intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp may mặc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

56
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm xác định ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp may mặc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Thông qua khảo sát 200 nhà quản lý các cấp và nhân viên tại các doanh nghiệp may mặc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, nghiên cứu khẳng định ảnh hưởng thuận chiều của các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp may mặc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  1. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH KIỂM SÓA T NỘI BỘ ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP MAY MẶC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA Trịnh Ngọc Ánh*, Nguyễn Thị Huệ, Lê Thị Liên, Phạm Thị Bích Thu Trường Đại học Hồng Đức *Tác giả liên lạc: ngocanhtrinh56@gmail.com TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm xác định ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành kiểm sóa t nội bộ đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp may mặc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Thông qua khảo sát 200 nhà quản lý các cấp và nhân viên tại các doanh nghiệp may mặc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, nghiên cứu khẳng định ảnh hưởng thuận chiều của các yếu tố cấu thành kiểm sóa t nội bộ (KSNB) đến hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời, nghiên cứu cũng chỉ sự khác biệt về loại hìnhvà quy mô doanh nghiệp đối với nhân tố về môi trường kiểm sóa t và hoạt động kiểm sóa t. Từ khóa: Kiểm sóa t nội bộ, hiệu quả hoạt động, doanh nghiệp may mặc, tỉnh Thanh Hóa. EFFECTS OF INTERNAL CONTROL COMPONENTS ON THE PERFORMANCE OF THE GARMENT ENTERPRISES IN THANH HOA PROVINCE Trinh Ngoc Anh*, Nguyen Thi Hue, Le Thi Lien, Pham Thi Bich Thu Hong Duc University *Corresponding Author: ngocanhtrinh56@gmail.com ABSTRACT The study aimed to determine the effect of internal control components on the performance of garment enterprises in Thanh Hoa province. Through the survey of 200 managers at all levels and employees in the garment enterprises in Thanh Hoa province, the study confirmed the positive effects of the components of internal control to the businesses’ performance. At the same time, the study also identifies the difference in type and size of the enterprise for environmental control and control. Research results Keywords: Internal control, performance, garment enterprises, Thanh Hoa province. TỔNG QUAN ra rằng, môi trường kiểm sóa t, quá Kiểm sóa t nội bộ là một công cụ hiệu trình đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm quả trong quản trị doanh nghiệp. sóa t kém hiệu quả làm nảy sinh nhiều KSNB và hiệu quả hoạt động đã được hành vi gian lận và sai sót trong hoạt nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới thực động ngân hàng. Tác giả Wang và Jun hiện. Tác giả Salehi Mahdiv và cộng sự (2015) bằng việc phân tích dữ liệu từ (2013) khi thực hiện khảo sát tại các các công ty niêm yết tại Trung Quốc ngân hàng tại Iran, nghiên cứu đã chỉ trong cũng khẳng định đối với các công 398
  2. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học này việc thiết lập hệ thống KSNB tốt nhiều, đặc biệt là tại các doanh nghiệp hơn nhằm cải thiện hiệu quả của may mặc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa KSNB. Và đồng thời khi công ty đang chưa có nghiên cứu nào được thực ở trong trạng thái tăng trưởng, cải thiện hiện. Do vậy, bài viết nghiên cứu và KSNB sẽ cho phép đạt được các kết xác định ảnh hưởng của các nhân tố quả hoạt động kinh doanh tốt hơn. Tác cấu thành KSNB đến hiệu quả hoạt giả Mawanda (2008) khi thực hiện động của các doanh nghiệp may mặc nghiên cứu để kiểm tra những ảnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Kết quả hưởng của KSNB đối với hoạt động tài bài viết với các gợi ý chính sách có thể chính tại các trường đại học ở Uganda là cơ sở để hoàn thiện KSNB nhằm đã chứng minh rằng có mối quan hệ nâng cao hiệu quả hoạt động tại các giữa KSNB và hoạt động tài chính của doanh nghiệp may mặc. DN. Tác giả Muraleetharan (2011) tiến hành nghiên cứu tại Jaffna, nhằm xem PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU xét mối quan hệ giữa hệ thống KSNB Nghiên cứu được thực hiện thông qua và HQHĐ của các công ty. Trong đó, phỏng vấn bằng bảng hỏi nhà quản trị các nhân tố của KSNB được đo lường các cấp, kiểm sóa t, kế tóa n và nhân viên bằng