
Các cây thuốc vị thuốc Đông y
Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | 22 tài liệu

lượt xem 1.473
download
Đây là 22 tài liệu chọn lọc bộ sưu tập này vui lòng chọn tài liệu bên dưới để xem và tải về
Từ loài hoa được trồng làm cảnh như hoa bóng nước hay loài hoa mọc dại ở ven đường, bên bờ ruộng hay sát mé ao như hoa cứt lợn, đông y đã kêt hợp thành nhiều bài thuốc chữa bệnh hiệu quả như chữa chứng nghẹn ở người già, chữa vết thương sưng tấy, đau lưng, viêm xoang, sỏi tiết niệu...
Bình luận (0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Tài liệu trong BST: Các cây thuốc vị thuốc Đông y
Các cây thuốc có độc cần cảnh giác
8p
207
56
Nước ta thuộc vùng khí hậu nhiệt đới, các loài thảo mộc vô cùng phong phú, nhất là các loại cây ăn quả, cây làm thuốc. Nhiều sách báo chỉ nói về tác dụng tốt, còn mặt độc hại của cây thì ít được đề cập tới. Chúng tôi xin giới thiệu với bạn đọc về một số cây thảo dược có chứa độc chất và cách xử trí nếu không may bị ngộ độc. Cây mã tiền
Các cây thuốc - vị thuốc Đông y - CÂY CHỔI XỂ
12p
95
12
CÂY CHỔI XỂ Herba Baeckeae Tên khác: Chổi sể, Thanh cao, Cây chổi trện. Tên khoa học: Baeckea frutescens L., họ Sim (Myrtaceae). Mô tả: Cây bụi, phân nhánh nhiều, cao 50 - 150cm. Lá mọc đối, hình dải hay hình dùi dạng dải, dài 5 - 8mm, rộng 0,4 - 0,6mm, đầu nhọn, không lông, có tuyến mờ nâu, cuống rất ngắn. Hoa mọc đơn độc ở nách lá, lưỡng tính, màu vàng trắng, đường kính cỡ 2 - 3mm; cuống hoa cỡ 1mm, mang ở giữa 2 lá bắc rất nhỏ, sớm rụng. ...
Cây thuốc vị thuốc Đông y – CÂY XẤU HỔ
5p
161
18
CÂY XẤU HỔ Herba Mimosae Pudicae Tên khác: Trinh nữ, Cây mắc cỡ, Cây thẹn. Tên khoa học: Mimosa pudica L., họ Trinh nữ (Mimosaceae). Mô tả: Cây nhỏ, phân nhiều nhánh, mọc thành bụi, loà xoà trên mặt đất, cao độ 50cm, thân có nhiều gai hình móc. Lá kép lông chim chẵn, hai lần, cuống phụ xếp như hình chân vịt, khi dụng chạm nhẹ thì lá cụp xẹp lại, hoặc buổi tối cũng cụp lại. Lá chét nhỏ gồm 12-14 đôi. Hoa nhỏ, màu tím nhạt, tụ lại thành hình đầu. Quả giáp nhỏ, dài độ 2cm, rộng 2-3mm,...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CÂY ĐẠI
4p
124
11
CÂY ĐẠI Cortex et Flos Plumeriae Tên khác: Cây sứ, Bông sứ. Tên khoa học: Plumeria rubra L. var. acutifolia (Poir.) Bailey, họ Trúc đào (Apocynaceae). Phân bố: Cây mọc hoang và trồng bằng cành ở các đình chùa, các vườn hoa. Mô tả: Cây nhỡ cao 4-5m hay hơn, có nhánh mập, có mủ trắng. Lá mọc so le, phiến to, hình bầu dục hay xoan thuôn, có mũi ngắn, không lông hoặc ít khi có lông ở mặt dưới, Ngù hoa ở đầu một cuống dài, mang hoa thơm màu đỏ, thường có tâm vàng; cánh hoa dày; nhị nhiều dính...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - Chua ngút & Cỏ mần trầu
6p
147
10
Tên khác: Cây chua meo, Cây thùn mũn, Cây phi tử. Tên khoa học: Embelia ribes Burn, họ Đơn nem (Myrsinaceae). Mô tả: Cây bụi leo cao 1-2m, có thể đến 7m, hay hơn. Trục cụm hoa, cuống hoa, lá bắc và lá đều có lông, màu hơi trắng. Thân màu nâu đỏ hay nâu sẫm, hơi có khía dọc. Lá mọc so le, thuôn, gốc tròn hoặc có góc, có mũi nhọn ngắn hay tự ? đầu, nguyên, nhẵn, cuống lá lõm ở mặt trên. Hoa nhiều nhỏ, màu vàng lục, xếp thành chùm ở ngọn. Quả hạch hình cầu,...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - DẠ CẨM & DÂM BỤT
