế độ kế toán, tài chính do Nhà nước qui định, hướng dẫn xây dựng tổ chức bộ máy kế toán ở các Công ty, cách mở các bộ sổ sách kế toán, vào sổ và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định giá trị doanh nghiệp tại Cty kế tóan và dịch vụ tin học AISC - 3

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Dịch vụ kiểm toán: AISC cung cấp các dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính, các quyết toán công trình xây dựng cơ bản, các hoạt động đầu tư, xác định giá trị doanh nghiệp, xác định giá trị vốn góp và các d ịch vụ kiểm toán khác - Các d ịch vụ tư vấn kế toán tài chính: hướng dẫn sử dụng chế độ kế toán, tài chính do Nhà nước qui đ ịnh, hư ớng dẫn xây dựng tổ chức bộ máy kế toán ở các Công ty, cách m ở các bộ sổ sách kế toán, vào sổ và lập các báo cáo kế toán. Cung cấp các văn bản pháp quy, các sổ sách, chứng từ và báo cáo kế toán theo mẫu. Hướng dẫn lập báo cáo thuế, tài chính tín dụng, hướng dẫn thủ tục đăng ký, tư vấn cổ ph ần hoá, phá sản hoặc sáp nhập doanh nghiệp... 2 . Đội ngũ nhân viên Công ty AISC là Công ty kiểm toán độc lập, khách quan và luôn luôn giữ được bí m ật kinh doanh của khách hàng. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chất lượng dịch vụ cung cấp và uy tín của Công ty là đòi hỏi hàng đ ầu mà m ọi nhân viên thuộc Công ty AISC luôn luôn phải nhớ. Đặc biệt Công ty có đội ngũ lãnh đ ạo được đ ào tạo kiểm toán ở các nước Anh, Bỉ, Ailen nơi mà các chế độ kế toán kiểm toán đã phù hợp và thống nhất với thông lệ, chuẩn mực kiểm toán kế toán quốc tế 3 . Khách hàng của Công ty Là một Công ty đ ược thành lập rất sớm tại Việt Nam trong lĩnh vực kiểm toán, h iện tại uy tín và th ị phần của Công ty đ ã vươn rộng khắp cả nước trong tất cả mọi lo ại h ình doanh nghiệp, loại h ình kinh doanh như ngân hàng, xây dựng, dịch vụ, bưu chính viễn thông, công nghiệp... IV. Cơ cấu tổ chức của Công ty và chi nhánh a. Cơ cấu tổ chức ở Công ty
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về hoạt động của toàn Công ty b . Chi nhánh tại Đà Nẵng B. KHÁI QUÁT VỀ KHÁCH HÀNG YÊU CẦU KIỂM TOÁN ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP Công ty X là m ột doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phân bón trụ sở của Công ty đặt trên địa bàn thành phố Huế mặt bằng sản xuất của Công ty được UBND Thành phố Huế cho thu ê để hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty X đ ược thành lập tháng 7 năm 1994 theo quyết đ ịnh số 12X/QĐ-CP, ban đ ầu Công ty có 74 người trong ban lãnh đạo và 325 người công nhân, hiện tại bộ m áy quản lý của Công ty bao gồm 141 người và 586 công nhân. Sơ đồ tổ chức bộ m áy như sau: Sơ đồ tổ chức bộ máy * Công ty X là một khách h àng truyền thống của AISC kể từ n ăm 2000 và theo hồ sơ lưu lại trong Công ty thì kết quả lợi nhuận sau thuế của Công ty từ năm 2000 đ ến 2003 là như sau: Năm 2000 2001 2002 2003 Lợi nhuận sau thu ế 829.781.580 968.695.807 1 .113.308.428 453.606.083 Tốc độ tăng trưởng % 15,2 18,9 14,9 -59,2 Theo báo cáo kết quả kinh doanh năm 2004, thì Công ty n ăm nay lợi nhuận sau thuế là 436175063(VND). Vậy nếu so với năm 2003 thì tỷ lệ tăng trưởng năm nay là (-3,85%). Nhìn vào kết quả phân tích thì từ n ăm 2002 tỷ lệ tăng trư ởng của Công ty X có xu hướng giảm so với các năm trước đó
