Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC BỆNH LÝ NỘI KHOA, CÁC RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ<br />
VIỆC SỬ DỤNG THUỐC TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI MẤT NGỦ<br />
Đỗ Thị Xuân Hương*, Nguyễn Minh Đức**, Nguyễn Văn Trí ***, Ngô Tích Linh ****<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Hầu hết những người cao tuổi khi đến phòng khám bệnh đều phàn nàn với bác sỹ họ bị khó ngủ<br />
hoặc mất ngủ. Ngày nay, chứng mất ngủ đã được thừa nhận là một trong những nguyên nhân gây ảnh hưởng<br />
đến sức khỏe cũng như chất lượng sống của người cao tuổi. Tỷ lệ mất ngủ ở người cao tuổi ngày càng cao và có<br />
rất nhiều yếu tố làm ảnh hưởng đến giấc ngủ ở người cao tuổi. Nghiên cứu này nhằm tìm ra những bệnh lý nội<br />
khoa, những rối loạn tâm thần và những thuốc đang sử dụng ở người cao tuổi bị mất ngủ.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu bệnh chứng. Có 306 bệnh nhân tham gia nghiên cứu phân thành 2<br />
nhóm: nhóm mất ngủ (161) và nhóm chứng (145). Các đối tượng tham gia đều được điều tra đầy đủ như nhau<br />
về các đặc điểm dịch tễ học, các bệnh lý nội khoa, tâm thần, các yếu tố môi trường, các thói quen cá nhân và các<br />
đặc điểm của giấc ngủ của họ.<br />
Kết quả: Các yếu tố có liên quan ghi nhận gồm bệnh lý dạ dày (OR=2,67), bệnh khớp mãn (OR=2,07), suy<br />
thận mãn (OR=4,51), bệnh mạch vành (OR=2,28), bệnh lý trầm cảm và rối loạn lo âu (p 12 tháng 153 98,1<br />
132<br />
97,8<br />
Tổng<br />
161 100,0 145 100,0<br />
<br />
* Thang buồn ngủ EPWORTH.<br />
<br />
Phương pháp xử lý số liệu<br />
Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS<br />
13.0 for Windows.<br />
<br />
KẾT QỦA<br />
<br />
Bảng 1. Số bệnh lý cấp tính trên một bệnh nhân<br />
Nhóm NC<br />
BN<br />
Tỷ lệ %<br />
60<br />
37,3<br />
68<br />
42,2<br />
33<br />
20,5<br />
161<br />
100,0<br />
<br />
Nhóm chứng<br />
BN<br />
Tỷ lệ %<br />
89<br />
61,4<br />
46<br />
31,7<br />
10<br />
6,9<br />
145<br />
100,0<br />
<br />
Di chứng bệnh lý cấp tính nặng<br />
Bảng 2. Di chứng<br />
<br />
Có<br />
Không<br />
Tổng<br />
<br />
Nhóm NC<br />
BN<br />
Tỷ lệ %<br />
47<br />
29,4<br />
113<br />
70,6<br />
161<br />
100,0<br />
<br />
Bệnh mãn<br />
tính<br />
<br />
Nhóm<br />
NC<br />
Chứng<br />
<br />
Tâm thần<br />
<br />
4 (2,5)<br />
<br />
Parkinson<br />
<br />
3 (1,9)<br />
<br />
Nhóm chứng<br />
BN<br />
Tỷ lệ %<br />
30<br />
20,7<br />
115<br />
79,3<br />
145<br />
100,0<br />
<br />
2 = 3,041, p = 0,081; * Liệt nửa người, liệt hạ chi, gãy<br />
<br />
Bệnh lý mãn tính<br />
Bảng 3. Tiền căn có bệnh mãn tính<br />
Nhóm chứng<br />
Chung<br />
Bệnh mãn Nhóm NC<br />
tính<br />