môi trường kiểm sóa t, đánh giá tại các công ty may mặc trên địa bàn tỉnh rủi ro, hoạt động kiểm sóa t và hiệu quả Thanh Hóa theo phương pháp chọn mẫu tài chính được đo bằng lợi nhuận và phi xác suất. Thang đo đơn hướng được tính thanh khoản. Kết quả nghiên cứu sử dụng là thang đo likert 5 điểm với cho thấy rằng, KSNB có ảnh hưởng điểm 1 là rất không tốt và điểm 5 là rất đáng kể đến HQHĐ của công ty. tốt. Phương pháp nghiên cứu định Ở Việt Nam, các ngiên cứu về các nhân lượng được sử dụng chủ yếu trong tố cấu thành KSNB, tác giả Hồ Tuấn nghiên cứu như: Kiểm định độ tin cậy Vũ (2016) với đề tài “Các nhân tố ảnh Cronbach’s alpha, Phân tích nhân tố hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB khám khá, Phân tố nhân tố khẳng định trong các ngân hàng thương mại Việt CFA và phân tích mô hình cấu trúc Nam”. Hay tác giả Võ Thu Phụng tuyến tính SEM. Ngoài ra, để kiểm (2016) với đề tài “Tác động của các định sự khác biệt theo về loại hình nhân tố cấu thành HTKSNB đến hiệu doanh nghiệp đến các yếu tố cấu thành quả hoạt động của tập đoàn điên lực KSNB (môi trường kiểm sóa t, đánh Việt Nam” đánh giá tác động cùa các giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền yếu tố cấu thành hệ thống KSNB đến thông, hoạt động kiểm sóa t và giám hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sát), nghiên cứu sử dụng phương pháp căn cứ vào số liệu sơ cấp. Nghiên cứu phân tích phương sai một yếu tố (one - chỉ ra quan hệ thuận chiều giữa các yếu way ANOVA) với mức ý nghĩa là 0,05 tố cấu thành KSNB và hiệu quả hoạt (độ tin cậy 95%). động của doanh nghiệp. Như vậy, các * Chọn mẫu: Mẫu được chọn theo nghiên cứu trong và ngoài nước đều phương pháp chọn mẫu phi ngẫu chỉ ra rằng KNSB, các yếu tố KNSB có nhiên. Đối với phân tích nhân tố khám quan hệ thuận chiều đến hiệu quả hoạt phá EFA thì cỡ tối thiểu là gấp 5 lần động của DN. Tuy nhiên, các công tổng số biến quan sát trong các thang trình nghiên cứu về đánh giá ảnh đo. Bài viết sử dụng bảng hỏi với 35 hưởng của các yếu tố cấu thành kiểm biến quan sát dùng trong phân tích sóa t nội bộ đến hiệu quả hoạt động của nhân tố; do vậy, cỡ mẫu tối thiếu cần các doanh nghiệp tại Việt Nam chưa đạt là: 35 * 5 = 175 mẫu quan sát. Từ 399
  3. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học lý do đó, nhóm tác giả sử dụng tiến Theo Sở Công thương hiện nay trên địa hành phát ra là 250 phiếu đến, kết quả bàn Thanh Hóa có 24 doanh nghiệp thu về 200 phiếu hợp lệ đưa vào phân may (trong đó 7 doanh nghiệp vốn đầu tích. tư nước ngoài) đang hoạt động. Nhiều doanh nghiệp có mức tăng trưởng khá, KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN tạo công ăn việc làm cho hàng nghìn Đặc điểm doanh nghiệp may mặc lao động, đóng góp vào giá trị sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa lượng của ngành công nghiệp. Bảng 1. Đặc điểm các doanh nghiệp may trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Tiêu chí Số Tỷ lệ lượng Công ty TNHH 9 37,5% Công ty CP 7 29,2% Loại hình DN DN tư nhân 1 4,1% DN liên doanh 7 29,2% Nhỏ 13 54,2% Quy mô DN Vừa 5 20,8% Lớn 6 25% Từ trên 10 - 200 người 13 54,2% Số lượng lao động Từ trên 200 - 300 người 5 20,8% Từ trên 300 người 6 25% Trong số 24 doanh nghiệp, xét về loại quy mô doanh nghiệp, trong tổng số 24 hình, có 9 doanh nghiệp là công ty doanh nghiệp, có 13 doanh nghiệp quy TNHH chiếm tỷ lệ 37,5%; 07 doanh mô nhỏ (theo tiêu chí về lao động) nghiệp là công ty CP chiếm tỷ lệ chiếm tỷ trọng 54,2%, 05 doanh nghiệp 29,2%; 07 doanh nghiệp là doanh quy mô vừa chiếm tỷ trọng 20,8% và nghiệp liên doanh chiếm tỷ lệ là 06 doanh nghiệp quy mô lớn chiếm tỷ 29,2%, 01 doanh nghiệp là doanh trọng 25%. nghiệp tư nhân chiếm tỷ lệ 4,1%. Về Kết quả nghiên cứu Bảng 2. Kiểm định Cronbach's Alpha của các biến Biến Cronbach's Alpha Môi trường kiểm sóa t (8 biến) 0,943 Đánh giá rủi ro (5 biến) 0,932 Hoạt động kiểm sóa t (7 biến) 0,944 Hệ thống TT và TT (4 biến) 0,917 Giám sát (5 biến) 0,914 Hiệu quả hoạt động (6 biến) 0,911 KẾT LUẬN quả hoạt động trong doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu lần nữa kiểm định Điểm nổi bật, nghiên cứu đồng thời chỉ mối quan hệ thuận chiều giữa các yếu ra sự khác biệt về loại hình doanh tố cấu thành kiểm sóa t nội bộ và hiệu nghiệp đối với nhân tố về môi trường 400
  4. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học kiểm sóa t và hoạt động kiểm sóa t. Cụ trường kiểm sóa t (MT) có giá trị sig thể, công ty CP có giá trị trung bình lớn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2