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Với kết quả đạt được năm 2004 so với kế hoạch Công ty X chư a đ ạt được các chỉ tiêu đ ã đ ề ra. Điều đó đặt ra những vấn đề đò i hỏi Ban qu ản lý cùng toàn thể Công ty ph ải khắc phục và nâng cao kết quả hoạt đ ộng kinh doanh. Bởi nếu so với ngành phân bón chỉ số phát triển trung bình ngành năm 2004 là 13,81% là rất thấp Với chủ trương sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty X là mộ t trong 720 Công ty đ ược Thủ tướng chính phủ chủ trương cổ phần hoá trong năm 2005. Nhằm: nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tê. Tạo ra loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, tạo động lực cạnh tranh mạnh mẽ và cơ ch ế quản lý n ăng động cho doanh nghiệp .Để sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản của Nhà nước. Huy động vốn của toàn xã hội bao gồm: cá nhân, các tổ chức kinh tế, hạn chế vốn vay bởi hiện tỷ suất nợ của Công ty là rất cao 89,7% tăng 4 ,36% so với năm 2003. Mặt khác theo ban Giám đ ốc thì chỉ có việc cổ phần hoá doanh nghiệp mới phát huy vai trò làm chủ thực sự của người lao động, của các cổ đông, tăng cường giám sát của các nh à đầu tư đối với doanh nghiệp bảo đ ảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp nhà đầu tư và người lao động. Chính vì vậy hợp đồng kiểm toán giữa Công ty AISC và Công ty X đã nhanh chóng được ký kết . Khác với những n ăm trước AISC chỉ kiểm toán báo cáo tài chính, xem xét cách tổ chức công tác kế toán đ ể tư vấn cho Ban quản lý thì n ăm n ay công việc AISC ph ải thực hiện là khó khăn và phức tạp hơn nhiều. Bởi việc xác định giá trị doanh nghiệp trước lúc cổ phần hoá là một công việc đò i hỏi ngoài k ỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm toán viên còn phụ thuộc vào rất nhiều b ản chất của các yếu tố cấu th ành nên giá trị một doanh nghiệp. Hơn nữa Công việc này đ ổi hỏi phải có sự hỗ trợ của các chuyên gia thẩm định giá, m à thời gian
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com và chi phí của công việc này là rất lớn. Vậy bằng cách nào, dựa vào đâu đ ể AISC có th ể đứng trên cương vị là một Công ty kiểm toán độc lập có thể đ ảm bảo đ ược lợi ích của các b ên khi Công ty X cổ phần hoá. Sau đây là quy trình AISC áp dụng đ ể xác định giá trị Công ty X C. THỰC TẾ VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN AISC - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG I. QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI AISC - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Theo mô hình tài sản II. Thực hiện các quy trình kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp theo mô hình tài sản tại Công ty AISC - chi nhánh Đà Nẵng 1 . Giai đoạn tiền kế hoạch 1 .1 Tìm hiểu doanh nghiệp Đối với Công ty X là một khách hàng thường xuyên của AISC n ên giai đoạn n ày thường không tốn nhiều thời gian và không mấy gặp khó khăn. Vì những thông tin về khách h àng như: Lĩnh vực hoạt động, quy trình sản xuất, quá trình kinh doanh của khách hàng, h ệ thống sổ sách kế toán của khách hàng, sản phẩm của khách h àng trên thị trư ờng, những hiểu biết về ban Giám đốc và h ệ thống kiểm soát nội bộ, qua những n ăm kiểm toán trước đó AISC đ ã n ắm rất rõ. Đó là tiền đề ban đ ầu rất thuận lợi cho cuộc kiểm toán lần này sẽ dể phán đoán đưa ra các mức độ rủi ro trọng yếu cho phép. Đặc biệt thông qua hồ sơ còn lưu giữ từ n ăm 2000 đến n ăm 2003 tại AISC, dễ dàng cho kế toán viên lập kế hoạch kiểm toán lần này bởi Công