BN Tỷ lệ % BN Tỷ lệ % BN Tỷ lệ %<br />
Có<br />
156<br />
96,9<br />
135<br />
93,1<br />
291<br />
95,1<br />
Không<br />
5<br />
3,1<br />
10<br />
6,9<br />
15<br />
4,9<br />
Tổng<br />
161 100,0 145 100,0 306 100,0<br />
<br />
378<br />
<br />
0,125<br />
<br />
4 (2,8) 0,601<br />
<br />
Bệnh lý mạch<br />
14 (8,7) 5 (3,4) 0,058<br />
máu não<br />
<br />
Bệnh lý gan<br />
mật<br />
<br />
1 (0,6)<br />
<br />
5 (3,4) 0,075<br />
<br />
Suy thận mạn 14 (8,7) 3 (2,1) 0,012<br />
Bệnh lý TLT<br />
<br />
15 (9,3) 4 (2,8) 0,018<br />
<br />
Bệnh khớp<br />
mãn<br />
<br />
58 (36,0)<br />
<br />
31<br />
0,005<br />
(21,4)<br />
<br />
Bệnh ĐTĐ<br />
<br />
36 (22,4)<br />
<br />
37<br />
0,518<br />
(25,5)<br />
<br />
Bệnh phổi mãn 31 (19,3)<br />
<br />
19<br />
0,146<br />
(13,1)<br />
<br />
xương, suy hô hấp mãn…<br />
<br />
2 = 2,352, p = 0,125<br />
<br />
0<br />
<br />
P<br />
<br />
Bệnh lý dạ dày 10 (6,2) 2 (1,4) 0,038<br />
<br />
2 = 21,414, p < 0,001<br />
<br />
Di chứng*<br />
<br />
2 = 1,238, p = 0,538<br />
<br />
Bảng 6. Các bệnh mãn tính<br />
<br />
Bệnh lý cấp tính nặng<br />
<br />
Không<br />
1 bệnh<br />
≥ 2 bệnh<br />
Tổng<br />
<br />
Chung<br />
BN Tỷ lệ %<br />
1<br />
0,3<br />
5<br />
1,7<br />
285<br />
97,9<br />
306 100,0<br />
<br />
Mô tả bệnh lý mãn tính<br />
<br />
Đặc điểm bệnh lý nội khoa<br />
<br />
Số bệnh lý<br />
<br />
Thời gian<br />
<br />
Suy tim mãn<br />
<br />
8 (5,0)<br />
<br />
2 (1,4) 0,078<br />
<br />
Bệnh huyết áp 119 (73,9)<br />
<br />
110<br />
0,695<br />
(75,9)<br />
<br />
Rối loạn nhịp<br />
tim<br />
<br />
4 (2,5)<br />
<br />
1 (0,7) 0,216<br />
<br />
Bệnh mạch<br />
vành<br />
<br />
43 (26,7)<br />
<br />
20<br />
0,005<br />
(13,8)<br />
<br />
OR<br />
(95%KTC)<br />
1,92<br />
(1,72 – 2,14)<br />
0,67<br />
(0,15 – 3,04)<br />
2,67<br />
(0,94 – 7,59)<br />
4,37<br />
(1,02 – 21,98)<br />
0,17<br />
(0,02 – 1,52)<br />
4,51<br />
(1,27 – 16,02)<br />
3,62<br />
(1,17 – 11,18)<br />
2,07<br />
(1,24 – 3,45)<br />
0,84<br />
(0,49 – 1,42)<br />
1,58<br />
(0,85 – 2,94)<br />
3,74<br />
(0,78 – 17,91)<br />
0,90<br />
(0,54 – 1,51)<br />
3,67<br />
(0,41 – 33,21)<br />
2,28<br />
(1,27 – 4,09)<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
Đặc điểm về bệnh lý tâm thần<br />
<br />
Thuốc điều trị<br />
<br />
Bảng 7. Rối loạn trầm cảm theo điểm thang HAM-D<br />
Nhóm NC Nhóm chứng<br />
Chung<br />
Nhóm<br />
bệnh nhân BN Tỷ lệ % BN Tỷ lệ % BN Tỷ lệ %<br />
Không trầm<br />
55<br />
34,2<br />
133<br />
91,7<br />
188<br />
61,4<br />
cảm<br />
Trầm cảm<br />
100<br />
62,1<br />
11<br />
7,6<br />
111<br />
36,3<br />
nhẹ<br />
Trầm cảm<br />
6<br />
3,7<br />
1<br />
0,7<br />
7<br />
2,3<br />
nặng<br />