6p
145
16
DẠ CẨM Herba Hediotis capitellatae Tên khác: Cây loét mồm, Đất lượt. Tên khoa học: Hediotis capitellata Wall. ex G.Don, họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây thảo leo bằng thân quấn; cành vuông rồi tròn, phình to ở các đốt, có lông đứng. Lá có phiến hình trái xoan thon, chóp nhọn, đáy hơi tròn; gân phụ 4-5 cặp; mặt trên xanh nhẵn bóng, mặt dưới nhạt màu và có lông mềm; cuống lá 35mm; lá kèm có lông và 3-5 thuỳ hình sợi. Cụm hoa chuỳ ở ngọn và nách lá, mang tán tròn; mỗi tán mang 6-12 hoa màu...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - GIẢO CỔ LAM
5p
235
41
GIẢO CỔ LAM (絞股藍) Herba Gynostemmae pedatae Tên khác: Cam Trà vạn, Thất diệp đởm, cây trường sinh, cây cỏ Thần kỳ, Sâm phương nam, Ngũ diệp sâm. Tên khoa học: Gynostemma pentaphyllum (Thunb). Makino họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Mô tả: Cây thảo có thân mảnh, leo nhờ tua cuốn đơn ở nách lá. Cây đực và cây cái riêng biệt. Lá kép hình chân vịt. Cụm hoa hình chuỳ mang nhiều hoa nhỏ màu trắng, các cánh hoa rời nhau xoè hình sao, bao phấn dính thành đĩa, bầu có 3 vòi nhuỵ. Quả khô hình cầu, đường kính 5 - 9...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CÂY BÁ BỆNH & CÂY BẠC THAU
6p
325
29
Tên khác: Bá bịnh, Bách bệnh, Mật nhơn, Mật nhân, Lồng bẹt, hay Hậu phác nam, nho nan (Tày), Tongkat ali (Malaysia), Pasak bumi (Indonesia), Longjack (Anh quốc). Tên khoa học: Eurycoma longifolia jack. thuộc họ Thanh thất (Simaroubaceae). Mô tả: Bá bệnh là loại cây trung bình, cao khoảng 15m, thường mọc dưới tán lá của những cây lớn. Có lông ở nhiều bộ phận. Lá cây dạng kép không cuống gồm từ 13 – 42 lá nhỏ sánh đôi đối nhau. Mặt lá trên màu xanh. Mặt dưới màu trắng. ...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - MÃ ĐỀ
4p
164
27
MÃ ĐỀ (馬蹄) Semen et Folium Plantaginis Tên khác: Xa tiền, Bông mã đề, Suma (Tày), Nhả én dứt (Thái). Tên khoa học: Plantago major L., họ Mã đề (Plantaginaceae). Mô tả: Cây thuộc thảo, sống dai, thân rất ngắn. Lá mọc ở gốc thành hoa thị, có cuống dài và rộng. phiến lá nguyên hình trứng dài 12 cm rộng 8cm, có 5-7 gân chính hình cung chạy dọc theo phiến rồi đồng quy ở gốc và ngọn phiến lá. Hoa mọc thành bông có cán dài, hướng thẳng đứng. Hoa đều luỡng tính, 4 lá đài xếp chéo hơi dính nhau...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - MẠCH MÔN
5p
283
21
MẠCH MÔN (麥 門) Radix Ophiopogi Tên khác: Mạch môn đông, Mạch đông, Duyên giới thảo, Thốn đông, Đại mạch đông, cây Lan tiên. Tên khoa học: Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker. Gawl., họ Mạch môn (Haemodoraceae). Mô tả: Cây: Cây thuộc thảo cao 10-40 cm. Lá mọc từ gốc, hẹp, dài, gân lá song song, mặt trên màu xanh thẫm, mặt dưới trắng nhạt. Hoa màu lơ nhạt mọc thành chùm, quả mọng màu tím. Rễ chùm có nhiều rễ phình thành củ nhỏ hình thoi. ...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CÂY NHÀU
4p
147
20