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ty X chư a có những sai phạm trọng yếu hoặc sai soát nghiêm trọng trong toàn báo cáo tài chính của công ty. Nhiệm vụ trong năm nay KTV cần tìm hiểu xem trong năm 2004 Công ty X có những biến đổi gì như: bộ máy quản lý và phòng kế toán có gì thay đổi về nhân sự, th ị trường tiêu thụ mới trong n ăm, chính sách tín dụng trong năm nay có gì thay đổi so với năm trước... và đ iều này sớm được cung cấp từ phía lãnh đạo cho Công ty X vì từ trước đến nay sự hợp tác trong suốt cuộc kiểm toán luôn diễn ra trong không khí hoà nhã và vui vẻ. Theo nhận định ban đ ầu, vì thông tin về khách hàng AISC đ ã nắm là tương đối đ ầy đủ và dựa vào kinh nghiệm KTV trong lần kiểm toán trước n ên rủi ro kiểm toán trong lần này sẽ thấp. 1 .2 Xác đ ịnh nhiệm vụ Mỗi yêu cầu từ phía khách hàng sẽ gắn với nhiệm vụ AISC thực hiện, công việc AISC phải thực h iện trong lần kiểm toán này là kiểm toán báo cáo tài chính n ăm 2004 và xác định giá trị Công ty X phục vụ cổ phần hoá Ngoài các nhiệm vụ đặt ra khi kiểm toán BCTC như: kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của việc mở sổ và ghi sổ kế toán, xác minh và kiểm tra tính có thật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài sản và nguồn vốn, các khoản nợ trong sổ sách so với thực tế. Th ì nhiệm vụ lần này đặt ra cho KTV là ph ải xác định được giá trị tài sản vô hình của Công ty, lợi thế thương mại mà Công ty có và một vấn đề rất khó khăn là xử lý các khoản phải thu khó đò i, xử lý tài chính ở tất cả các phần hành trước khi xác đ ịnh giá trị Công ty phục vụ cổ phần hoá theo thông tư số 76/2002/TT-BTC ngày 9/9/2002 của Bộ tài chính
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đây là m ột bước rất quan trọng bởi nếu xác định rõ nhiệm vụ và nhận định đúng trách nhiệm của m ình cần phải làm trong khả năng chuyên môn của AISC sẽ làm giảm được thời gian, chi phí suốt trong quá trình kiểm toán chi phí. 1 .3. Ký kết hợp đồng Th ư yêu cầu kiểm toán lần này và công việc đặt ra từ phía Công ty X là công việc thường xuyên của AISC, th êm vào đ ó là khách hàng quen thuộc n ên hợp đồng nhanh chóng được ký kết. Trong hợp đồng kiểm toán ghi rõ. - Thời gian bắt đầu và kết thúc - Trách nhiệm của mỗi bên trong quan trọng kiểm toán - Chi phí mà Công ty X phải trả cho AISC và một số yếu tố khác 1 .4. Lựa chọn mô h ình xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp Mô hình lựa chọn để xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp phụ thuộc vào loại hiình doanh n ghiệp đ ang hoạt động, kết hợp với chuyên môn nghiệp vụ của mình, với Công ty X mô hình được lựa chọn là mô hình tài sản. Việc lựa chọn mô hình đ ể xác định giá trị doanh nghiệp n ày là phù hợp bởi thông qua việc kiểm toán báo cáo tài chính giá trị của doanh nghiệp sẽ nhanh chóng được xác đ ịnh vì theo mô hình tài sản: Giá trị toàn bộ doanh nghiệp theo giá thực tế sản hữu ích đang sử dụng = thực tế Giá trị phần vốn chủ sở hữu Tổng tài sản đang sử dụng theo giá thị = trường - Tổng nợ phải trả theo giá thị trường Tổng tài sản và số nợ phải trả thẻo giá thực tế sẽ đ ược xác đ ịnh đáng tin cậy từ kỷ n ăng chuyên môn và nghiệp vụ các kế toán viên của AISC. 2 . Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2 .1 Thu th ập thông tin phục vụ kiểm toán và tiến hành phân công phân nhiệm. * KTVtiến hành thu thập các thông tin từ bên trong và bên ngoài có liên quan đ ến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. +Các thông tin từ bên trong như: - Thông tin pháp lý: các đ ặc điểm pháp quy áp dụng sự phân chia và nguồn gốc của vốn, tình hình thực hiện nghĩa vụ thu nộp đối với Nhà nư ớc - Các thông tin kế toán và tài chính n ăm 2004 bao gồm các báo cáo tài chính, bảng b áo cáo kết quả kinh doanh, bảng chi tiết nguồn vốn vay, sổ chi tiết các khoản phải thu, phải trả các bảng phụ khác và sự khai báo tất cả những thay đổi của hạch toán kế toán trong n ăm tài chính - Các thông tin khác như: thông tin kỹ thuật, khách hàng, các đại lý, các chính sách về giá cả, nh ãn hiệu, thông tin về thị trường, bảng phân tích các tỷ suất về hiệu quả sản xuất kinh doanh (tỷ suất sử dụng tài sản cố định (số vòng quay hàng tồn kho...).... + Các thông tin từ b ên ngoài: được thu thập bằng nhiều cách có thể bằng phỏng vấn, điện thoại, quan sát, email... qua các khách h àng truyền thống, các ngân hàng tài trợ, hoặc các số liệu liên quan đến ngành ngh ề kinh doanh để có căn cứ giai đoạn sau có thể tính được lợi thế cạnh tranh thương m ại. * Thu th ập thông tin là một giai đo ạn rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả, kết quả và ch ất lượng của quá trình kiểm toán và xác định đúng giá trị DN. Theo nhận đ ịnh của KTV thì Công ty X đã hợp tác và cung cấp số lượng thông tin rất đầy đ ủ so với yêu cầu KTV đ ề ra. * Phân công phân nhiệm kiểm toán Công ty X
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Việc phân công công việc kiểm toán cho từng KTV nhanh chóng được thực hiện b ởi AISC đã giao công việc cho những năm trước. Riêng năm nay về phần xác đ ịnh giá trị của doanh nghiệp phó Giám đốc và Giám đ ốc chi nhánh đ ảm nhận. 2 .2 Nghiên cứu th êm hệ thống kiểm soát nội bộ Kinh nghiệm KTV và thực tế qua các lần kiểm toán trước cho thấy hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty là rất tốt, đáng tin cậy. Cùng với sự hỗ trợ của hệ thống m áy tính cho quản lý, các nghiệp vụ xảy ra đều được ph ê duyệt kiểm tra rất n ghiêm ngặt từ lúc ph át sinh đến khi kết thúc nghiệp vụ. Cùng với phần hành kế toán Bravo 5.0 đã được áp dụng tại phòng kế toán nên việc vào sổ, ghi chép và in b áo cáo bởi các nhân viên kế toán có kỷ n ăng nghiệp vụ tương đối tốt càng chứng m inh cho nh ận định của KTV về hệ thống kiểm soát nội bộ là có căn cứ. Tuy vậy KTV luôn luôn thận trọng trong công việc, không vì chút tình cảm riêng ho ặc xét đoán một nghiệp vụ theo cảm tính hoặc dựa vào kết quả của các lần kiểm tra trước đ ể làm cơ sở chính cho lần kiểm toán này, m ặc dù kết quả kiểm toán của các lần trước vẫn được xem là tiền đ ề hỗ trợ cho lần kiểm toán này 2 .3. Xác đ ịnh trọng yếu và rủi ro kiểm toán Th ực tế Ở AISC các khoản mục thường ít có sai sót th ì mức trọng yếu được phân bổ thư ờng là th ấp, chấp nhận rủi ro có thể tương đối cao. Ví dụ: tiền mặt phải trả công nhân viên, thuế,... Vì các khoản mục này rất dễ dàng kiểm tra. Ngược lại các khoản mục theo nhận định là có nhiều nguy cơ sai phạm lớn như h àng tồn kho, phải thu khách hàng,... khó có th ể kiểm tra chính xác n ên mức phân bổ trọng yếu thường rất cao để giảm rủi ro trong kiểm toán.