intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

11 Nc 899 mối liên quan giữa khẩu phần ăn với các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân đái tháo đường type 2 có thừa cân béo phì

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

49
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xác định mối liên quan giữa khẩu phần ăn với các đặc điểm của bệnh nhân đái tháo đường type 2 có thừa cân béo phì.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 11 Nc 899 mối liên quan giữa khẩu phần ăn với các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân đái tháo đường type 2 có thừa cân béo phì

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017<br /> <br /> <br /> 11 Nc 899 MỐI LIÊN QUAN GIỮA KHẨU PHẦN ĂN<br /> VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG<br /> TYPE 2 CÓ THỪA CÂN BÉO PHÌ<br /> Hồ Minh Nguyệt*, Lâm Vĩnh Niên**, Nguyễn Viết Quỳnh Thư***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa khẩu phần ăn với các đặc điểm của bệnh nhân đái tháo đường type 2<br /> có thừa cân béo phì.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 126 bệnh nhân đái tháo đường type 2 đến khám ngoại trú<br /> tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương được xác định thừa cân béo phì ( BMI ≥ 25kg/m2) trong năm 2015. Đối tượng<br /> được đo các chỉ số nhân trắc, hỏi ghi 24h và phỏng vấn tiêu thụ thực phẩm bằng bảng câu hỏi soạn sẵn.<br /> Kết quả: Nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về năng lượng và lượng protein giữa 2<br /> nhóm mức kiểm soát đường huyết HbA1c 10 năm 45 35,7<br /> Chỉ số HbA1c 7,4(7-8,4)**<br /> Chiều cao, cân nặng trung vị của nam là 10 năm với tỉ lệ lần lượt là<br /> <br /> <br /> 104<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 39,7% và 35,7%. Thời gian mắc bệnh trung bình Trong 126 đối tượng khảo sát có 83 đối<br /> của các đối tượng là 8 năm. tượng có chỉ số HbA1c, trong đó chiếm ưu thế<br /> với 50,8% có chỉ số ≥7. Chỉ số HbA1c trung vị<br /> là 7,4%.<br /> Mối liên quan giữa khẩu phần ăn và các đặc điểm ở người bệnh đái tháo đường có thừa cân<br /> béo phì<br /> Bảng 4. Mối liên quan giữa khẩu phần ăn và nhóm tuổi (n=126)<br /> Nhóm tuổi (TB ±ĐLC)<br /> Giá trị dinh dưỡng p<br /> 30-39 40-49 50-59 ≥ 60<br /> Năng lượng (kcal) 1716 (1414 – 2237)* 1679 (1602 – 1875)* 1706 (1618-1849)* 1677 (1598-1821)* 0,92<br /> Carbohydrate (g) 240,3 ± 51,5 255,1 ±36,8 257,8 ±58,2 248,2± 49,9 0,77<br /> Protein (g) 98,7 ±52,5 84,8 ±31,9 77,8 ±20,4 77,2± 22,1 0,92<br /> Lipid (g) 48,9± 3,2 41,8 ±18,4 50,3 ±22,2 47,9 ±21,7 0,60<br /> Chất béo bão hòa (g) 26,6± 8,1 24,6 ±23,1 34,3 ±30,1 27,3 ±18,2 0,49<br /> Chất béo không bão hòa (g) 22,4 ±10,2 17,3± 8,8 20,9± 18,4 19,8±± 10,0 0,72<br /> Chất xơ (g) 7,1 (4,3-9,5)* 6,8 (5,5- 10,9)* 7,4 (5-9,7)* 7,1 (5-10,3)* 0,99<br /> *KĐ Kruskal Wallis<br /> Bảng 5. Đặc tính khẩu phần ăn của đối tượng béo phì và không béo phì theo giới<br /> Nam (n=50) Nữ (n=76)<br /> Giá trị dinh dưỡng Béo phì (BMI ≥30 Không béo phì (BMI p Béo phì (BMI ≥ 30 Không béo phì (BMI p<br /> 2 2 2 2<br /> kg/m ) (n=6)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1