Tên khác: Cây ngao, Nhầu núi, cây Giầu. Tên khoa học: Morinda citrifolia L., họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ, hoàn toàn nhẵn. Lá hình bầu dục rộng, ít khi bầu dục thuôn, có góc ở gốc, có mũi nhọn ngắn, nhọn hoặc tù ở chóp, dài 12-30cm, rộng 6-15cm, bóng loáng, dạng màng. Hoa trắng, hợp thành đầu, đường kính 2-4cm. Quả nạc, gồm nhiều quả mọng nhỏ, màu vàng lục nhạt, bóng, dính với nhau, chứa mỗi cái 2 hạch có 1 hạt. Hạt có phôi nhũ cứng. Bộ phận dùng: Quả, rễ, lá, hạt...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CÂY NGOI
5p
91
8
CÂY NGOI Tên khác: Cà hôi, La rừng, Cà bi. Tên khoa học: Solanum erianthum D. Don= Solanum verbascifolium auct. no L., thuộc họ Cà (Solanaceae). Mô tả: Cây bụi nhỏ, cao từ 2-5m, có khi là cây gỗ cao tới 10m. Thân hình trụ, vỏ thân non có màu xanh và phủ một lớp lụng che chở. Lá đơn, mọc cách, không có lá kèm, thuôn nhọn ở hai đầu, toàn lỏ phủ một lớp lụng mịn. Cuống lá dài 2-5 cm, phiến lá to (rộng 4-9 cm, dài 10-23 cm) có mép nguyên, gân lá lông chim, gân lồi...
Những cây thuốc & Bài thuốc nam ứng dụng (Kỳ 1)
5p
580
237
Những cây thuốc và vị thuốc được giới thiệu trong chuyên đề này là những cây thuốc và vị thuốc Bắc đã được ghi trong dược điển Trung Quốc và sử dụng rất lâu đời. Điều khá thú vị là những cây thuốc này cũng có ở Việt Nam, được nhân dân ta sử dụng rộng rãi và gọi là thuốc Nam. Dựa vào kết quả điều trị, phần nào đánh giá được giá trị của một số cây thuốc Nam, bài thuốc Nam. Thêm vào đó việc xác định hoạt chất trong cây cỏ làm thuốc, xác định về...
-
3p
136
11
Cây cành giao còn có một số tên gọi khác như cây càng cua, cây xương khô, san hô xanh, thập nhị... Cây có thể cao đến 3m, thân nhánh tròn, màu xanh lục, khi bẻ cành có nhiều mủ trắng chảy ra. Trong nhân dân thường dùng cây thuốc này trị một số bệnh như đau nhức, côn trùng đốt, chấn thương... Cây thuốc này thường được trồng cùng với cây hoa quỳnh nên thường gọi là cây quỳnh cành giao.
Cây thuốc Đông y - ANH TÚC XÁC
5p
187
22
ANH TÚC XÁC (罂粟壳) Pericarpium Papaveris Tên khoa học: Papaver somniferum L., họ Thuốc phiện (Papaveraceae) Tên khác: Cù túc xác Bộ phận dùng: Vỏ quả khô đã trích nhựa của cây Thuốc phiện (Papaver somniferum L.), họ Thuốc phiện (Papaveraceae). Mô tả: Anh túc xác là qủa (trái) cây A phiến (Thuốc phiện). Qủa là một nang hình cầu hoặc trụ dài 4~7cm, đường kính 3~6cm, khi chín có mầu vàng xám, cuống qủa phình to ra, đỉnh qủa còn núm. Trong qủa chín có nhiều hạt nhỏ hơi giống hình thận, trên mặt có vân hình mạng mầu xám trắng hoặc...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - BẠCH HOA XÀ
4p
187
10
Tên khoa học: Plumbago zeylanica L., họ Đuôi công (Plumbaginaceae). Mô tả: Cây sống dai cao 0,3-0,6m, có gốc dạng thân rễ, với thân sù sì, bóng láng. Lá mọc so le, hình trái xoan, hơi có tai và ôm thân, nguyên, nhẵn, nhưng trăng trắng ở mặt dưới. Hoa màu trắng, thành bông ở ngọn và ở nách lá, phủ lông dính, tràng hoa dài gấp đôi đài. Cây ra hoa quả gần như quanh năm, chủ yếu vào tháng 5-6. Phân bố: Cây mọc tự nhiên ở Ấn Độ và Malaixia, nhưng thuần hoá và thường trồng trong tất cả...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CAM THẢO V
11p
138
17
CAM THẢO (甘草) Radix Glycyrrhizae. Tên khác: Cam thảo bắc. Tên khoa học: Glycyrrhiza glabra L. và Glycyrrhiza uralensis Fisher, Họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây: Cây nhỏ mọc nhiều năm, có một hệ thống rễ và thân ngầm rất phát triển.