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ở Công ty X theo hồ sơ còn lưu giữ ở các năm, dựa vào th ực tiễn của các n ăm, mức trọng yếu được xác đ ịnh là 0,6% trên tổng số tài sản. Trong năm kiểm toán n ày để hạn chế bớt rủi ro và tăng tính chính xác hơn kế toán viên đã hạ tỷ lệ này xuống còn 0.5% so với tổng tài sản. Vì so với yêu cầu đặt ra năm nay tính chính xác của quy trình kiểm toán là cao hơn so với n ăm trước và múc trọng yếu đ ược tính như sau: Tổng mức trọng yếu = 0,5% x 263.903.688.348 = 1.319.518.342 BẢNG PHÂN BỔ MỨC TRỌNG YẾU CHO CÁC KHOẢN MỤC KHOẢN MỤC Tỷ lệ phân bổ (%) Số tiền TÀI SẢN Tiền 3 39.585.550 Ph ải thu 45 593.783.254 Hàng tồn kho 42 554.197.704 Tài sản cố định 5 65.975.917 NGUỒN VỐN Ph ải trả người bán 55 725.738.088 Nguồn vốn CSH 40 527.807.337 Báo cáo KQKD Doanh thu 50 659.759.171 Chi phí 45 593.783.254 2 .4 Th ực hiện các thủ tục phân tích BCTC Công ty X Mục đ ích của việc phân tích này là tìm ra sự biến đổi bất thường trong BCTC qua các năm để tìm ra định hướng của cuộc kiểm toán. Từ đó có kế hoạch phù hợp, thực hiện các trắc nghiệm để tìm ra b ằng chứng chứng minh cho sự hợp lý và trung thực hoặc ngư ợc lại của các khoản mục có những thay đổi trong năm tài chính
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com BẢNG PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI SẢN CHỈ TIÊU 2003 2004 Chênh Lệch 1 . Giá trị còn lại TSCĐ 136.439.582.620 143.926.047.499 (7.432.465.121) 2 . Nợ phải thu 26.863..736.092 32.667.986.970 5 .804.250.878 3 . Hàng tồn kho 80.514.029.513 103.975.686.567 23.461.657.054 4 .Tổng tài sản 263.903.668.348 296.425.261.958 32.521.593.610 5 . Tỷ trọng TSCĐ% (1:4) 51,72 48,55 (3,17) 6 . Tỷ trọng nợ phải thu% (2:4) 10,18 11,02 0 ,84 7 . Tỷ trọng hàng tồn kho % (3:4) 30,51 35,07 5 ,56 BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN CHỈ TIÊU 2003 2004 Chênh Lệch 1 . Nợ phải trả236.850.725.639 270.068.319.856 33.217.594.217 2 . Nguồn vốn CSH 27.052.942.709 26.356.942.102 (696.000.607) 3 .Nguồn vốn tạm thời 98.055.983.415 127.601.112.894 29.545.129.569 4 . Nguồn th ường xuyên 165.847.884.933 168.824.149.064 2 .979.264.131 5 . Tổng nguồn vốn 263.903.668.348 296.425.261.958 32.521.593.610 6 . Tỷ suất nợ (%) (1.5) 89,75 91,11 136 7 . Tỷ suất tài trợ % (2:5) 10,25 8 ,89 (1,36) 8 . Tỷ suất nguồn vốn % (3:5) 37,16 43,05 5 ,89 9 . Tỷ suất NVTX% (4:5) 62,84 56,95 (5,89)
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ N ĂNG THANH TOÁN CHỈ TIÊU 2003 2004 1 .TSLĐ & DTNH 126.769.818.799 152.499.214.509 2 . Tiền + ĐTNH + Nợ phải thu 45.353.913.209 48.240.507.699 3 .Tiền 18.490.177.117 15.572.520.723 4 . Nợ ngắn hạn 98.055.983.415 127.601.112.894 5 .Doanh thu thuần &GTGT đ ầu ra481.437.816.915 474.512.773.342 6 . Phải thu b ình quân 27.151.432.783 29.765.861.531 7 . Khả năng TTHH lần (1:4) 1 ,293 1 ,195 8 . Khả năng TTN lần (2:4) 0 ,463 0 ,678 9 . Khả năng TTTT lần (3:4) 0 ,188 0 ,122 10. Số vòng quay NPThu lần (5:6)17,73 15,94 BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHỈ TIÊU 2003 2004 1 . Doanh thu thuần HĐSXKD 437.670.742.613 425.022.021.032 2 . Nguyên giá TSCĐ bình quân 241.473.984.835 255.954.142.533 3 .Tổng tài sản bình quân 258.947.673.181 280.164.465.153 4 . Hiệu suất sử dụng TSCĐ lần (1:2) 1 ,81 1 ,66 5 . Hiệu suất sử dụng TS lần (1:3) 1 ,69 1 ,52 BẢNG PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CHỈ TIÊU 2003 2004 1 . Doanh thu thuần HĐSXKD 437.670742.613 425.022.021.032 2 .Tổng tài sản bình quân 258.947.673.181 280.164.465.153
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2