Tổng<br />
161 100,0 145 100,0 306 100,0<br />
<br />
2 = 106,749, p < 0,001<br />
Nhóm<br />
P<br />
NC<br />
Chứng<br />
Điểm TB về tài chính 7,16 ± 3,56 6,29 ± 2,78 0,019<br />
25,76 ±<br />
Điểm TB về sức khỏe<br />
17,69 ± 6,82 < 0,001<br />
12,16<br />
Điểm TB về điều kiện<br />
15,92 ± 7,14 11,54 ± 4,04 < 0,001<br />
xã hội<br />
48,47 ±<br />
Điểm trung bình chung<br />
35,28 ± 10,77 < 0,001<br />
18,38<br />
Điểm thang WS<br />
<br />
Đặc điểm về dược phẩm<br />
Bảng 10. Số lượng thuốc trung bình sử dụng trên<br />
một bệnh nhân<br />
Nhóm chứng<br />
2,13 ± 1,81<br />
<br />
Chung<br />
2,40 ± 1,79<br />
<br />
F = 6,437, p = 0,012<br />
Bảng 11. Loại thuốc điều trị<br />
Thuốc điều trị<br />
<br />
NC<br />
<br />
Nhóm<br />
Chứng<br />
<br />
P<br />
<br />
Corticoids<br />
<br />
20<br />
(12,4)<br />
<br />
9 (6,2)<br />
<br />
0,047<br />
<br />
Kháng viêm<br />
nonsteroids<br />
<br />
2 (1,2)<br />
<br />
3 (2,1)<br />
<br />
0,569<br />
<br />
Ức chế proton<br />
<br />
5 (3,1)<br />
<br />
3 (2,1)<br />
<br />
0,570<br />
<br />
Dãn PQ<br />
<br />
25<br />
(15,5)<br />
<br />
12 (8,3) 0,038<br />
<br />
Sulfonylureas<br />
<br />
16 (9,9) 18 (12,4) 0,419<br />
<br />
Biguanides<br />
<br />
17<br />
(10,6)<br />
<br />
13 (9,0) 0,640<br />
<br />
Insuline<br />
<br />
6 (3,7)<br />
<br />
5 (3,4)<br />
<br />
0,896<br />
<br />
Ức chế calci<br />
<br />
72<br />
58 (40,0) 0,404<br />
(44,7)<br />
<br />
Ức chế men<br />
chuyển<br />
<br />
42<br />
45 (31,0) 0,338<br />
(26,1)<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
<br />
NC<br />
<br />
Nhóm<br />
Chứng<br />
<br />
P<br />
<br />
OR (95%KTC)<br />
<br />
0,45<br />
Ức chế calci + Ức<br />
8 (5,0) 15 (10,3) 0,075<br />
chế men chuyển<br />
(0,18 – 1,11)<br />
0,25<br />
Ức chế beta<br />
3 (1,9) 10 (6,9) 0,029<br />
(0,07 – 0,95)<br />
1,52<br />
Lợi tiểu<br />
5 (3,1) 3 (2,1) 0,570<br />
(0,36 – 6,46)<br />
1,81<br />
19<br />
Nitrat<br />
10 (6,9) 0,144<br />
(11,8)<br />
(0,81 – 4,02)<br />
<br />
BÀN LUẬN-KẾT LUẬN<br />
Đặc điểm về bệnh lý nội khoa<br />
<br />
Bảng 8. Rối loạn lo âu theo thang WS<br />
<br />
Nhóm NC<br />
2,65 ± 1,73<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
OR (95%KTC)<br />
2,14<br />
(0,94 – 4,87)<br />
0,59<br />
(0,09 – 3,61)<br />
1,52<br />
(0,35 – 6,46)<br />
2,04<br />
(0,98 – 4,22)<br />
0,78<br />
(0,38 – 1,59)<br />
1,19<br />
(0,56 – 2,56)<br />
1,08<br />
(0,32 – 3,63)<br />
1,21<br />
(0,77 – 1,91)<br />
0,78<br />
(0,48 – 1,29)<br />
<br />
Bệnh lý cấp tính nặng<br />
Trong nhóm tiền sử có bệnh lý cấp tính<br />
nặng, sự cố có bệnh cấp tính nặng và số bệnh<br />
cấp tính nặng có ảnh hưởng lên giấc ngủ, sự<br />
khác biệt này có ý nghĩa thống kê p