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CÂY CỐI XAY
4p
153
13
CÂY CỐI XAY (磨盘草) Herba Abutili indici Tên khác: Nhĩ hương thảo (磨盘草), Kim hoa thảo. Tên khoa học: Abutilon indicum (L.) Sweet, họ Bông (Malvaceae). Mô tả: Cây: Cây nhỏ sống hàng năm hay lâu năm, mọc thành bụi, cao 1-2m, có lông mềm trên toàn thân và các bộ phận của cây. Lá mọc so le, hình tim, mép khía răng. Hoa vàng, mọc ở nách lá, có cuống dài bằng cuống lá. Quả gồm tới 20 lá noãn dính nhau nom như cái cối xay lúa. Hạt hình thận, nhẵn, màu đen nhạt. Mùa hoa quả tháng 2-6. ...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CÂY CỨT LỢN
4p
154
23
Tên khác: Cây ngũ sắc, Cây ngũ vị, Cỏ hôi Tên khoa học: Ageratum conyzoides L., họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo mọc hằng năm, cao chừng 25 - 50cm. Lá mọc đối, hình trứng, mép có răng cưa tròn. Toàn thân và lá đều có lông. Hoa nhỏ, màu tím hay xanh trắng, xếp thành đầu; các đầu này lại tập hợp thành ngù. Quả bế có ba sống dọc, màu đen. Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất. Phân bố: Cây mọc hoang khắp nơi. Thành phần hoá học: Tinh dầu 0,16%, hoa có tinh dầu 0,2%, trong tinh dầu hoa và lá...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CÂY GẠO
4p
95
7
CÂY GẠO Flos, Radix, Cortex et Resina Bombacis. Tên khác: Mộc miên. Tên khoa học: Bombax malabaricum DC. = Gossampinus malabarica (DC.) Merr. = Bombax heptaphylla Cav., họ Gạo (Bombacaceae). Mô tả: Cây to, cao đến 15m. Thân có gai và có bạnh vè ở gốc. Lá kép chân vịt, mọc so le. Hoa màu đỏ mọc thành chùm, nở trước khi cây ra lá. Quả nang to. Hạt có nhiều lông như sợi bông trắng dài. Ra hoa tháng 3, có quả tháng 5. Bộ phận dùng: Hoa, rễ, vỏ, nhựa. Phân bố: Cây mọc hoang ở nhiều nơi trong nước ta. Thu hái:...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CÂY MỎ QUẠ
4p
458
36
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CÂY MỎ QUẠ CÂY MỎ QUẠ Tên khác: Hoàng lồ, Vàng lồ, Xuyên phá thạch. Tên khoa học: Cudrania tricuspidata (Carr.) Bur, họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Cây nhỏ, thân mềm yếu, nhiều cành, tạo thành bụi, có khi mọc thành cây nhỡ, chịu khô hạn rất khỏe, có nhựa mủ trắng, rễ hình trụ có nhiều nhánh, mọc ngang, rất dài, nếu gặp đá có thể xuyên qua được (do đó có tên xuyên phá thạch có nghĩa là phá chui qua đá). Vỏ thân màu tro nâu, trên có nhiều bì khổng màu trắng,...
Cây thuốc vị thuốc Đông y - Nhân sâm Việt Nam
5p
341
59
Nhân sâm Việt Nam Radix et Rhizoma Panacis Vietnamemensis Tên khác: Sâm Việt Nam, Sâm Việt, Sâm Ngọc Linh, Sâm khu 5, Sâm trúc, Sâm đốt trúc, Trúc tiết nhân sâm, Củ ngải rọm con, Cây thuốc dấu. Tên khoa học: Panax vietnamensis Ha et Grushv, họ Ngũ gia (Araliaceae). Mô tả: Cây: Cây thảo sống lâu năm, cao 40-100 cm. Thân - rễ mọc bò ngang như củ hoàng tinh đường kính từ 1-2 cm, dài 5 - 40 cm, có nhiều đốt mang những vết sẹo do thân khí sinh rụng hàng năm để lại, thân- rễ có nhiều rễ phụ....
BỘ SƯU TẬP BẠN MUỐN TẢI